Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Sử dụng các công cụ phái sinh tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

SỬ DỤNG CÁC CƠNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG
NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

MÃ SỐ: T2014- 125

S K C0 0 5 4 6 9

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

SỬ DỤNG CÁC CƠNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG
NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Mã số: T2014 – 125

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Châu Long


TP. HCM, 03/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

SỬ DỤNG CÁC CƠNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG
NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Mã số: T2014 – 125

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Châu Long

TP. HCM, 03/2015


DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
***
STT

HỌ VÀ TÊN

ĐƠN VỊ

NỘI DUNG CÔNG VIỆC


1

ThS. Nguyễn Thị Châu Long

Khoa Kinh tế

Chủ nhiệm đề tài

2

ThS. Trần Thụy Ái Phương

Khoa Kinh tế

Thành viên


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................... ii
THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... v
CHƯƠNG 1............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NỀN TẢNG LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................ 1
1.1.

Tổng quan về rủi ro tín dụng

1


1.1.1

Định nghĩa rủi ro tín dụng .......................................................................... 1

1.1.2

Cấu trúc của rủi ro tín dụng ........................................................................ 2

1.1.3

Đặc điểm của rủi ro tín dụng ...................................................................... 3

1.1.4

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .................................................................... 4

1.1.4.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 4
1.1.4.2 Đối với ngân hàng thương mại ................................................................... 4
1.1.5

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................... 5

1.1.5.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ............................................................... 5
1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................. 7
1.1.5.3 Các nguyên nhân khác ............................................................................... 8
1.2

Quản trị rủi ro tín dụng

9


1.2.1

Định nghĩa.................................................................................................. 9

1.2.2

Nội dung quản trị rủi ro truyền thống ......................................................... 9

1.2.2.1 Xác định rủi ro tín dụng ............................................................................. 9
1.2.2.2 Định lượng rủi ro tín dụng ....................................................................... 10
1.2.2.3 Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................ 10
1.2.2.4 Kiểm sốt hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 11


1.2.3

Nội dung quản trị rủi ro tín dụng theo các quy tắc Basel........................... 11

1.3

Sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng để phịng ngửa rủi ro tín dụng

1.3.1

Định nghĩa về cơng cụ phái sinh tín dụng ................................................. 13

1.3.2

Phân loại cơng cụ phái sinh tín dụng ........................................................ 14


13

1.3.2.1 Hợp đồng trao đổi các khoản rủi ro tín dụng (Credit Default Swap) ....... 14
1.3.2.2 Hợp đồng trao đổi nhóm rủi ro tín dụng (Basket Credit Swap) ................. 15
1.3.2.3 Hợp đồng quyền chọn rủi ro tín dụng (Credit Defaut Option) .................. 15
1.3.2.4 Hợp đồng trao đổi toàn bộ thu nhập (Total Return Swap) ......................... 16
1.3.2.5 Trái phiếu ràng buộc/ Trái phiếu liên kết rủi ro tín dụng (Credit Linked
Note) 17
1.3.3

Ứng dụng các cơng cụ phái sinh tín dụng để phịng ngừa rủi ro tín dụng .. 17

1.3.4

Rủi ro của cơng cụ phái sinh tín dụng ....................................................... 18

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 20
CHƯƠNG 2........................................................................................................... 21
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH............................................. 21
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG ............................................. 21
VIỆT NAM ........................................................................................................... 21
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............................ 21
2.1.1.

Lịch sử hình thành

21

2.1.2.


Tình hình hoạt động kinh doanh

32

2.2. Thực trạng sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thương
Việt Nam ............................................................................................................... 35
2.2.1

Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

35

2.2.1.1 Về dư nợ và tăng trưởng tín dụng ............................................................. 37
2.2.1.2 Về cơ cấu tín dụng .................................................................................... 37
2.2.1.3 Về chất lượng tín dụng ............................................................................. 41


2.2.1.4 Về công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ............ 42
2.2.2 Thực trạng sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng tại Ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam
43
2.2.2.1 Thực trạng thị trường công cụ phái sinh tín dụng tại Việt Nam ................ 43
2.2.2.2 Những cơng cụ Vietcombank đang sử dụng để giảm thiểu rủi ro tín dụng 45
2.2.2.3 Những cơng cụ phái sinh tín dụng Vietcombank đang sử dụng để giảm
thiểu rủi ro tín dụng ............................................................................................... 50
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 53
CHƯƠNG 3........................................................................................................... 54
NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ.................................................................................... 54
3.1. Nhận xét về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt

Nam
54
3.1.1.

