Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án toán lớp 4 - VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.08 KB, 4 trang )

VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu
+Giúp HShệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
-Đặc điểm của hệ thập phân
-Sử dụng 10kí hiẹu (chử số )để viết số trong hệ thập phân
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số
cụ thể
II Chuẩn bị : Bảng con
III Hoat động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1 Kiểm tra bài cũ
2HS
- Nhận xét

2 Bài mới : Giới thiệu
Giờ học hôm nay , các em sẽ nhận biết
được một só đặc điểm đơn gản của hệ
thập phân
2 HS lên bảng
Viết số thích hợp vào chổ trống
a) 110, 120, _-, , ,
b) 10987, , 10989, , ,




GV ghi đề lên bảng
a) Đặc điểm của hệ thập phân
GV viết lên bảng và yêu cầu HS làm


10 đơn vị = chục
10 chục = trăm
10 trăm = nghìn
nghìn = một chục nghìn

10 chục nghìn = trăm nghìn
GV hỏi : Qua bài tập trên em nào cho
cô biết trong hệ thập phân cứ 10đơn vị
ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở
hàng trên liền tiếp nó ?
GV chốt lại : Chính vì thế ta gọi đây
là số thập phân

b)Cách viết số trong hệ thâp phân :
GV hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu
chữ só đó là những chữ số nào ?
- Em hãy dùng các chữ số trên
để viết các chữ số sau
+HS nối tiếp nhau nhắc lại

+ HS lên bảng làm - lớp làm bảng con

10 đơn vị = 1chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1
hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó


- HS nhắc lại : ta gọi hệ thập phân vì
cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp lại
thành một đơn vị ở hàng trên liền
tiếp no

+ Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các
chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
+1 HS lên bbảng viết cả lớp viết bảng
Chín trăm chín mươi chín
Hai nghìn không trăm linh măm
Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn
trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi
ba
GV : Như vậy với mười chữ số ta có
thể viết được mọi số tự nhiên
+ Hãy nêu giá trị của các chữ số
trong số 999

GV chốt : cùng là chữ số 9nhưng ỏ
những vi trí khác nhau nên giá trị khác
nhau . Vậy có thể nói giá trị của mổi
chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó
trong số đó
c) Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu HS đoc bài mẫu sau
đó tự làm
Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình cho
con .

+ 999,
+ 2005,
+ 685 402 793 .



HS : Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn
vị, số 9 ở hàng chục là 9 chục , ở hàng
trăm là 9 trăm
HS nhắc lại kết luận của GV





+ HS làm vào vở

+ HS đổi vở

lớp nghe
GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: GV viết số 387 lên bảng và
yêu cầu HS viết thành tổng
GV nêu cách viết đúng và học sinh tự
làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 3 : HS đọc
Đề bài yêu cầu gì ?
Giá trị của mổi chữ í số phụ thuộc vào
điều gì ?

GV viết số 45 và hỏi : Nêu giá trị của
chữ số 5?

Yêu cầu HS tựü làm
Nhận xét ghi điểm
3 Củng cố dặn dò
Nhận xét



+ 1 HS lên bảng viết
387 = 300 + 80 +7
+1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở


1 HS đọc
+ Ghi giá tri của chữ số 5 trong mỗi
số sau
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào
vị trí của nó trong số đó
Trong số 45 giá trị của chữ số 5 là5
đơn vị vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị
lớp đơn vị

1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở

×