Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán l*ưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại và phát triển công nghệ Trường Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.59 KB, 53 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Từ năm 1980, Việt Nam bắt đầu bớc vào công cuộc đổi mới nền kinh tế theo
định hướng của Đảng và Nhà Nớc. Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến
nền kinh tế có những bước thay đổi lớn từ nền kính tập trung quan liêu bao cấp
chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước theo hướng đa
dạng hoá, đa phương hoá, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh và các thành phần
kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Các doanh nghiệp này với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm
cung cấp các hàng hóa, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con ngời và
nhu cầu sản suất kinh doanh của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp này, tiêu
thụ là giai đoạn cực kì quan trọng trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó có tính chất
quyết định tới sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tiêu thụ là nghiệp vụ kinh doanh cơ
bản nhất chi phối mọi loại nghiệp vụ khác. Các chu kì kinh doanh có thể diễn ra
liên tục, nhịp nhàng khi các doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ, đó cũng là
cơ sở tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Nhận thức đuợc tầm quan trọng của tổ chức tiêu thụ hàng hoá nói chung và
hạch toán tiêu thụ nói riêng. Với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu
biết về hạch toán lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ. Được sự giúp
đỡ tận tình của Tiến sỹ Lê Thị Hồng Phương cùng Phòng tài chính công ty
Thương mại và phát triển công nghệ Trường Thịnh, em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá tại Công ty Thương mại và phát triển công nghệ Trường Thịnh”.
Luận văn tốt nghiệp của em đợc trình bày theo ba phần cơ bản sau:
Phần I: Thực trạng công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại và phát triển công nghệ Trường
Thịnh.
Phần II: Hoàn thiện công tác hạch toán lu chuyển hàng hoá và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại và phát triển công nghệ Trường
Thịnh.
1


PHẦN I:
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LUU CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI TRường Thịnh.
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG TẠI TRƯỜNG THỊNH CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ.
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.
Trong suốt 25 năm xây dựng, trưởng thành, phát triển, Trường Thịnh là
một trong những doanh nghiệp lớn thuộc Bộ Thương mại, liên tục hoạt động
kinh doanh có hiệu quả. Với đặc thù kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ,
máy móc, thiết bị lẻ, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và công nghệ trong
nhiều lĩnh vực nh xây dựng cơ bản, cung cấp năng lợng, giao thông vận tải, văn
hoá giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng… Trường Thịnh đã trở nên quen thuộc
với các Bộ, các ngành, các địa phơng và chủ đầu t trong cả nớc.
Trong những năm gần đây, mặc dù đứng trớc những khó khăn và thách thức
trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, nhng Trường Thịnh đã tìm
cho mình huớng đi đúng, phát huy những tiềm năng sẵn có, mở rộng và phát
triển các loại hình kinh doanh và bớc đầu đã thu đợc những kết quả tốt đẹp, bảo
toàn và phát triển đợc vốn, là bạn hàng tin cậy của các doanh nghiệp trong và
ngoài nớc
Trải qua 25 năm xây dựng, sản xuất, kinh doanh, Công ty đã vợt lên mọi khó
khăn phức tạp, tự khẳng định mình trong thời kỳ đổi mới góp phần xây dựng
kinh tế, xây dựng đất nước. Điều này được khẳng định bằng một số chỉ tiêu đạt
đợc qua các năm:
2
Bảng 01: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty TRƯỜNG THỊNH
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Năm
Chỉ tiêu
2000 2001