Một số điểm đạt được

54

3.1.2.

Một số hạn chế

56

3.2. Một số đề xuất đẩy mạnh việc sử dụng các công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu
rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam .......................................... 57
3.2.1.

Về phía nhà nước

57

3.2.1.1 Cần phát triển thị trường cơng cụ phái sinh tín dụng ở Việt Nam ............. 57
3.2.1.2 Hoàn thiện khung pháp lý ......................................................................... 58
3.2.1.3 Nâng cao nhận thức của các ngân hàng về cơng tác quản lý rủi ro tín dụng59
3.2.1.4 Có những biện pháp kịp thời ngăn ngừa rủi ro của các cơng cụ phái sinh 60
3.2.2.

Về phía Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam


60

3.2.2.1 Đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại và hệ thống quản lý thông tin hiệu
quả 60
3.2.2.2 Nâng cao năng lức quản lý của ban lãnh đạo cấp cao trong ngân hàng ... 61
3.2.2.3 Nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên ................................................. 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 62


KẾT LUẬN ........................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


ALCO

Ủy ban Quản Lý Tài sản Nợ - Tài sản Có

(Asset - Liability Management Committee)


BCTC

Báo cáo tài chính




BCTN

Báo cáo thường niên



CAR (Capital Adequacy Ratio)

Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu



CDS (Credit Default Swap)

Hợp đồng trao đổi các khoản rủi ro tín dụng



CKT/HN

Chưa kiểm tốn/Hợp nhất



CSTD

Chính sách tín dụng




DPS (Dividend per share)

Cổ tức/Tiền lời mỗi cổ phiếu



ĐTNN

Đầu tư nước ngoài



EPS (Earnings per share)

Thu nhập trên mỗi cổ phần



HSBC

Ngân hàng Hồng Kơng Thượng Hải tại Hồ

Chí Minh (Hongkong and Shanghai Banking Corporation - Ho Chi Minh)


NHNN

Ngân hàng nhà nước




NHNT

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam



NHTM

Ngân hàng thương mại



NIM (Net interest margin)

Thu nhập từ lãi biên



NXB

Nhà xuất bản





Quyết định




QLRR

Quản lý rủi ro



ROAA (Return on Average Asset)

Lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản bình

quân


ROAE (Return on Average Equity)

Lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ sở hữu bình

qn


TCTD

Tổ chức tín dụng



TMCP


Thương mại cổ phần



TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh



VAMC

Cơng ty Quản lý tài sản (Vietnam Asset

Management Company)


VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

 Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ


BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2-1: Một số chỉ số tài chính cơ bản giai đoạn 2009-2014 ............................. 33
Bảng 2-2: Dư nợ tín dụng của VCB giai đoạn 2009-2014 ..................................... 36
Bảng 2-3: Bảng phân tích dư nợ tín dụng theo loại hình khách hàng từ 2009 – 2014 39
Bảng 2-4: Bảng phân tích dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế từ 2009 – 2014 ........ 41
Bảng 2-5: Bảng phân tích chất lượng dư nợ tín dụng từ 2009 – 2014 .................... 43
Bảng 2-6: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu từ 2009 – 2014 .......................................... 44
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2-1: Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng của VCB từ 2009 – 2014 ........ 38
Biểu đồ 2-2: Phân tích dư nợ tín dụng theo loại hình khách hàng từ 2009 – 2014 . 41
Biểu đồ 2-3: Phân tích dư nợ tín dụng theo thời hạn vay từ 2009 – 2014 .............. 43
HÌNH
Hình 2-1: Mơ hình quản trị ................................................................................... 31
Hình 2-2: Cơ cấu bộ máy quản lý ......................................................................... 31
Hình 2-3: Sơ đồ tổ chức ........................................................................................ 32
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Biểu hiện của rủi ro tín dụng .................................................................. 2
Sơ đồ 1-2: Cơ cấu của rủi ro tín dụng ...................................................................... 2
Sơ đồ 1-3: Hợp đồng trao đổi các khoản rủi ro tín dụng ....................................... 15
Sơ đồ 1-4: Hợp đồng trao đổi nhóm rủi ro tín dụng .............................................. 15
Sơ đồ 1-5: Hợp đồng quyền chọn tín dụng ............................................................ 16
Sơ đồ 1-6: Hợp đồng trao đổi toàn bộ thu nhập ..................................................... 16

