Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 140 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY................................... 8
1.1. Sự cần thiết của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất .............................................................................. 8
1.1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ảnh hưởng tới cơng
tác kế tốn trong doanh nghiệp......................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp .............................................................................................................. 10
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp ......................................................................... 16
1.2. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp...................................................................................................... 18
1.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp ................................................................................................... 18
1.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
trong doanh nghiệp ......................................................................................... 20
1.2.3. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp ............................................................................... 24
1.3. Thiệt hại trong doanh nghiệp sản xuất .................................................... 50
1.4. Hệ thống sổ sách chứng từ kế toán liên quan đến tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm...................................................................... 51
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung................................................................... 51


1.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ. ............................................................... 53
1.4.3. Hình thức Nhật ký sổ cái. .................................................................. 55
1.4.4. Hình thức Nhật ký chứng từ. ............................................................. 58
1.4.5. Hình thức Kế tốn trên máy tính. ...................................................... 60
SV: LÊ THỊ SEN

1

LỚP:KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY ..... 62
2.1. Khái quát chung về công ty ....................................................................... 62
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty: ..................................... 62
2.1.2. Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty ......................................... 70
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ................................... 72
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức công tác, hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty . 74
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong cơng ty ........................................................................................... 79
2.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của cơng ty ............................................................................................ 79
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty .......... 80
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty ............................................... 82
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty .......... 83
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN

TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY TNHH MTV XUÂN CHUNG.................................................................. 133
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành tại công ty. ....................................................................................... 133
3.2. Nhận xét chung về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty. ............................................................................................. 134
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
và tính giá thành tại cơng ty. .......................................................................... 137
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 140

SV: LÊ THỊ SEN

2

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM
DANH MỤC VIẾT TẮT

BTTL

Bảng thanh toán lương

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB-CNV

Cán bộ - cơng nhân viên

CK

Chuyển khoản

CPSX

Chi phí sản xuất

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

MTV

Một thành viên

NVL - CCDC


Ngun vật liệu - Cơng cụ dụng cụ

PKT

Phiếu kế tốn

PNK, PXK

Phiếu nhập, xuất kho

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

Sơ đồ 1.2


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký sổ cái

Sơ đồ 1.4

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ

Sơ đồ 1.5

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy
tính

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ quá trình khai thác đá của doanh nghiệp

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

SV: LÊ THỊ SEN

3


LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty

Sơ đồ 2.5

Quy trình ghi sổ tài khoản 621

Sơ đồ 2.6

Quy trình ghi sổ tài khoản 622

Sơ đồ 2.7

Quy trình ghi sổ tài khoản 627
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1