1 Doanh thu thuần 53.477.912.817 111.825.977.142
2 Giá vốn hàng bán 49.693.592.794 90.090.531.205
3 Lợi nhuận gộp 3.784.320.013 21.735.445.937
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 444.512.625 1323.757.650
5 Lợi nhuận sau thuế 950.307.691 16.555.038.579
6 Tổng tài sản 55.171.018.227 124.330.429.390
2. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Trường Thịnh.
•Kinh doanh các loại dịch vụ bưu chính viễn thông trong nớc và quốc tế.
•Sản xuất và lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các loại thiết bị , linh kiện máy
tính, thông tin viễn thông, các loại anten, thiết bị Viba, phát thanh truyền
hình,máy tính các loại.
•Khảo sát, thiết kế, lập dự án các công trình bu chính viễn thông, phát thanh
truyền hình.
•Xây lắp các công trình thiết bị thông tin (Trạm máy, tổng đài điện tử, tháp
anten, hệ thống cáp thông tin…), đờng dây tải điện, trạm biến thế.
•Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử – thông tin và các sản
phẩm điện tử – thông tin.
•T vấn và thực hiện các dự án công nghệ thông tin cho các Bộ, ngành…
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
* Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác quản lý, bộ máy hoạt động của
Công ty đợc tổ chức khá chặt chẽ từ trên xuống dới, bao gồm: Ban giám đốc:
- Giám đốc là ngời đứng đầu Công ty, ngời có thẩm quyền cao nhất, có
nhiệm vụ quản lý điều hành chung và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Các phó giám đốc là ngời giúp việc trực tiếp cho giám đốc
* Các bộ phận chức năng:
3
•Phòng tổ chức lao động: chịu trách nhiệm về tổ chức, quản lý hồ sơ, lý lịch
của cán bộ, công nhân viên…

•Phòng tài chính kế toán: xây dựng và tham mu cho ban giám đốc các chính
sách, chế độ tài chính, quản lý thu – chi tài chính theo các quy định tài chính
kế toán hiện hành…
•Phòng tổ chức hành chính: tổ chức sắp xếp những cuộc gặp với khách hàng,
bạn hàng trong nớc và nớc ngoài…
•Phòng kỹ thuật: bảo đảm kỹ thuật cho máy móc các thiết bị kỹ thuật hoạt
động đợc thờng xuyên và đúng tiến độ đúng kế hoạch…
•Phòng kế hoạch tổng hợp: xây dựng chiến lợc phát triển sản xuất và chiến l-
ợc cung cấp dịch vụ hàng năm của Công ty…
•Phòng đầu t phát triển:
•Phòng xây dựng cơ sở hạ tầng: thực hiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng để
phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của đơn vị.
•Ban dự án:
•Phòng chính trị:
*Các trung tâm, xí nghiệp trực thuộc.
•Trung tâm điện thoại đờng dài: quản lý và cung cấp dịch vụ điện thoại đờng
dài bằng công nghệ VOIP (Voice over Internet Protocal).
•Trung tâm công nghệ thông tin:
•Trung tâm điệm thoại di động:
•Xí nghiệp khảo sát thiết kế:
•Xí nghiệp xây lắp công trình:
•Trung tâm mạng truyền dẫn:
•Trung tâm kỹ thuật viễn thông:
4
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán và hình thức sổ Kế toán.
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán.

5
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
4.2.1. Kế toán trởng: Ông Vũ Xuân Cự.

•Phụ trách chung, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo hớng dẫn thực hiện toàn bộ
công tác tài chính, kế toán, thống kê, hạch toán, xin cấp vốn lu động, vay vốn
u đãi, xin cấp giấy chứng nhận u đãi đầu t.
•Kiểm tra và ký tất cả các loại chứng từ kế toán, tờ trình, hợp đồng và các
văn bản liên quan trớc khi chuyển sang Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc đợc
uỷ quyền) ký duyệt.

4.2.2. Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp: Nguyễn Ngọc Chinh.
•Giúp Kế toán trởng điều hành hoạt động công tác tài chính, kế toán khi kế
toán trởng vắng mặt tại cơ quan hoặc uỷ quyền.
•Kiểm tra, đôn đốc các kế toán viên thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ đợc
giao và các xí nghiệp, trung tâm, thanh toán chi phí, hạch toán giá thành,
doanh thu.