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA KINH TÊ

Tp. HCM, Ngày 12

tháng 03

năm 2015

THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Sử dụng các cơng cụ phái sinh tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
- Mã số: T2014-125
- Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Châu Long
- Cơ quan chủ trì: ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 03 năm 2015
2. Mục tiêu:
- Trình bày những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng và các cơng cụ phái sinh tín dụng phổ biến.
- Nhận dạng và phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Đề xuất 1 số giải pháp cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trong việc sử
dụng công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.
3. Tính mới và sáng tạo:
-

Đối với Nhà nước: kết quả nghiên cứu của đề tài là một tư liệu để Ngân


hàng Nhà nước hồn thiện hơn các chính sách cũng như quy định đối với việc hình
thành thị trường phái sinh tín dụng tại Việt Nam.
-

Đối với các NHTM: thơng qua kết quả nghiên cứu của đề tài các NHTM có

thể xây dựng cho mình một lộ trình cụ thể để tham gia thị trướng phái sinh tín dụng.
-

Đối với giảng viên và sinh viên: báo cáo kết quả nghiên cứu là một tài liệu

tham khảo hữu ích cho những cá nhân muốn tìm hiểu sâu về việc sử dụng các cơng
cụ phái sinh tín dụng phịng ngừa rủi ro tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam nói
riêng và các NHTM nói chung.
iii


-

Đối với các nghiên cứu tiếp theo: kết quả nghiên cứu của đề tài làm nền

tảng để nghiên cứu thực hiện nghiên cứu xây dựng lộ trình tham gia vào thị trường
phái sinh tín dụng quốc tế của hệ thống NHTM Việt Nam cũng như nghiên cứu việc
ứng dụng công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tại các NHTM tại Việt Nam.
4. Kết quả nghiên cứu:
- Hoàn thành nghiên cứu tổng quan về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng,
cơng cụ phái sinh tín dụng.
- Hồn thành việc nghiên cứu thực trạng sử dụng công cụ phái sinh tại Ngân
hàng Ngoại Thương Việt Nam cũng như đưa ra một số nhận xét, đánh giá và

đề xuất giải pháp cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trong việc sử dụng
công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.
- Hoàn tất báo cáo “Sử dụng các cơng cụ phái sinh tín dụng nhằm giảm thiểu
rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”
5. Sản phẩm:
- Báo cáo “Sử dụng các cơng cụ phái sinh tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”.
- Báo cáo đăng trên web Khoa.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp
dụng:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm nền tảng để nghiên cứu việc sử dụng các
công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu là một tài liệu tham khảo hữu ích cho những cá
nhân muốn tìm hiểu sâu về việc sử dụng các cơng cụ phái sinh tín dụng
phịng ngừa rủi ro tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng và các
NHTM nói chung.
Trưởng Đơn vị

Chủ nhiệm đề tài

(ký, họ và tên)

(ký, họ và tên)

Nguyễn Thị Châu Long
iv


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại là hoạt động
chính mang lại nhiều lợi nhuận cho các ngân hàng nhưng đây cũng là lĩnh vực ẩn
chứa các rủi ro tiềm ẩn mang lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. Làm
thế nào để hạn chế các rủi ro này, nâng cao hiệu quả kinh doanh là bài toán mà bất
kỳ nhà quả trị ngân hàng nào cũng gặp phải và cố gắng tìm cách giải sao cho tối ưu
nhất. Với mong muốn tìm ra các giải pháp tối ưu nhất trong việc sử dụng các công
cụ phái sinh tín dụng giảm thiểu rủi ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung, nhóm tác giả thực hiện
nghiên cứu đề tài “Sử dụng các công cụ phái sinh tín dụng nhằm giảm thiểu rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”.
Với những hạn chế về trình độ, thời gian cũng như phạm vi nghiên cứu báo
cáo sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp từ phía
thầy cơ và người đọc.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là làm sáng tỏ những vấn đề sau:
-

Trình bày những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng và các cơng cụ phái sinh tín dụng phổ biến.

