Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi hsg dl 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.17 KB, 3 trang )

PHỊNG GD – ĐT THẠNH HĨA
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ 9
Thời gian 150 phút (không kể phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1:
a/ - Vùng kinh tế động lực là vùng cần được ưu tiên đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác
nguồn lực bên trong và bên ngồi nhằm mục đích đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, rút
ngắn khoảng cách về trình độ phát triển so với các vùng trong nước, bảo vệ môi trường sinh
thái, nâng cao rõ rệt chất lượng sống của dân cư trong vùng. (0,5 đ)
- Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng kinh tế động
lực đó là:
+ Có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, sinh vật, nước phong phú, đa dạng
(0,5 đ)
+ Người dân cần cù năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa (0,5 đ)
b/ Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông hồng:
- Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt là vào mùa
mưa bảo; diện tích đất phù sa của vùng cửa sơng Hồng không ngừng mở rộng (0,5 đ).
- Địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ. Làng mạc trù phú dân cư đông đúc,
nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động (0,5đ)
- Nhiều di tích lịch sử văn hóa vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển. Hệ thống
đê điều dược coi là nét đặc sắc của văn hóa sơng Hồng và văn hóa Việt Nam (0,5 đ)
Câu 2:
a/ Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ở chỗ:
- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng hóa nơng sản. Thúc đẩy sự phát triển của
các vùng chuyên canh (0,5 đ)
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp nước ta không trở thành ngành
sản xuất hàng hóa nếu khơng có sự hỗ trợ tích cực của cơng nghiệp chế biến (0,5 đ)


b/ Chứng minh cơng nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng:
- Hệ thống công nghiệp nước ta hiện nay gồm có cơ sở nhà nước, ngồi nà nước và cơ sở
có vốn đầu tư nước ngồi (0,5 đ)
- Nước ta có đầy đủ các ngành cơng nghiệp thuộc các lĩnh vực. Một số ngành cơng nghiệp
trọng điểm đã dược hình thành. Đó là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản
lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ
lực (0,5 đ)
c/ Vai trò của ngành dịch vụ bưu chính viễn thơng trong sản xuất và đời sống
- Trong sản xuất, dịch vụ bưu chính viễn thông phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh
doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, giữa nước ta với thế giới bên ngoài (0,5 đ)
- Trong đời sống ngành bưu chính viễn thơng đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm điện báo
và nhiều dịch vụ khác (0,5 đ)
Câu 3:
a/- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả: Dân số tăng nhanh, tỉ trọng cao của
nhóm tuổi trẻ đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường, chất lượng cuộc sống và giải
quyết việc làm (0,5 đ)


-Tình hình gia tăng dân số của nước ta giai đoạn hiện nay: Tỉ suất sinh tương đối thấp, tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng. Ở thành thị và các khu công nghiệp
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn nhiều so với nông thôn và miền núi (0,5 đ)
b/ Địa bàn phân bố chủ yếu của dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người
- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các đồng bằng,
trung du và duyên hải (0,5 đ)
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Đây là vùng thượng nguồn
của các dịng sơng, có tiềm năng lớn về tài ngun thiên nhiên và có vị trí quan trọng về
an ninh quốc phòng (0,5 đ)
c/ Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế :
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Người lao động Việt Nam có nhiều kinh

nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, có khả năng tiếp thu
khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao (0,5 đ)
- Người lao động nước ta cịn hạn chế về thể lực và trình độ chun mơn, điều đó cũng gây
khó khăn cho việc sử dụng lao động (0,5 đ)
Câu 4:
a/ - 5cm trên bản đồ 1: 200.000 ứng với khoảng cách trên thực địa là 10 km (0,5 đ)
- 5cm trên bản đồ 1: 6.000.000 ứng với khoảng cách trên thực địa là 300 km (0,5đ)
b/ - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc (0,5 đ)
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc ( xích đạo) (0,5 đ)
c/ Các hệ quả sự vận đông tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái
Đất đều lần lượt có ngày và đêm (0,5 đ)
- Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên các vật chuyển động trên bề mặt
Trái Đất đều bị lệch hướng (nhìn xuôi theo hướng chuyển động, ở nữa cầu Bắc vật sẽ
lệch về bên phải, ở nữa cầu Nam vật sẽ lệch về bên trái ) (0,5 đ)
Câu 5: Sự hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội của Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) biểu hiện qua:
- Nước phát triển hơn giúp đỡ cho các thành viên chậm phát triển đào tạo nghề, chuyển
giao công nghệ, đưa công nghệ mới vào sản xuất và chế biến lương thực thực phẩm đảm
bảo đáp ứng nhu cầu trong khu vực và xuất khẩu (0,5 đ)
- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước (0,5 đ)
- Xây dựng tuyến đường sắt và đường bộ từ Việt Nam sang Cam-pu-chia, Thái Lan, Malai-xi-a và Xin-ga-po ; từ Mi-an-ma qua Lào tới Việt nam (0,5 đ)
- Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công (0,5 đ)
Câu 6:
a/ Đặc điểm nổi bậc của vị trí địa lí tự nhiên nước ta:
- Vị trí nội chí tuyến. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á (0,5 đ)
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á
hải đảo (0,5 đ)

- Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa và các lng sinh vật (0,5 đ)
b/ Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn trong cơng
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta:


- Thuận lợi: + Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện (0,5 đ)
+ Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong
xu hướng quốc tế hóa và tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới (0,5 đ)
- Khó khăn: Phải ln chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai và chống giặc ngoại xâm
(xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển vùng trời) (0,5 đ)
Câu 7:
a/ Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ là do:
- Miền chịu ảnh hưởng tực tiếp của nhiều đợt gió mùa đơng bắc lạnh từ phía bắc và trung
tâm châu Á tràn xuống (0,5 đ)
- Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam (0,5 đ)
- Miền khơng có địa hình che chắn. Các dãy núi ở đây mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện
cho các luồng gió mùa đơng bắt lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ(0,5 đ)
b/ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thường có những thiên tai: ở miền núi có sương muối,
giá rét, lũ bùn, lũ quét, ở vùng duyên hải là bão, lụt, hạn hán, gió Tây khơ nóng (0,5)
Những biện pháp phịng chống thiên tai và bảo vệ môi trừơng : khôi phục và phát triển rừng
là khâu then chốt để đảm bảo cuộc sống nhân dân bền vững đặc biệt là tại các vùng núi cao
đầu nguồn nước,bảo vệ và nuôi dưỡng các hệ sinh thái ven biển, đầm phá và cửa sơng. Ln
sẵn sàng chủ động phịng chống thiên tai để giảm nhẹ tác hại của chúng (0,5 đ)
c/ Nét đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: có khí hậu nóng quanh
năm với lượng mưa lớn nhưng phân bố khơng đều, có mùa khơ kéo dài dễ gây hạn hán và
cháy rừng (0,5 đ)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×