Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

TUAN 26 TIET 55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.11 KB, 2 trang )

Trường THCS Đạ Long

Giáo án đại số 9

Tuần: 26
Tiết: 55

Ngày soạn: 23/02/2018
Ngày dạy: 26/02/2018

§5.CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu công thức nghiệm thu gọn.
2. Kó năng: - HS vận dụng công thức trên vào giải phương trình bậc hai
3.Thái độ: - Vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn trong quá trình giải phương trình
bậc hai
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị bảng tóm tắt công thúc nghiệm thu gọn. Phiếu học tập
2. HS: Xem trước bài 5.
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2…………………………………………………………………………………………………………………………
2
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Giải phương trình sau: 5x  4x  1 0
 Nhận xét (ghi điểm).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (12’)
-GV: Đối với phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a 0). Nếu


b là số chẵn, ta đặt b’ = b :2.
khi đó,  = ?
-GV: Ta đặt  ’ = b’2 – ac
thì ta có  = ?
-GV: Các em lần lượt thay
 = 4  ’ và b = 2.b’ vào
công thức nghiệm đã học
hôm trước và tìm ra công
thức nghiệm với  ’.
-GV: Sau khi HS trả lời, GV
sửa sai và chốt lại bằng công
thức nghiệm thu gọn như
trong SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS:  = b2 – 4ac

GHI BẢNG
1. Công thức nghiệm thu gọn:

2

 =  2b '   4ac
 = 4(b’2 – ac)

PT: ax2 + bx + c = 0 (1)
Coù b = 2b’

-HS:  = 4  ’
-HS: Thay vào và thu gọn

sẽ tìm ra công thức.

Đặt  ’ = b’2 – ac

 Neáu  ’ > 0: phương trình (1) có hai
nghiệm phân biệt:

 b'   '
 b'   '
x2 
a
a
,
-HS: Chú ý theo dõi và
 Nếu  ’ = 0: phương trình (1) có một
nhắc lại công thức.
x1 

nghiệm kép:

x1 x 2 

 b'
a

 Nếu  ’ < 0: phương trình (1) vô
nghiệm

GV: Hồ Viết Uyên Nhi


Năm học: 2017- 2018


Trường THCS Đạ Long
 Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: (13’)
-GV: Em hãy chỉ ra các heä -HS: a = 5; b = 4; c = –1
số của phương trình này.
-HS: b’ = 2
-GV: b’ = ?
-HS:  ’ = b’2 – ac
-GV: Em hãy tính  ’
 ’ = 22 – 5.(–1)
’ = 4 + 5 = 9

Giáo án đại số 9
GHI BẢNG
2. Áp dụng:
2
VD1: Giải phương trình: 5x  4x  1 0
Giải:
Ta có: a = 5; b’ = 2; c = –1
 ’ = b’2 – ac = 22 – 5.(–1) = 4 + 5 = 9
'

 =3
Suy ra:
'

'
-HS:  = 3
-GV:  = ?
Vì  ’ > 0 nên phương trình có hai
-GV:  ’ > 0 thì em kết luận -HS: Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
như thế nào về số nghiệm nghiệm phân biệt:
 b '  '  2  3 1
x1 


của phương trình?
a
5
5
 b '  '  2  3
-GV: Em hãy tìm hai nghiệm -HS: 2 HS tìm hai nghiệm
x1 

 1
và trả lời.
phân biệt đó.
a
5
 Nhận xét.

4. Củng cố: (12’)
- GV nhắc lại các bước giải một phương trình bậc 2 theo công thức nghiệm thu gọn
- GV cho HS thảo luận làm ?3.
5.ø Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.

- Làm các bài tập 17, 20, 21 (SGK/49).
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

GV: Hồ Viết Uyên Nhi

Năm học: 2017- 2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×