-

Nhận dạng và phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam

-

Đề xuất một số giải pháp cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trong việc
sử dụng công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các cơng cụ phái sinh tín dụng phổ biến: hợp đồng hốn đổi rủi ro tín dụng,
hợp đồng quyền chọn rủi ro tín dụng,…
v


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động phái sinh tín dụng trên thế thới (do thị trường phái sinh tín dụng ở
Việt Nam chưa hình thành) và tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
4.1. Cách tiếp cận
Nghiên cứu dựa vào cơ sở lý thuyết từ tài liệu và từ thực tiễn phái sinh tín
dụng quốc tế đưa ra những mơ hình giả định áp dụng vào thị trường Việt Nam
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu mà đề tài hướng đến, nhóm tác giả đã vận dụng lý
thuyết các mơn học về các cơng cụ phái sinh tín dụng làm nền tảng lý luận; bên
cạnh đó nhóm tác giả sử dụng phương pháp hệ thống và phương pháp tổng hợp,
phân tích, so sánh các nguồn thơng tin từ đó đi đến kết luận và đề xuất các giải
pháp.
5. Ý nghĩa của đề tài:
-

Đối với Nhà nước: kết quả nghiên cứu của đề tài là một tư liệu để Ngân

hàng Nhà nước hồn thiện hơn các chính sách cũng như quy định đối với việc hình
thành thị trường phái sinh tín dụng tại Việt Nam.
-


Đối với các NHTM: thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài các NHTM có

thể xây dựng cho mình một lộ trình cụ thể để tham gia thị trướng phái sinh tín dụng.
-

Đối với giảng viên và sinh viên: báo cáo kết quả nghiên cứu là một tài liệu

tham khảo hữu ích cho những cá nhân muốn tìm hiểu sâu về việc sử dụng các cơng
cụ phái sinh tín dụng phịng ngừa rủi ro tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam nói
riêng và các NHTM nói chung.
-

Đối với các nghiên cứu tiếp theo: kết quả nghiên cứu của đề tài làm nền

tảng để nghiên cứu thực hiện nghiên cứu xây dựng lộ trình tham gia vào thị trường
phái sinh tín dụng quốc tế của hệ thống NHTM Việt Nam cũng như nghiên cứu việc
ứng dụng công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tại các NHTM tại Việt Nam.
vi


6. Bố cục của đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nền tảng lý luận của đề tài
Chương 2: Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt
Nam
Chương 3: Nhận xét – Đánh giá

vii



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NỀN TẢNG LÝ LUẬN
CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.1.1 Định nghĩa rủi ro tín dụng
Theo Thomas P.Fitch: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay
không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ. Là rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng”.
(Trích Dictionary of Banking systems, Barron’s Edutional Series, Inc, 1997)
Theo định nghĩa của Ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra sự mất
mát do người đi vay hoặc đối tác gây ra”.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước Việt Nam ban hành “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” thì “Rủi
ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do
khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
Từ các khái niệm trên, ta có thể rút ra những nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng:
-

Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn (trễ hạn hoặc khơng thanh tốn)
trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc hoặc lãi
và cả sự sút giảm về chất lượng tín dụng của khoản vay.

-

Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng
của ngân hàng. Trong một số trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua
lỗ hoặc ở mức độ cao hơn là dẫn đến phá sản.


1


Sơ đồ 1-1: Biểu hiện của rủi ro tín dụng

(Nguồn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nguyễn Văn Tiến, NXB
Thống kê 2009)
1.1.2 Cấu trúc của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch.
Sơ đồ 1-2: Cơ cấu của rủi ro tín dụng

(Nguồn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nguyễn Văn Tiến, NXB
Thống kê 2009)
Rủi ro giao dịch gồm:
2


-

Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.

-

Rủi ro bảo đảm là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay, như xây
dựng và thực hiện chính sách tín dụng để định hướng cho việc thực hiện cho
vay và kiểm soát danh mục cho vay, tái xét và giám sát danh mục cho vay,
gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
cho vay có vấn đề.


Rủi ro danh mục gồm:
-

Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành kinh tế vì đối với một số loại hình doanh nghiệp và ngành rủi
ro có mức độ rủi ro cao hơn các loại hình khác.