4.2.3. Kế toán thanh toán: Phạm thị Hồng.
•Viết phiếu thu – chi.
•Giao dịch với khách hàng đến thanh toán, đối chiếu công nợ.
•….
4.2.4. Kế toán tiêu thụ: Đào Thuý Huờng.
•Căn cứ vào kế hoạch doanh thu quý, năm, phối hợp với phòng Kế hoạch và
kế toán giá thành trực tiếp đôn đốc các cơ quan, đơn vị hoàn công hồ sơ,
nghiệm thu, thanh lý thanh quyết toán với bên A để tính doanh thu.
•Theo dõi và giải thích số d tài khoản: 131, 511, 711, 811, 911, 421, Tài
khoản 136 – 336 trung tâm báo cáo….
4.2.5. Kế toán Ngân hàng: Đặng thị Kim Hoa.
•Viết Séc, uỷ nhiệm chi, phiếu chi séc, và các thủ tục trình tự chuyển tiền
bảo lãnh tại ngân hàng.
6
•Tiếp nhận, xử lý, lu giữ các hợp đồng và hồ sơ về mua bán uỷ thác xuất
nhập khẩu, ngoại thơng.

•Theo dõi và giải thích số d các Tài khoản 112, 341, 311, Tài khoản 136 –
336 Trung tâm xuất nhập khẩu, trung tâm TMDV.

4.2.6. Kế toán giá thành: Trơng Thu Hà.
•Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng quý, năm, phối hợp với
Phòng Kế hoạch và các kế toán thanh toán. Kiểm tra đôn đốc thanh toán hợp
đồng giao thầu, giao khoán để hạch toán chi phí và tính giá thành.
•Theo dõi và giải thích số d các Tài khoản: 136 – 336 Đại diện và TTKDĐT
Tài khoản 621, 622, 627, 632, 641, 642, 721, 821.
4.2.7. Kế toán vật t, hàng hoá, TSCĐ, Thuế GTGT: Nguyên Thị Sơn Bình.
•Hớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị mua sắm tài sản cố định
thực hiện đúng trình tự quy định, hàng quý lập bảng trích khấu hao tài sản cố
định vào giá thành và báo nợ cho các xí nghiệp, trung tâm.
•Theo dõi và giải thích số d tài khoản 133, 333, 152, 153, 156, 211, 214, 009,
Tài khoản 136 – 336 Xí nghiệp xây lắp công trình.

4.2.8. Kế toán trung tâm điện thoại đờng dài: Nguyễn Anh Đức.
•Hớng dẫn kiểm tra, đôn đốc thanh quyết toán và hạch toán đúng quy định.
•Phối hợp với Trung tâm điện thoại đờng dài đôn đốc các đối tác nớc ngoài,
bu điện, các tỉnh thanh toán.
4.2.9. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lơng và BHXH, BHYT, KPCĐ: Đỗ Thu Hằng.
•Thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, chi. Chấp hành nghiêm công
tác quản lý tiền mặt và kiểm kê quỹ tiền mặt theo quy định.
•Cấp phát lơng, phụ cấp theo bảng lơng, phụ cấp. Tổng hợp tiền lơng phụ
cấp thực cấp chuyển sang kế toán thanh toán viết phiếu chi.
•Theo dõi và giải thích số d các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384.

7
4.2.10. Kế toán theo dõi Trung tâm công nghệ thông tin và ban dự an: Nguyên
Cao Lợi.

•Hớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thanh quyết toán và hạch toán đúng quy định.
•Phối hợp với Ban dự án và Trung tâm công nghệ thông tin kiểm tra đôn đốc
các đối tác thanh toán.
4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
•Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày
31/12 năm đó.
•Đơn vị sử dụng trong ghi chép là đồng kế toán là đồng tiền Việt Nam kí
hiệu là (đ).
Nguyên tắc chuyển đổi đồng tiền khác sang đồng tiền Việt Nam: theo tỷ giá
thực tế do ngân hàng Ngoại Thơng Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế toán. Khi phát sinh chênh lệch tỷ giá kế
toán sử dụng tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá để hạch toán.
Hình thức sổ kế toán áp dụng:
Công ty điện tử viễn thông quân đội áp dụng hình thức chứng từ - ghi sổ.
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán nh sau:
•Chứng từ ghi sổ.
•Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
•Sổ cái.
•Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nội dung, kết cấu và phơng pháp ghi sổ theo đúng vụ chế độ kế toán – Bộ
Tài Chính qui định.
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY.
1. Phư ơng pháp tính giá hàng xuất khẩu:
•Tính giá mua hàng để xuất khẩu:
Hàng mua vào để xuất khẩu đợc tính theo giá thực tế:
Giá thực tế hàng mua = Giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán
8
Vì Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên giá mua là giá
cha có thuế. Do Công ty không sử dụng TK 156 nên các chi phí thu mua đợc