Báo cáo kết quả họat động kinh doanh

Bảng 2.2


Bảng tính giá xuất kho thuốc nổ AD1

Bảng 2.3

Bảng kê nhập xuất nguyên vật liệu

Bảng 2.4

Bảng chấm công ở BP khai thác mỏ và chế biến đá

Bảng 2.5

Bảng thanh toán lương BP khai thác mỏ và chế biến đá

Bảng 2.6

Bảng phân bổ KHTSCĐ ở bộ phận khai thác mỏ

Bảng 2.7

Bảng chấm công bộ phận quản lý sản xuất

Bảng 2.8

Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý sản xuất

Bảng 2.9

Bảng số lượng đá thành phẩm


Bảng 2.10

Bảng quy đổi sản phẩm chuẩn

Bảng 2.11
Biểu 2.1

Bảng tính giá thành sản phẩm

Biểu 2.2

Phiếu xuất kho số 279

Biểu 2.3

Bảng tổng hợp N_X_T nguyên vật liệu

Biểu 2.4

Sổ chi tiết TK621

Biểu 2.5

Sổ cái TK 621

Biểu 2.6

Sổ chi tiết TK 622


Biểu 2.7

Sổ cái TK 622

Biểu 2.8

Sổ chi tiết TK 6271

SV: LÊ THỊ SEN

Phiếu xuất kho số 266

4

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

Biểu 2.9

Phiếu xuất kho số 268

Biểu 2.10
Biểu 2.11

Sổ chi tiết TK 6273
Sổ chi tiết TK 6274


Biểu 2.12

Sổ chi tiết TK 6277

Biểu 2.13

Sổ chi tiết TK 6278

Biểu 2.14

Bảng tổng hợp chi tiết CPSXC

Biểu 2.15

Sổ cái TK 627

Biểu 2.16

Sổ cái TK 154

Biểu 2.17

Sổ nhật ký chung

SV: LÊ THỊ SEN

5

LỚP: KTTH2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế phát triển hiện nay với sự đa dạng hóa các sản phẩm
trên thị trường nội địa và quốc tế, mức độ cạnh tranh khốc liệt giữa hàng hóa
trong nước và hàng nhập khẩu, các mặt hàng cùng loại của các đối thủ cạnh
tranh trong nước và nước ngoài, giá thành thấp nhưng chất lượng vẫn đảm
bảo, mẫu mã đẹp đòi hỏi các doanh nghiệp phải cố gắng trong việc hồn thiện
sản phẩm của mình về mọi mặt đặc biệt là giá cả, chất lượng đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Do đó, kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm đóng vai trị quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế
tốn của doanh nghiệp.
Q trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một q trình
bất đầu từ việc lập chứng từ phản ánh chi phí phát sinh đến khâu phản ánh
vào tài khoản, tính giá thành sản phẩm và nhập kho thành phẩm. Trong quá
trình này, kế tốn tài chính có vai trị cung cấp các thơng tin kinh tế mang tính
pháp lý và hợp lý, cụ thể thông qua chứng từ phát sinh thể hiện chi phí đầu
vào và tổng chi phí này được thể hiện ở đầu ra trong chi phí hợp lý của thành
phẩm nhập kho và chi phí trên định mức giá vốn hàng bán.
Kế tốn khơng chỉ có mỗi nhiệm vụ hạch tốn đầy đủ chi phí sản xuất
mà cịn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí
sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ưng yêu cầu của chế
độ hạch tốn kinh doanh. Đồng thời thơng tin hữu ích, kịp thời cho nhà quản
trị ra quyết định.
Vậy nên khâu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trở
thành một khâu quan trọng trong cơng tác kế tốn của bất kỳ các doanh

nghiệp nào. Nó khẳng định hiệu quả làm việc của bộ máy kế toán đồng thời
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Xác định tầm quan trọng
của công tác hoạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã
SV: LÊ THỊ SEN

6

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” với sự
hướng dẫn tận tình của giảng viên “Trần Thị Thơm”, em đã tiến hành nghiên
cứu đề tài này tại “Công ty TNHH MTV Xuân Chung”.
Kết cấu của đồ án tốt nghiệp gồm ba chương:
Chương I: Những lý luận cơ bản về tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong công ty sản xuất.
Chương II: Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Xuân Chung.
Chương III: Nhận xét, kiến nghị về thực trạng cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Xuân Chung.
Em xin trân thành cảm ơn!

SV: LÊ THỊ SEN

7


LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY
1.1. Sự cần thiết của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ảnh hưởng tới công
tác kế toán trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp sử dụng nguồn lực, tư
liệu sản xuất kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ để sản xuất ra sản
phẩm, hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa ba yếu tố
cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản
phẩm.
+ Sức lao động: là khả năng của lao động; là tổng thể việc kết hợp, sử
dụng thể lực và trí lực của con người trong q trình lao động.
+ Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà hoạt động lao
động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình.
Đối tượng lao động gồm hai loại: Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên (ví dụ:
khống sản, đất, đá, thủy sản...), liên quan đến các ngành công nghiệp khai
thác; Loại thứ hai đã qua chế biến – có sự tác động của lao động trước đó (ví
dụ: thép, phơi, sợi dệt, bông…), là đối tượng lao động của các ngành công
nghiệp chế biến.
+ Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự
tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao

động thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Trong sản xuất, có hai
loại tư liệu lao động là: bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động
theo mục đích của con người, tức là cơng cụ lao động (ví dụ: máy móc, thiết
SV: LÊ THỊ SEN