-

Rủi ro tập trung là rủi ro gặp phải khi thực hiện các khoản vay có mối tương
quan chặt chẽ với nhau. Nó bắt nguồn từ việc thiếu đa dạng háo về địa lý,
ngành nghề và những người vay. Khi thiếu sự đa dạng các ngân hàng phải
chịu cả rủi ro giao dịch và rủi ro bản chất.

1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu, ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của Ngân hàng: bản chất của tín dụng là đã hàm chứa rủi ro vì khơng có sự
cân xứng thơng tin giữa ngân hàng và khách hàng: ngân hàng ln muốn tìm hiểu
tồn bộ thơng tin về khách hàng với độ chính xác cao nhất, cịn khách hàng ln
muốn làm đẹp các thơng tin của mình trước khi cung cấp cho ngân hàng... Ngồi ra
hoạt động kinh doanh của khách hàng còn bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan như tình hình chính trị xã hội, kinh tế, pháp luật cũng như năng lực
quản lý của các nhà lãnh đạo, năng lực chuyên môn của của đội ngũ nhân viên,... Vì
vậy khoản vay của khách hàng ln tiềm ẩn các rủi ro.
Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp: đặc điểm này thể hiện ở sự
đa dạng về hình thức, nguyên nhân, hậu quả và phương pháp giải quyết. Nguyên
nhân vấn đề này xuất phát từ hoạt động tín dụng có những đặc điểm riêng rất đa
dạng từ khách hàng, loại tiền vay, số tiền vay, kỳ hạn, lãi suất, thời gian hoàn trả,
phương thức hoàn trả chính vì vậy rủi ro trong mỗi trường hợp cũng khác nhau.
3



Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: hoạt động tín dụng mang tính chất
gián tiếp, đặc điểm này xuất phát từ quan hệ tín dụng có sự chuyển giao vốn giữa
ngân hàng và khách hàng; đồng thời có sự tách biệt giữa quyền sử dụng và sở hữu
vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Do vậy, chất lượng của tín dụng phụ
thuộc vào chất lượng của quá trình tiêu dùng, dịch vụ, các dự án sản xuất kinh
doanh; một sự ách tắc trong q trình này có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của
khách hàng.
1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Hoạt động của ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp, các
ngành và của các cá nhân. Do đó, nếu rủi ro tín dụng nghiêm trọng xảy ra cho một
ngân hàng thì có thể đưa ngân hàng đến bờ vực phá sản. Nhưng vì mỗi ngân hàng là
một mắt xích trong nền kinh tế, sự sụp đỗ của một ngân hàng có thể ảnh hưởng đến
sự kinh doanh của các ngân hàng khác như làm mất lòng tin của dân chúng vào sự
vững mạnh của hệ thống ngân hàng, khiến họ không tin tưởng gửi tiền vào ngân
hàng. Mặt khác, rủi ro tín dụng làm thất thoát vốn của nền kinh tế, vốn cho vay đã
hoạt động khơng hiệu quả, gây lãng phí cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.4.2 Đối với ngân hàng thương mại
-

Làm tăng chi phí và giảm doanh thu của ngân hàng
Sự trễ hẹn, dây dư khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng khiến cho

nguồn vốn của ngân hàng về chậm hơn so với dự kiến. Trường hợp này khiến cho
ngân hàng gặp khó khăn trong việc cơ cấu lại nguồn vốn, đối mặt với rủi ro thanh
khoản và mất các cơ hội để ký kết các hợp đồng mới làm ảnh hưởng tới doanh thu.
Trường hợp người đi vay quá hạn bị xếp vào các nhóm nợ có độ rủi ro cao
hơn từ nợ nhóm 2 trở đi khiến ngân hàng phải tăng chi phí trong việc đơn đốc, thu

hội nợ, giảm doanh thu trong kỳ vì khơng được hạch tốn vào doanh thu, tăng chi
phí do phải trích lập dự phịng.
-

Giảm khả năng thanh tốn của ngân hàng
4


Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng khơng thu hồi được vố gốc và lãi trên số
vốn đã cho vay, dẫn đến ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn của ngân hàng như đã
trình bày ở trên. Nếu tình trạng này kéo dài có thể làm cho ngân hàng mất khả năng
thanh toán và dẫn đến phá sản.
-

