Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 7 On tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 13 trang )

BÀI GIẢNG
PHÂN MƠN: ĐỊA LÍ 5


Em hãy kể tên các
loại đất chính ở
nước ta.

Nêu vai trò của rừng đối với đời
sống của nhân dân ta.


Trung Quốc
Cát Bà
Lào

Bi
ển

Đơ
ng

QĐ. Hồng Sa

Cam-pu-chia

Phú Quốc

Cơn Đảo

QĐ. Trường Sa



Lược đồ Địa hình Việt Nam


Sơn

y

Tr
ng
ườ

QĐ. Hồng Sa

n


Đơ
ng

àn
Ho

g Triều
CC Đơn

Bi
ển

y



n m
Sơ Gâ
ân n g
Ng s ô
n
CC ng
cu

n
nh

Liê
g

Bắc
CC

QĐ. Trường Sa

Lược đồ Địa hình Việt Nam



ng
Hồ

ng
ng

Đà


ng


n

g

Th
ái


nh

M
ã

Sơng Đồng Nai
Sơn
g
n


Tiền

g
u
Hậ



Địa
hình

Khí
hậu

Đất

Các
yếu tố
tự
nhiên


Vẽ sơ đồ
tư duy


Các yếu tố
tự nhiên

Đặc điểm chính

Địa hình

- ¾ diện tích phần đất liền là đồi núi;
- ¼ diện tích phần đất liền là đồng bằng.


Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa;
- Có sự khác biệt giữa hai miền Nam Bắc

Sơng ngịi

- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, ít sơng lớn;
- Lượng nuớc thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa.

Đất

- Có hai loại đát chính: phe-ra-lít (ở vùng núi) và đất phù
sa (ở đồng bằng).

Rừng

- Có hai loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới (ở vùng đồi
núi) và rừng ngập mặn (ở vùng ven biển).




Bài tập liên hệ
Địa phương của em thuộc vùng nào
của đất nước? Hiện nay, đất và sơng
ngịi ở địa phương em như thế nào?
Em sẽ làm gì để góp phần cải tạo đất
đai và giữ gìn hệ thống sơng ngịi ở

địa phương mình?



GIỜ HỌC KẾT THÚC!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×