8

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

bị sản xuất…); bộ phận gián tiếp cho q trình sản xuất (ví dụ: nhà xưởng,
kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông…). Trong tư liệu lao động,
công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng
sản phẩm.
 Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất
Đặc điểm chung về hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất gồm:
 Quyết định sản xuất của doanh nghiệp dựa trên những vấn đề chính
như: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Làm thế nào để
tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết để làm ra sản
phẩm?
 Quy trình sản xuất là một chuỗi các công việc được thực hiện theo
thứ tự để tạo ra sản phẩm trên cơ sở kết hợp: ngun vật liệu; nhân cơng; máy
móc thiết bị; năng lượng và các yếu tố khác.
 Chi phí sản xuất là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, bao
gồm: chi phí ngun vật liệu; chi phí nhân cơng; chi phí khấu hao máy móc
nhà xưởng; chi phí năng lượng; chi phí điều hành và phục vụ sản xuất.

 Chi phí sản xuất gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp (nếu phân
theo quan hệ sản phẩm); chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp và chi phí sản xuất chung (nếu phân theo các khoản mục).
 Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất tạo ra lượng sản
phẩm hoàn thành (thành phẩm) trong một khoảng thời gian nhất định.
Từ những đặc điểm trên của doanh nghiệp sản xuất, đòi hỏi đặt ra yêu
cầu đối với bộ phận kế tốn trong cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành trong doanh nghiệp sản xuất phải nắm bắt, theo dõi và được tồn bộ
quy trình sản suất của doanh nghiệp để quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành một cách phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
SV: LÊ THỊ SEN

9

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp
1.1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
a) Chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế
tạo sản phẩm, loại dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
- Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên

quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm).
Nói cách khác, bản chất chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
b) Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
 Theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
– Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế
địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp
cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập,
kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia làm 7
yếu tố sau:
+ Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản
xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi cùng với nhiên liệu, động lực).
SV: LÊ THỊ SEN

10

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

+ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+ Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền

lương và phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
+ Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỉ lệ qui định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động.
+ Yếu tố khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ
mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng
tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
 Theo cơng dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi phí)
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận
tiện cho việc tính giá thành tồn bộ, chi phí được phân theo khoản mục cách
phân loại này dựa vào cơng dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng
đối tượng.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
– Chi phí nhân cơng trực tiếp
– Chi phí sản xuất chung
– Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp

SV: LÊ THỊ SEN

11

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: TRẦN THỊ THƠM

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí ngun vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải
trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng
nhân sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng đội sản xuất, chi phí sản
xuất chung bao gồm các yếu tố sau.


Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm chi phí tiền lương, các

khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và đội
sản xuất.


Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân

xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ quản lý sản xuất.


Chi phí dụng cụ: bao gồm về chi phí cơng cụ, dụng cụ ở phân

xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.



Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ chi phí khấu hao của

TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý sử dụng.


Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài

dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản
xuất.


Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho

việc phục vụ và quản lý và sản xuất ở phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ loại chi phí này

SV: LÊ THỊ SEN

12

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân
viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm,

hàng hóa…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của tồn doanh
nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:


Chi phí nhân viên quản lý chi phí vật liệu quản lý,



Chi phí đồ dùng văn phịng, khấu hao TSCĐ dùng chung tồn bộ

doanh nghiệp,


Các loại thuế, phí có tính chất chi phí,



Chi phí tiếp khách, hội nghị.

 Theo cơng dụng chi phí:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm.
– Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tồn bộ các khoản tiền lương,
các khoản trích lương, phụ cấp mang tính chất lương của cơng nhân trực tiếp
sản xuất.
– Chi phí sản xuất chung: bao gồm tồn bộ những chi phí liên quan tới
hoạt động quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ đội (chi phí
nhân viên phân xưởng, nguyên vật liệu, chi phí cơng cụ, dụng cụ; chi phí

khấu hao thiết bị sản xuất, nhà xưởng; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền
khác)
 Theo nội dung của chi phí:
– Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong kì
kinh doanh.
SV: LÊ THỊ SEN

