Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 14 Tiet 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.04 KB, 2 trang )

Trường THCS Đạ Long

Giáo án đại số 7
Ngày soạn: 18/11/2017
Ngày dạy : 21/11/2017

Tuần: 14
Tiết: 27

§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - HS biết các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ


số bằng nhau để giải bài toán chia theo tỉ lệ nghịch.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nghiêm túc, cẩn thận, tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
1) GV: SGK, giáo án.
2) HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1…………………………………………………………………………………………………………………………..
7A2…………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
- Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài toán 1 (13’)
1. Bài toán 1: (SGK)
- HS: Đọc đề bài toán.
Giải:
- GV: Cho HS đọc đề bài

- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô
- GV: Gọi vận tốc cũ và vận - HS: v2 = 1,2v1
tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
tốc mới của ô tô lần lượt là v 1
- Thời gian ô tô đi từ A đến B tương
(km/h) và v2 (km/h). Thời gian
ứng là t1 (h) và t2 (h).
ô tô đi từ A đến B tương ứng là
Ta có:
v2 = 1,2v1 và t1 = 6
t1 (h) và t2 (h) thì ta có hệ thức
- Vì vận tốc và thời gian của một vật

liên hệ nào giữa v1 và v2 ?
chuyển động đều cùng trên một quãng
- GV: Trong hai thời gian t1 và - HS: t1 = 6 giờ
đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
t2 thì ta đã biết được thời gian
nhau nên ta có:
nào?
v2 t1

v2 t1
v2
- GV: Ta có tỉ lệ thức nào?


1,2
v
t
1
2
- HS:
v1 t 2 mà v1
v2
và t1 = 6
?
v2


1,2
v
6
6
- GV: 1
t1 = ?
v1
1,2   t 2 
5
HS:
;

t
1 = 6
v2
t
1,2
2
1,2
- HS: Thay vào tính và Nên ta có:
v
1
- GV: Thay
và t1 = 6 cho GV biết kết quả.

Vậy: nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi

GV: Hồ Viết Uyên Nhi

Năm học: 2017- 2018


Trường THCS Đạ Long
vào và tính t2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: Bài toán 2 (15’)
- GV: Cho HS đọc đề bài

- GV: Gọi số máy của 4 đội là
x1, x2, x3, x4.
=> x1 + x2 + x3 + x4 = ?
- GV: Số máy làm việc và số
ngày công là hai đại lượng như
thế nào với nhau?
- GV: Ta có hệ thức nào?
- GV: Ta biến đổi như sau:
4.x1 x1 .4 

x1
1

4 . Tương tự như

trên cho x2, x3, x4 để ta có dãy tỉ
số bằng nhau.
- GV: Theo tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau ta có điều gì?

Giáo án đại số 7
từ A đến B hết 5 giờ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
2. Bài toán 2: (SGK)

- HS: Đọc đề bài toán.
Giải:
Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
- HS:
Ta coù: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày
- HS: Hai đại lượng tỉ lệ công hoàn thành công việc nên ta có:
nghịch với nhau.

- GV: x3 = ?
- GV: x4 = ?

- GV: GV cho HS keát luaän.

x1 x 2 x3 x 4
  
1
1
1
1
4
6 10 12

Hay:


x1 x 2 x3 x 4
  
1 1
1
1
- HS: 4 6 10 12
x  x2  x3  x 4
 1
1 1 1 1
  
4 6 10 12


- GV: Thay x1+x2+x3+x4= 36 - HS: Thay vào và tính.
vào và tính.
1
x1  .60 15
- GV: x1 = ?
4
- HS:
- GV: x2 = ?

4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4


-HS: 4x1= 6x2=10x3=12x4
-HS: Biến đổi.

1
x 2  .60 10
6
- HS:
1
x3  .60 6
10
- HS:
1

x 4  .60 5
12
- HS:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
x1 x 2 x3 x 4 x1  x2  x3  x 4
   
1 1
1
1
1 1 1 1
  

4 6 10 12 4 6 10 12



Suy ra:

36
60
36
60

1

x1  .60 15
4
;
1
x3  .60 6
10
;

1
x 2  .60 10
6
1

x 4  .60 5
12

Vậy: Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5

- HS: Trả lời.

4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập ?
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 16, 17, 18

6.Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

GV: Hồ Viết Uyên Nhi

Năm học: 2017- 2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×