hạch toán vào TK 641, do đó giá thực tế hàng mua chỉ bao gồm giá mua ghi trên
hoá đơn ngời bán.
•Tính giá vốn hàng xuất khẩu:
Công ty tiến hành hoạt động xuất khẩu chỉ khi đã nhận đợc hợp đồng xuất
khẩu từ phía đối tác nớc ngoài. Nh vậy, hàng mua về sẽ đợc xuất khẩu ngay.
Theo đó, khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá mua vào của lô hàng đó
(giá mua vào của lô hàng = giá thực tế hàng mua = giá mua ghi trên hoá đơn ng-
ời bán). Cách tính này tuy đòi hỏi kế toán phải theo dõi chặt chẽ trị giá hàng hoá
theo từng hợp đồng, từng loại hàng nhng lại rất phù hợp đối với đặc điểm xuất
khẩu hàng hoá của Công ty, hơn nữa lại đảm bảo đợc nguyên tắc phù hợp giữa
chi phí thực tế và doanh thu thực tế.
•Tính giá bán hàng xuất khẩu:
Giá bán của một lô hàng xuất khẩu thờng đợc ghi rõ trong hợp đồng ngoại
và là giá cố định, Công ty thờng xuất hàng bán theo giá FOB.
II. Hạch toán quá trình mua và bán hàng xuất khẩu tại Công ty:
1. Hạch toán chi tiết hàng hoá xuất khẩu:
Do đặc thù của Công ty là không có kho nên khi hàng mua về Công ty
vận chuyển thẳng cho khách hàng nớc ngoài. Do vậy, Công ty theo dõi hàng hoá
xuất khẩu thông qua 2 TK 151 và 157 mà không sử dụng TK 156.
Hàng hoá xuất khẩu đợc kế toán theo dõi bằng sổ Chi tiết TK 151, 157.
Cuối quý, cộng sổ chi tiết TK 151, 157 lập Bảng tổng hợp chi tiết hàng
hoá xuất khẩu, đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
2. Hạch toán quá trình mua hàng xuất khẩu (trực tiếp):
2.1. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng bao gồm:
•Hợp đồng kinh tế.
9
•Hoá đơn thuế GTGT (liên 2 – giao cho khách hàng) do nhà cung cấp lập và
giao cho công ty.
•Vận đơn hoặc các chứng từ vận chuyển khác (nếu công ty phải tự bỏ chi phí để

đa hàng từ nơi thu mua về cảng xuất).
•Biên bản kiểm nhận hàng
•Phiếu chi: do kế toán quỹ lập thành 3 liên, liên 1: lu tại quyển, liên 2: giao cho
ngời nhận tiền, liên 3: kế toán giữ làm chứng từ ghi sổ.
•Giấy báo Nợ của ngân hàng.
•Giấy xin tam ứng
•Giấy thanh toán tạm ứng…
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
•TK 151: Hàng mua đang đi trên đờng (đợc chi tiết theo từng phòng XNK)
•TK 157: Hàng gửi đi bán (chi tiết theo TD và UT, trong TD và UT chi tiết theo
từng phòng XNK)
•TK 641: Chi phí phát sinh khi mua hàng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng
•TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
•TK 331: Phải trả nhà cung cấp (chi tiết cho từng nhóm hàng)
•TK 1331: Thuế GTGT đợc khấu trừ cho hàng hoá, dịch vụ
2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Khi tiến hành thu mua hàng, đơn vị bán hàng xuất kho giao hàng cho
Công ty và lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty liên 2. Cán bộ kinh doanh của
Công ty kiểm nhận hàng, lập “Biên bản kiểm nhận hàng” và vận chuyển hàng ra
ngoài cảng. Trong thời gian chờ làm thủ tục xuất khẩu, Công ty thuê kho, bến
bãi nhập tạm số hàng hoá đó. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng nh
chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng, thuê kho bãi … đợc hạch toán vào TK 641.
Tập hợp các chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT (mua hàng), Phiếu chi, Giấy
báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ kế toán khác, kế toán phản ánh vào Sổ
10
Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết các TK 151, 157, 111, 112, 331, 1331, 641 theo
định khoản:
a) Nợ TK 151 – Giá trị của hàng hoá
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá
Có TK 111, 112, 331 – Tổng số tiền thanh toán