13

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

– Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương, thưởng, khoản
trích lương tính vào chi phí trong kỳ phục vụ cho quá trình sản xuất.
– Chi phí khấu hao tài sản cố định: là giá trị hao mòn của tài sản cố
định được sử dụng trong kỳ sản xuất của doanh nghiệp.
– Chi phí dịch vụ mua ngồi
– Chi phí bằng tiền.
 Theo mối quan hệ với sản lượng sản xuất:
– Chi phí cố định: là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự
thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị.
– Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động
sản xuất của đơn vị.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với lợi nhuận:
– Chi phí thời kỳ: là chi phí phát sinh sẽ làm giảm lợi nhuận kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp.
– Chi phí sản phẩm: là các khoản chi phí phát sinh tạo thành giá trị của
vật tư, tài sản hoặc thành phẩm và nó được coi là một loại tài sản lưu động
của doanh nghiệp và chỉ trở thành phí tổn khi sản phẩm được tiêu thụ.
 Theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí:
– Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh được tập hợp trực
tiếp cho một đối tượng tập hợp chi phí.
– Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng, do đó
người ta phải tập hợp sau đó tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích
hợp.

SV: LÊ THỊ SEN

14

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

1.1.2.2. Giá thành và phân loại giá thành trong doanh nghiệp
a) Giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một
khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
- Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất,
kinh doanh. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.

b) Phân loại giá thành sản phẩm:
 Theo thời điểm và nguồn số liệu:
Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch.
Giá thành định mức: là giá thành được xây dựng trên cơ sở định mức
kinh tế kỹ thuật hiện hành và được tính cho một đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm do kế tốn tính tốn dựa trên
chi phí sản xuất thực tế và sản lượng thực tế xác định.
 Theo chi phí phát sinh:


Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi

phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm cơng việc
hồn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm
nhập kho hoặc giao cho khách hàng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi
gộp trong kỳ.


Giá thành tiêu thụ: bao gồm giá thành sản phẩm và chi phí bán

hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành tiêu thụ

SV: LÊ THỊ SEN

15

LỚP: KTTH2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

của sản phẩm là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đó.
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì cùng
đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã bỏ ra.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt lượng. Chi
phí sản xuất giới hạn trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại
sản phẩm nào, đã hồn thành hay chưa. Cịn giá thành sản phẩm là xác định
một lượng chi phí nhất định, tính cho một khối lượng kết quả hồn thành nhất
định. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ này thể hiện qua cơng thức
tính giá thành tổng quát sau:
Chi phí sản

Tổng giá
thành sản
phẩm

=

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

+


Chi phí sản
xuất trong kỳ

-

xu ất dở
dang cuối
kỳ

1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp
a) Vai trị
Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học, hợp lý có vai trị rất lớn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh góp phần
SV: LÊ THỊ SEN

16

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

tăng cường quản lý tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, hiệu
quả.
Ngồi ra, giá thành cịn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để

đánh giá hạch tốn kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, là căn cứ để xác định kết
quả kinh doanh.
b) Nhiệm vụ
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thơng tin về chi phí và giá
thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:


Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình

cơng nghệ sản xuất, khả năng hạch tốn, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh
nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.


Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở

phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có
liên quan, đặc biệt bộ phận kế tốn các yếu tố chi phí.


Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài

khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán,
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thơng tin về chi
phí, giá thành của doanh nghiệp.


Lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi phí sản xuất,

lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp
với điều kiện của doanh nghiệp.



Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá

thành, cung cấp những thơng tin cần thiết giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
đưa ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản
xuất, tiêu thụ thành phẩm.

SV: LÊ THỊ SEN

17

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

1.2. Công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp
1.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp
1.2.1.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập
hợp các chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận)
hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng).
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới
hạn tập hợp chi phí phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Khi xác định đối

tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết là phải căn cứ vào mục đích sử
dụng, sau đó căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với u cầu quản lý doanh
nghiệp, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép
trên tài khoản, sổ chi tiết.
Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng.
+ Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công
nghệ sản xuất.
+ Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.