Làm giảm uy tín của ngân hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra chứng tỏ hiệu quả quản lý, hiệu quả kinh doanh của

ngân hàng chưa tốt, từ đó lịng tin của khách hàng đối với ngân hàng sẽ suy giảm,
uy tín của ngân hàng trên thị trường cũng giảm. Uy tín của ngân hàng giảm sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng. Việc huy động vốn trở
nên khó khăn hơn, điều này đồng nghĩa ngân hàng sẽ khó khăn trong việc thiết lập
quan hệ đại lý, quan hệ vay vốn,...với các tổ chức tài chính khác.
-

Nguy cơ phá sản ngân hàng
Nghiêm trọng nhất là trường hợp người đi vay khơng hồn trả được gốc và lãi

cho ngân hàng, đây là trường hợp nghiêm trọng nhất trong rủi ro tín dụng. Ngân
hàng đối mặt với nguy cơ mất vốn. Khách hàng bị xếp vào nhóm 5 thì rủi ro mất
vốn là rất cao, ngân hàng phải áp dụng mọi biện pháp để thu hồi vốn. Nếu phải khởi

kiện ra tịa án thì ngân hàng sẽ tốn nhiều thời gian và chi phí để lấy lại nguồn vốn bị
mất. nếu phải thanh lý tài sản đảm bảo thì ngân hàng cũng sẽ phải mất nhiều thời
gian và chi phí, nhiều khi phải đối mặt với rủi ro là tài sản đảm bảo bị giảm giá
nghiêm trọng khiến ngân hàng không thu hồi được nguyên vẹn số tiền cho vay. Hơn
thế nữa, ngân hàng cũng bỏ lỡ cơ hội để cho khách hàng khác vay, vịng ln
chuyển tín dụng trở nên chậm chạm hơn do vốn bị ứ đọng. Những rủi ro thất thoát
vốn, độ lệch trong thời gian vốn quay về sẽ khiến ngân hàng thiếu tính thanh khoản
tạm thời, mà nếu người dân áo ạt đến rút tiền sẽ khiến ngân hàng gặp rủi ro thanh
khoản và có thể dẫn đến phá sản.
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.5.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Theo Frederic S. Mishkin, ngân hàng luôn phải đối mặt với sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức trong hoạt động tín dụng, mà nguyên nhân chủ yếu của vấn
5


đề này chính là sự bất cân xứng về thơng tin. Những người có những dự án với tỷ
suất sinh lời cao nhưng cũng kèm theo nhiều rủi ro sẽ khao khát nhận được tiền vay
của ngân hàng hơn là những người thận trọng, chỉ khi có dự án an toàn mới chấp
nhận đầu tư. Điều đáng lo lắng là chính những người có dự án mang rủi ro cao là
những người chủ động đến xin vay ngân hàng nhiều nhất, tức là những người dễ
được ngân hàng lựa chọn nhất. Ngân hàng nếu không nắm rõ thông tin về 2 loại
khách hàng trên thì có thể sẽ chấp nhận cho vay với những dự án rủi ro, mạo hiểm;
nếu ngân hàng quyết định không cho vay cả 1 loại trên thì doanh thu của ngân hàng
sẽ bị ảnh hưởng. Như vậy, sự lựa chọn đối nghịch là vấn đề tồn tại thường xuyên
mà ngân hàng phải đối mặt.
Vấn đề thứ hai chính là rủi ro đạo đức từ phía khách hàng. Nếu khách hàng đã
có ý muốn lừa đảo thì họ sẽ cố gắng hợp thức hóa các tài liệu, hợp đồng để vay vốn
ngân hàng. Nếu khơng có những rào cản kiểm soát hiệu quả, ngân hàng sẽ dễ mắc
phải những rủi ro này.

-

Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có
rủi ro cao dẫn đến thua lỗ khơng trả được nợ cho Ngân hàng.

-

Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định.