b) Nợ TK 641 – Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu chi phí có thuế)
Có TK 111, 112, 331 – Tổng số thanh toán
c) Nợ TK 157 – Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 151 – Trị giá hàng gửi đi bán
Cuối tháng, từ Sổ Nhật ký kế toán vào sổ Cái các TK 151, 157, 111, 112,
331, 133, 641.
Cụ thể:
- Ngày 16/1/2004, tại Công ty phát sinh nghiệp vụ mua hàng, căn cứ vào
Hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận hàng thuộc sở hữu của Công ty vào sổ Nhật ký
và sổ Chi tiết TK 151 – P2, TK 331 – TCMN – Thuỷ Linh, TK 1331-XK theo
định khoản:
Nợ TK 151 : 130.000.000
Nợ TK 1331-XK : 13.000.000
Có TK 331: 143.000.000
Cuối tháng (30/1/2004), từ Sổ Nhật ký kế toán ghi vào sổ Cái các TK 151,
133, 331,….
11
Biểu 1: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Liên 2: Giao cho khách
hàng
Ngày 16 tháng 1 năm
2004
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BH/2003B
0007080
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thuỷ Linh, Gia Lâm – Hà Nội

Số Tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên ngời mua hàng: Tôn Trơng Bảo – Phòng XNK 6
Tên đơn vị: Công ty Thương mại và phát triển công nghệ Trường Thịnh
Địa chỉ: Số 15A, phố Nguyễn An Ninh
Số Tài khoản: 0544000000A VP BANK
Hình thức thanh toán: MS: 01 00108021 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Linh kiện máy tính
CH-80
Chiếc 6.500 20.000 130.000.000
Cộng tiền hàng: 143.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
13.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
143.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỉ bốn trăm ba mơi triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng
đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký. Họ tên) (Ký, đóng
dấu, họ tên)
12
Biểu 2: Sổ Nhật ký
TECHNOIMPORT SỔ NHẬT KÝ
Năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
CT

NT Số
Số tiền
Nợ Có
………… ….. …..
15/1 331 20.000.000
1121 20.000.000
………… ….. …..
16/1 151 130.000.000
1331 13.000.000
331 143.000.000
………… ….. …..
20/1 641 1.020.000
1331 102.000
1111 1.122.000
157 130.000.000
151 130.000.000
………… ….. …..
28/1 Thanh toán nốt số tiền hàng
còn lại cho Cty BTràng
331 123.000.000
1121 123.000.000
………… ….. …..
Cộng phát sinh quý 1/04 997.280.930.67
0
997.280.930.670
13
Biểu 3: Sổ chi tiết TK 151
TRỜNG THỊNH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 151 – P2
Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
CT

Ngày Số
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu quý 1 480.157.643
…… …… ……
16/1
HĐơn
0007080
Mua linh kiện máy tính
331 130.000.000
…… …… ……
19/1
HĐơn
0007080
Hàng mua gửi đi bán theo
HĐồng số 01ĐK/Trờngthịnh-
CHA/TTTV (P2)
157-
TD
130.000.000
…… …… ……
Cộng PS 10.526.490.754 10.791.128.014
Số d cuối quý 1 215.520.383
Biểu 4: Sổ Cái TK 151
SỔ CÁI TK 151
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền

Nợ Có
Số d đầu quý 1 3.497.032.999
30/
1
……… ….. ……
Mua linh kiện máy tính 331 130.000.000
Hàng mua gửi đi bán 157 130.000.000
……… …… …...
Cộng PS 88.568.966.17
8
90.030.177.32
0
Số d cuối quý 1 2.035.821.857
3. Hạch toán quá trình bán hàng xuất khẩu (trực tiếp):
Hiện nay, phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng công ty đang áp
dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp hạch toán ngoại tệ: Công ty sử dụng cả 2 tỷ giá, đó là tỷ giá
hạch toán và tỷ giá thực tế.
14
3.1. Chứng từ sử dụng:
•Bộ chứng từ xuất khẩu:
•Hoá đơn thơng mại (Commercial Invoice)
•Bản kê hàng hoá(Packing List)
•Vận đơn hàng không hoặc đờng biển (Bill of Lading)
•C/O – giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin)
•Giấy chứng nhận số lợng, chất lợng hàng hoá (Certificate of Quantity,
Quality)
•Tờ khai hàng hoá XNK của Hải quan
•Th tín dụng (Letter Credit)
•Các chứng từ kế toán sử dụng:

•Hợp đồng ngoại
•Hoá đơn GTGT : đợc lập thành 3 liên (liên 2 – giao cho khách hàng nớc
ngoài)
•Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng
•Phiếu chi
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 157, 5111, 632, 3333-XK, 911,……
3.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Sau khi giao hàng cho khách hàng, cán bộ kinh doanh giao cho khách
hàng Hoá đơn GTGT (liên 2 – giao cho khách hàng). Sau khi thực hiện xong
hợp đồng xuất khẩu, phòng XNK sẽ gửi bộ chứng từ (bao gồm: hợp đồng ngoại
đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn
GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán ghi
nhận doanh thu, giá vốn hàng bán vào Phiếu kế toán và căn cứ vào PKT đó kế
toán ghi sổ Chi tiết TK 131 – TD, 3333-XK, 5111 (0%), 632 (0%), 157, 911, sổ
Nhật biên theo định khoản:
15
+ Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 – theo tỷ giá hạch toán
Có TK 5111 – theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
+ Vì Công ty xuất khẩu hàng hoá theo giá FOB nên thuế xuất khẩu đ-
ợc trừ vào doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 3333 – XK
+ Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu đợc xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911

Có TK 632
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 911
- Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nh chi phí dịch vụ cảng,
làm thủ tục vận chuyển hàng lên tàu, kế toán căn cứ vào vận đơn, Phiếu chi,
Giấy báo Nợ của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK
641, 111, 112, 1331 theo định khoản:
Nợ TK 641 – Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112
- Khách hàng thanh toán bằng TGNH ngoại tệ, kế toán căn cứ vào Giấy
báo Có của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122,
131 theo định khoản:
Nợ TK 1122 - theo tỷ giá hạch toán
Có TK 131 - theo tỷ giá hạch toán
16
Đồng thời, kế toán phản ánh số ngoại tệ thu đợc:
Nợ TK 007 – Nguyên tệ
- Cuối tháng, từ sổ Nhật ký kế toán ghi sổ Cái các TK 111, 112, 131, 133,
641.
- Cuối quý, tập hợp PKT ghi sổ Cái TK 157, 511, 632, 911.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng (bao gồm:
hợp đồng ngoại đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu)
và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng,
kế toán trởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán
số 09.
•Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh doanh thu vào sổ Chi tiết TK
5111 (0%), 911 theo định khoản:

Nợ TK 131-TD: 9.750 USD x 14.200 VND/USD = 138.450.000 VND
Nợ TK 413: 12.918.750
Có TK 5111 (0%): 151.368.750
Thuế xuất khẩu Công ty phải nộp :
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5111(0%): 143.800.312
Có TK 911: 143.800.312
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK
5111.
•Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ Chi
tiết TK 632 (0%), 911 theo định khoản:
+ Giá vốn hàng bán ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%): 130.000.000
Có TK 157: 130.000.000
+ Kết chuyển giá vốn:
17
Nợ TK 911: 130.000.000
Có TK 632(0%): 130.000.000
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK
632.
•Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp vào
sổ Chi tiết TK 3333 – XK theo định khoản sau:
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 7.568.438
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật ký ghi nhận các nghiệp vụ nộp thuế XK
vào sổ Cái TK 3333 – XK.
Cuối quý, tập hợp các khoản thuế XK phải nộp trên Phiếu kế toán ghi sổ
Cái TK 3333 – XK.