SV: LÊ THỊ SEN

18

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học là cơ sở
để tổ chức kế tốn chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu
đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết chi phí sản
xuất.
Các chi phí phát sinh, sau khi được tập hợp theo từng đối tương tập hợp

chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành xác định.
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản
phẩm sản xuất, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu của quản lý
doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được
xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng
loạt theo đơn đặt hàng thì từng loại sản phẩm và đơn vị sản phẩm thuộc tùy
đơn hàng hồn thành là đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp tổ chức sản
xuất khối lượng lớn, mặt hàng ổn định thì đối tượng tính giá thành là từng loại
sản phẩm, dịch vụ và đơn vị sản phẩm, dịch vụ sản xuất hồn thành.
Đối với doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối
tượng tính giá thành là sản phẩm hồn thành cuối cùng của quy trình cơng
nghệ, cịn các doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp thì đối
tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm
hồn thành ở giai đoạn cơng nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận,
từng chi tiết sản phẩm tự chế ở từng giai đoạn sản xuất và từng bộ phận, từng
SV: LÊ THỊ SEN

19

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: TRẦN THỊ THƠM

chi tiết sản phẩm có là đối tượng tính giá thành hay khơng cịn phải tính đến
chu kỳ sản xuất dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có bán được hay khơng,
u cầu hặc toán kinh tế nội bộ doanh nghiệp đặt ra như thế nào.
1.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
 Các phương pháp tập hợp chi phí
Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất có nội dung cơ bản như
sau: căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để mở sổ
kế tốn nhằm ghi chép, phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ theo đúng đối
tượng hoặc tính tốn và phân bổ phần chi phí cho các đối tượng đó.
Tùy vào đặc điểm của chi phí và các đối tượng tập hợp chi phí, người
làm kế tốn sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí một cách sao cho
phù hợp. Thông thường, các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hai phương pháp
tập hợp chi phí: trực tiếp và gián tiếp.
 Tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp được dùng để sử dụng để tập hợp các chi phí
trực tiếp có liên quan đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định từ trước.
Có thể hiểu đơn giản cách thức thực hiện phương pháp này đó là chi phó phát
sinh liên quan đến đối tượng nào thì được xác định trực tiếp cho đối tượng đó.
Chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định sẽ
được kế toán tập hợp trực tiếp và quy nạp cho đối tượng đó.
Để có thể thực hiện được phương pháp này, tổ chức cơng tác hạch tốn
của kế tốn phải được tiến hành một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ
ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn, hệ thơng sổ sách… phải theo
đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thực hiện được như vậy mới
SV: LÊ THỊ SEN


20

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

đảm bảo được các khoản chi phí phát sinh được tập hợp theo đúng đối tượng
một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời.
 Tập hợp và phân bổ theo phương pháp gián tiếp
Trong trường hợp các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất của
doanh nghiệp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, kế tốn khơng
thể sử dụng phương pháp trực tiếp để có thể tập hợp các loại chi phí cho từng
đối tượng đã xác định trước, chúng ta sử dụng phương pháp tập hợp chi phí
gián tiếp.
Cách thức thực hiện phương pháp này đó là căn cứ vào các chi phí phát
sinh, kế tốn sẽ tiến hành tập chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối
tượng theo nội dung của chi phí và thời điểm phát sinh. Để có thể xác định chi
phí cho từng đối tượng của thể, kế toán phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và
tiến hành phân bổ cho từng đối tượng có liên quan.
Hai bước tiến hành phân bổ chi phí như sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ được xác định dựa trên công thức: H = C / T
Trong đó:
H: Hệ số phân bổ chi phí sản xuất
C: Là tổng chi phí sản xuất cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi

phí cụ thể
Cơng thức Cx = H x Tx
Trong đó:

SV: LÊ THỊ SEN

21

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

Cx: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng x
Tx: Tiêu thức phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng x
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà kế toán xác định tiêu thức
phân bổ chi phí cho hợp lý. Để việc phân bổ chi phí được chính xác và đáng
tin cậy, các tiêu thức phân bổ được chọn lựa phải phù hợp.
Việc xác định tiêu thức phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ
theo từng nội dung chi phí cần phân bổ, người làm kế tốn khi đó cũng phải
xác định hệ số phân bổ theo từng nội dung chi phí này hoặc xác định chung
cho tất cả các chi phí cần phân bổ. Tùy theo đặc điểm cụ thể của từng doanh
nghiệp để xác định tiêu thức phân bổ.
1.2.2.2. Phương pháp kế tốn tính giá thành
 Cách tính giá thành cơ bản
- PP1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình
sản xuất đơn giản, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ

ngắn.
Giá sản phẩm hoàn thành = CPSX KD DD đầu kỳ + Tổng CP SX SP –
CP SX DD CK
Giá thành sản phẩm = Tổng Giá thành SP hoàn thành / Số lượng SP
hoàn thành
- PP2. Phương pháp tổng cộng chi phí
Áp dụng trong những doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn và nhiều cơng nghệ,
chi phí là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản
xuất.
SV: LÊ THỊ SEN

22

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

Giá thành = Z1 + Z2 + … + Zn
- PP3. Phương pháp hệ số
Với Doanh nghiệp mà trong một chu kỳ sản xuất cùng sử dụng một thứ
vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm
Khác nhau và chi phí khơng tập hợp riêng cho từng sản phẩm.
Giá thành đơn vị SP Gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP / Tổng
số sản phẩm gốc (Kể cả quy đổi)
Giá thành Đơn vị SP Từng loại = Giá thành Đơn vị SP Gốc * Hệ số quy
đổi từng loại

Tổng giá thành sản xuất của các loại SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ +
Tổng CP phát sinh trong kỳ – Giá trị sản phẩm DD cuối kỳ
- PP4. Phương pháp tỉ lệ chi phí
Căn cứ vào tỉ lệ chi phí sản xuất thực tế với kế hoạch, kế tốn sẽ tính ra
giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại
Giá thành Thực tế từng loại sản phẩm = Giá thành kế hoạch (Định
mức) * Tỉ lệ CP
Tỉ lệ CP =Tổng giá thành thực tế của tất cả Sản phẩm / Tổng giá thành
kế hoạch (Định mức) của tất cả sản phẩm
- PP5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP Chính DD ĐK + Tổng chi phí
phát sinh trong kỳ – Giá trị SP phụ thu hồi ước tính- Giá trị SP Chính DD CK
- PP6. Phương pháp liên hợp
Kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành sản phẩm.

SV: LÊ THỊ SEN

23

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TRẦN THỊ THƠM

Kế toán giá thành xác định đầy đủ các loại chi phí, từ đó xác định giá
thành thực tế của sản phẩm làm cơ sở để xác định giá bán. Nhờ đó góp phần
quản lý một cách chặt chẽ, nhằm tiết kiệm được vật tư, nhân cơng, góp phần
làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

1.2.3. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun
1.2.3.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu
chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp
cho việc sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm, nhất là trong các ngành công nghiệp, xây dựng cơ bản.
 Ngun tắc kế tốn TK 621_Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Tại điều 84 thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch tốn tài khoản 621 –
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp phải tuân thủ một số nguyên tắc kế tốn
sau:
“a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các
ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu
chính viễn thơng, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.
b) Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu
(gồm cả nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
SV: LÊ THỊ SEN

24

LỚP: KTTH2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: TRẦN THỊ THƠM

c) Trong kỳ kế tốn thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp” theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này
(nếu khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ, xác định được cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng); hoặc tập
hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ (nếu
khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, dịch
vụ không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng).
d) Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (nếu nguyên liệu, vật liệu đã
được tập hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ
và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu (Nếu không tập hợp riêng biệt cho
từng đối tượng sử dụng) vào tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành
thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá
nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng các
tiêu thức phân bổ hợp lý như tỉ lệ theo định mức sử dụng, …
đ) Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế
GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì trị giá ngun liệu, vật liệu bao gồm
cả thuế GTGT.
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường khơng được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển
ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
 Kết cấu và nội dung kế toán
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
SV: LÊ THỊ SEN


25

LỚP: KTTH2


×