-

Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng,
dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp
nhân.
Một nguyên nhân khác là mặc dù khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng do tình

hình sản xuất kinh doanh khơng tốt, do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ
chức điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế. Doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, khơng cải tiến quy trình cơng nghệ, khơng trang
bị máy móc hiện đại, khơng thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng
sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị
trường khiến cho doanh nghiệp khơng có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân
hàng. Những điều này khiến khách hàng dù muốn nhưng cũng không có khả năng

6


trả được nợ cho ngân hàng và trong một thời gian dài thì các yếu tố này phần nào
làm sụt giảm ý chí trả nợ của khách hàng.
1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng

Điều đầu tiên là năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng, những quy định,
quy chế, quy trình cho vay lỗi thời, thiếu sót, thể lệ cho vay cịn sơ hở, khơng hợp lý
cũng tạo cơ hội cho rủi ro tín dụng xảy ra. Nguyên nhân chủ yếu là do bộ máy quản
trị kém, thiếu kinh nghiệm, cũng có thể là do ngân hàng tăng trưởng quá nhanh, tốc
độ tăng trưởng của ngân hàng nhanh hơn là tốc độ tăng trưởng của chất lượng tăng
trưởng của bộ phận quản lý; hoặc do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác. Bởi
lẻ, quy mô của ngân hàng khác nhau sẽ ảnh hưởng tới quá trình hoạt động khác
nhau cũng như cách quản trị, điều hành riêng biệt.
Nguyên nhân thứ hai xuất phát từ quá trình chuyên mơn hóa của ngân hàng,
theo Frederic S. Mishkin, mặc dù việc đa dạng hóa các khoản vay sẽ giúp ngân
hàng giảm bớt rủi ro nhưng các ngân hàng vẫn thường tập trung danh mục cho vay
vào nhóm khách hàng nhất định. Bởi vì, việc chun mơn hóa sẽ giúp ngân hàng
giảm bớt chi phí cho việc thu thập thơng tin tăng cường mối quan hệ với khách
hàng, điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong sự lựa chọn đối nghịch đã được trình
bày ở mục 1.1.5.1 ở trên. Tuy nhiên, việc chun mơn hóa như vậy sẽ dồn rủi ro
vào một chỗ, ngoài ra ngân hàng cũng chủ quan dễ giải hơn trong việc thẩm định
các khách hàng quen mà không kiểm tra kỹ lưỡng như các khách hàng mới quan hệ
với ngân hàng lần đầu.
Thứ ba là về đào tạo và năng lực của cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng địi hỏi
phải có chun mơn giỏi và đạo đức tốt mà không phải điều này ai cũng hội đủ.
Chuyên môn kém, thiếu kinh nghiệm khiến việc thẩm định khách hàng khơng kỹ
lưỡng, nhiều sai sót, khơng tn thủ quy trình tín dụng khiến chất lượng khoản vay
giảm sút gây thiệt hại cho ngân hàng. Hơn nữa, do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín
dụng cịn yếu nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay cịn chưa tốt, cịn xảy ra
tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay. Ngồi ra, một số cán bộ tín dụng
cịn bị tha hóa có thể sẽ tham ô, nhận hối lộ để làm lợi riêng mà khơng quan tâm
đến lợi ích ngân hàng.
7



Thứ tư về tài sản bảo đảm, việc đánh giá không đúng và quản lý tài sản đảm
bảo không kỹ lưỡng khiến ngân hàng gặp rủi ro khi các khoản nợ khơng thu hồi
được vì đối với các khoản vay có vấn đề thì tài sản đảm bảo là nhân tố vơ cùng
quan trọng để ngân hàng có thể thu hồi nguồn vốn cho vay của mình.
Thứ năm là về công nghệ thông tin, Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của
xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ chun mơn cũng như cơng nghệ Ngân
hàng; Ngân hàng rụt rè trong việc đối mới máy móc, phương tiện thông tin khiến
chất lượng thông tin không đảm bảo cả về số lượng và chất lượng, mà như ta đã biết
hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu dựa trên thông tin. Trung tâm CIC
mặc dù hỗ trợ rất nhiều cho hoạt động ngân hàng nhưng vì khơng phải là một cơ
quan độc lập nên thơng tin cịn kém cập nhật.
1.1.5.3 Các nguyên nhân khác
Ngoài ra ngân hàng còn chịu một số rủi ro khác như:
-

Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền
kinh tế không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng khơng thể
ứng phó kịp.

-

Do mơi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, cịn nhiều sơ hở dẫn tới
khơng kiểm sốt được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của
khách hàng.