Sau khi ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán, thuế XK vào sổ Chi tiết,
kế toán phản ánh nội dung nghiệp vụ vào sổ Nhật biên để theo dõi.
Cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và giá vốn
hàng bán sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ đợc
phản ánh trên Phiếu kế toán số 102, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Cái TK 511,
632, 911 theo định khoản:
+ Nợ TK 911: 66.621.083.241
Có TK 632: 66.621.083.241
+ NợTK 511: 67.091.326.754
Có TK 911: 67.091.326.754
18
Biểu 5: Phiếu kế toán số 09
TECHNOIMPORT PHIẾU KẾ TOÁN Số : 09
Phòng : 2
HĐ ngoại: số 01ĐK/TECHNO-CHA/TTTV HĐ nội: (TD, UT):
……………
T/T (L/C) số: LC 0100WR 013 JP000205
NK (XK): linh kiện máy tính
Trị giá: FOB 9.750 USD
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 131 : 9.750 USD x 14.200 = 138.450.000 đ
Nợ TK 413 : 12.918.750 đ
Có TK 5111 (0%) : 9.750 USD x 15.525 = 143.800.312 đ
Có TK 3333-XK: 9.750 USD x 15.525 x 5% = 7.568.438 đ
2. Kết chuyển GVHB ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%) : 130.000.000 đ

Có TK 157: 130.000.000 đ
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 : 130.000.000 đ
Có TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Nợ TK 5111 (0%): 143.800.312 đ
Có TK 911: 143.800.312 đ
Hà nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004
Kế toán Kế toán tr-
ởng
19
Biểu số 6: Sổ Chi tiết TK 5111
TECHNOIMPORT
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị:
đồng
CT
N
T
Số
Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có
…….. …… ……
5/
2
131-
TD
138.450.000
413 12.918.750
Thuế XK 5% 3333-

XK
7.568.438
Kết chuyển sang TK
911
911 143.800.312
…….. …….. ……..
Cộng PS 2.633.955.791 2.633.955.79
1
Biểu số 7: Sổ chi tiết TK 632
TECHNOIMPORT
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn
vị: đồng
CT
NT Số
Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có
…….. …… ……
5/2 Giá vốn HĐ số 01/ĐK/
TECHNO-CHA/TTTV
157 130.000.000
Kết chuyển sang TK
911
911 130.000.000
…….. …….. ……..
Cộng PS 2.589.399.78
0
2.589.399.78
0

Biểu 8: Sổ Cái TK 5111
20
TECHNOIMPORT SỔ CÁI TK 5111
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền
Nợ Có
31/
3
……… ……
PKT số 09
131 – TD,
413,
3333-XK
143.800.312
……… ………
PKT 102 911 67.091.326.754
Cộng PS 67.091.326.754 67.091.326.75
4
Biểu 9: Sổ Cái TK 632
TECHNOIMPORT SỔ CÁI TK 632
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Số tiền
Nợ Có
31/

3
……… …..
PKT số 09 157 130.000.000
……… ……
PKT 102 911 66.621.083.24
1
Cộng PS 66.621.083.24
1
66.621.083.24
1
4. Hạch toán quá trình xuất khẩu uỷ thác:
4.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng ở phơng thức kinh doanh xuất khẩu uỷ thác ngoài bộ
chứng từ xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ kế toán sau:
•Hợp đồng ngoại
•Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
•Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
•Phiếu thu, Phiếu chi
21
•Hoá đơn GTGT 10 % về tiền hoa hồng đợc nhận (Liên 2) giao cho bên uỷ thác
xuất khẩu
4.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 3388, TK 5111 – UT, TK 33311,………
4.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Công ty ký hợp đồng uỷ thác với bên giao uỷ thác, trong bản hợp đồng
nêu rõ tên hàng hoá, số lợng, giá bán, phí uỷ thác, chi phí vận chuyển, đóng gói
hàng do bên nào chịu, phơng thức thanh toán tiền hàng,…
Công ty ký hợp đồng ngoại với khách hàng nớc ngoài. Sau khi làm xong
thủ tục xuất khẩu hàng, Công ty giao hàng cho khách hàng và gửi cho khách
hàng bộ chứng từ xuất khẩu.

- Khi khách hàng thanh toán cho Công ty, kế toán Công ty căn cứ vào
Giấy báo Có của ngân hàng, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại, phản ánh vào sổ
Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122, 131-UT, 3388 theo định khoản:
+ Nếu khách hàng thanh toán hết số tiền hàng cho Công ty:
Nợ TK 1122
Có TK 3388
+ Nếu khách hàng chỉ thanh toán một phần cho Công ty:
Nợ TK 1122: Số tiền khách hàng đã thanh toán
Nợ TK 131 – UT: Số tiền khách hàng cha thanh toán
Có TK 3388: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Nợ TK 007 : Nguyên tệ
- Kế toán Công ty căn cứ vào hợp đồng ngoại và hợp đồng uỷ thác lập
Hoá đơn GTGT 10 % cho hoa hồng của dịch vụ uỷ thác xuất khẩu và ghi nhận
doanh thu. Căn cứ vào hoá đơn đó, kế toán phản ánh doanh vào Phiếu kế toán,
rồi từ phiếu kế toán ghi sổ Chi tiết TK 5111 – UT, 3388, 911 và sổ Nhật biên
theo định khoản:
a) Nợ TK 3388
Có TK 5111 – UT
22
Có TK 33311
Có (Nợ) TK 413: Chênh lệch ngoại tệ của số tiền hoa hồng UT
b) Nợ TK 5111 – UT
Có TK 911
- Công ty trả tiền cho đơn vị giao uỷ thác, căn cứ vào Giấy báo Nợ, Phiếu
chi phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 111, 112, 3388 theo định
khoản:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
Cuối tháng, tổng hợp từ sổ Nhật ký ghi vào sổ Cái TK 3388, 111, 112,
131 – UT.

Cuối quý, tập hợp Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3388, 511, 911.
Cụ thể:
- Ngày 12/3/2004, kế toán căn cứ vào hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại
lập Hoá đơn GTGT cho số hoa hồng đợc nhận số 0006955 và căn cứ vào đó ghi
nhận doanh thu vào Phiếu kế toán số 15. Kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán này
ghi sổ Chi tiết TK 3388 – P5 – Hải Yến, 5111 – UT, 911, sổ Nhật biên theo định
khoản:
+ Nợ TK 3388: 9.870.000
Có TK 5111 – UT: 8.972.727
Có TK 33311: 897.273
+ Nợ TK 5111 – UT: 8.972.727
Có TK 911: 8.972.727
Cuối quý (31/3/204), tổng hợp các Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3388,
5111.
23
Biểu 10: Phiếu kế toán
TECHNOIMPORT PHIẾU KẾ TOÁN Số : 15
Phòng : 5
HĐ ngoại: số P302604 HĐ nội: (TD, UT):
……………
T/T (L/C) số: LC 0129WR 104 JP010645
NK (XK): dây cáp viễn thông
Trị giá: FOB 47.397 USD
Phí uỷ thác: 8.972.727 (thuế GTGT 10%)
………………………………………………………………………………………
……
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 3388 : 9.870.000
Có TK 5111 – UT : 8.972.727
Có TK 33311: 897.273

2. Kết chuyển GVHB ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nợ TK 5111 – UT: 8.972.727
Có TK 911: 8.972.727
Hà nội, ngày 12 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
Biểu 11: Sổ Chi tiết TK 5111 – UT
TECHNOIMPORT SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111-UT
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
NT Số
Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có
…….. …… ……
12/3 Doanh thu HĐ
số T2/TECHNO-HA/HP
3388-
P5
8.972.727
Kết chuyển sang TK 911 911 8.972.727
…….. …….. ……..
Cộng PS 842.431.976 842.431.976
24
Biểu 12: Sổ Chi tiết TK 3388
SỔ CHI TIẾT TK 3388 – P5 – HẢI YẾN

Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
CT
NT SH
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu quý 1 3.069.750
……… …… …….
1122 284.000.000
131-
TD
389.037.400
……… ……… ………
511-
UT
8.972.727
3331 897.273
……. ……. …….
15/3 PC 40 Trả tiền hàng cho Hải
Yến
1111 201.000.000
……. ……. …….
29/3 PC 55 Trả tiền hàng cho Hải
Yến
1111 452.688.000
……. ……. …….
Cộng PS 663.558.000 673.037.400
Số d cuối quý 1 12.549.150
25

×