-

Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngồi nước gây khó khăn cho
doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.


-

Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát
gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng.

-

Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nước dành cho các NHTM khác
nhau.

-

Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát
triển đất nước.

8


1.2

Quản trị rủi ro tín dụng

1.2.1 Định nghĩa
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững; Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn
chế và giảm thiểu nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng
doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại cả trong ngắn hạn và dài hạn. (Trích trong Kỷ
yếu hội thảo khoa học cấp ngành; Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng

thương mại Việt Nam năm 2006).
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM; Quản
trị rủi ro tín dụng phải hướng vào việc đảm bảo hiệu quả hoạt động tín dụng và
khơng ngừng nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ngay cả trong những điều
kiện thị trường đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng.
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro truyền thống
Việc quan trọng nhất trong quản trị rủi ro là xây dựng được quy trình quản trị rủi
ro. Thơng thường, quy trình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm 4 bước:
1.2.2.1 Xác định rủi ro tín dụng
Cơ sở cho việc quản trị rủi ro tín dụng một cách hiệu quả là việc xác định rủi ro
hiện có và những rủi ro tiềm tàng trong bất cứ sản phẩm hay hoạt động nào của
ngân hàng. Mức rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể chấp nhận được chỉ có thể thiết
lập được sau khi xác định được những yếu tố tạo nên rủi ro tín dụng.
-

Các khách hàng và ngành nghề khác nhau chưa đựng những rủi ro khác
nhau. Để hạn chế rủi ro tín dụng, việc đánh giá và phân loại khách hàng là
hết sức cần thiết. Dựa vào việc đánh giá phân loại khách hàng, ngân hàng sẽ
có chính sách tín dụng cụ thể áp dụng cho từng đối tượng khách hàng. Việc
phân loại, đánh giá khách hàng có thể dựa vào các chỉ tiêu như: đánh giá uy

9


tín của khách hàng, đánh giá năng lực quản lý của khách hàng, phân tích
đánh giá năng lực tài chính của khách hàng,…
-

Các sản phẩm tín dụng khác nhau chứa đựng những rủi ro khác nhau.
Ngân hàng cung cấp đa dạng hình thức tín dụng: vay ngắn hạn, trung hạn,

dài hạn, vay sản xuất kinh doanh, tiêu dùng,…Các loại hình tín dụng khác
nhau cũng hàm chứa những rủi ro khac nhau.

-

Khả năng cấp tín dụng và năng lực chun mơn của cán bộ tín dụng khác
nhau cũng ảnh hưởng đến chất lượng của khoản vay hay rủi ro xuất hiện từ
khi xem xét quyết định cho vay cũng như trong suốt thời gian vay.

-

Mức độ tập trung của danh mục tín dụng theo đặc thù riêng cũng trực tiếp
ảnh hưởng đến rủi ro của danh mục tín dụng.

1.2.2.2 Định lượng rủi ro tín dụng
Là việc đề ra và xem xét lại hạn mức rủi ro tín dụng, giúp ban điều hành
ngân hàng xác định được nguy cơ rủi ro tín dụng cần được ưu tiên theo dõi và kiểm
soát. Hiện nay, trên thực tế có 3 phương pháp định lượng cơ bản:
-

Phương pháp thống kê: Bản chất của phương pháp này là dựa trên việc tính
tốn xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ được nghiên cứu.

-

Phương pháp kinh nghiệm: Phương pháp này hình thành trên kinh nghiệm
của các chun gia.

-


Phương pháp tính tốn – phân tích: Phương pháp này dựa trên việc xây dựng
đường cong xác suất thiệt hại và dánh giá rủi ro ngân hàng dựa trên động thái
biến thiên của đồ thị toán ừng dụng bằng phương pháp ngoại suy.

1.2.2.3 Quản trị rủi ro tín dụng
Là việc thực hiện đầy đủ các hệ thống, các thủ tục kiểm sốt, nhờ đó ban
điều hành có thể theo dõi được mức rủi ro tín dụng.
-

Xác định giới hạn tín dụng: hàng năm các ngân hàng xác định hạn mức tín
dụng cho từng khách hàng nhằm làm căn cứ để lập kế hoạch tiếp cận khách
hàng và làm cơ sở quản trị rủi ro tín dụng.
10


×