Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.95 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUẾ

LÊ NHẬT HUY

NIÊN KHÓA: 2017 - 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện: LÊ NHẬT HUY


Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K51A QTKD

PGS.TS. HỒNG TRỌNG HÙNG

Niên khóa: 2017 - 2021

Lời Cảm Ơn


Trong q trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngồi sự nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy cô, bạn bè và các anh
chị ở địa điểm thực tập. Tôi xin gửi lời cám ơn đến mọi người.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo đang công tác tại trường
Đại Học Kinh Tế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới GVHD PGS.TS. Hoàng
Trọng Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tơi tận tình, hết lịng tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ ngân Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, đặc biệt là anh Nhân và các anh chị
khác ở phòng Khách hàng bán lẻ doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc
cung cấp các số liệu, văn bản tài liệu,.. và những vấn đề liên quan tới đề tài khóa luận,
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi có thể hồn thành khóa luận của mình.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều
kiện cho tơi học tập và nghiên cứu hồn thành khóa luận này.
Trong thời gian ngăn, bên cạnh đó trình độ cịn hạn chế nên khóa luận khơng
tránh khỏi sự thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ giáo để
khóa luận được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !



MỤC LỤC

PHẦN I :MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận .................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................3
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp .................................................................................. 3
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp .................................................................................... 3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu: ..............................................................................4
5. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.5
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thương mại.............................................................................................................5
1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................... 5
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa: .................................... 6
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với phát triển kinh tế. .......................... 7
1.1.1.4. Vai trò cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 9
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 10
1.1.2.1. Khái niệm về cho vay ................................................................ 10
1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa........ 11
1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và

vừa .......................................................................................................... 11


1.1.2.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa............................. 12
1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại ................................................................ 14
1.2. Hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................19
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 19
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay ngắn hạn .......................... 19
1.2.1.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa19
1.2.1.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa .......................................................................................................... 20
1.2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............... 21
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay trung, dài hạn................... 21
1.2.2.2. Vai trò cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa22
1.2.2.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn ........................................ 23
1.2.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 23
1.2.3.1. Khái niệm .................................................................................. 23
1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................... 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................... 26
1.2.4.1. Nhân tố khách quan ................................................................... 26
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan....................................................................... 28
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về việc hoàn thiện hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam và bài học
cho Ngân hàng..................................................................................................... 30
1.3.1. Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam............................... 30
1.3.2. Tại Ngân hàng TMCP Quân đội...................................................... 31
Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ...............................................33
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –


Chi nhánh Huế..................................................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ................................................ 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban.......... 34
2.1.3. Tình hình lao động........................................................................... 37
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn ....................................................... 39
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh..................................................... 42
2.1.5.1. Công tác huy động vốn.............................................................. 42
2.1.5.2. Công tác tín dụng....................................................................... 47
2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế ........................... 49
2.1.6. Công tác quản lý nợ ......................................................................... 54
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế .....................54
2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế ............................................................................... 54
2.2.1.1. Doanh số cho vay và dư nợ cho vay.......................................... 54
2.2.1.2. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn ............................... 55
2.2.1.3. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế .................... 57
2.2.1.4. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp ..... 59
2.2.1.5. Tỷ trọng cho vay có Tài sản bảo đảm ....................................... 60
2.2.1.6. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ............................................................. 61
2.2.1.7. Hệ số thu nợ............................................................................... 62
2.2.1.8. Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................ 63
2.2.1.9. Tỷ lệ dự phịng rủi ro................................................................. 64

2.2.1.10: Vịng quay vốn tín dụng .......................................................... 65
2.2.1.11. Mức sinh lời vốn vay............................................................... 66
2.2.2. Thực trạng công tác phát triển hoạt động cho vay .......................... 66
2.2.2.1. Công tác nghiên cứu thị trường ................................................. 66
2.2.2.2. Thực thi các công tác khách hàng ............................................. 67


2.2.2.3. Triển khai các cơ chế và chính sách cho vay đối với DNNVV 69
2.2.2.4 . Công tác truyền thông quảng bá sản phẩm dịch vụ.................. 70
2.2.2.5 . Công tác kiểm soát chất lượng hoạt động cho vay................... 70
2.2.3. Kết quả phỏng vấn sâu các CBNV về những vấn đề khó khăn mà
hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp phải tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. ................................... 74
2.3. Tổng hợp đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam – Chi nhánh Huế.............................................................................76
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................... 76
2.3.2. Những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân...................................... 77
2.3.2.1. Hạn chế và khó khăn ................................................................. 77
2.3.2.2. Nguyên nhân.............................................................................. 78
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ..............................................................80
3.1. Định hướng về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa........80
3.1.1. Định hướng chung ........................................................................... 80
3.1.2. Định hướng về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ............... 80
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế.....................................................................................................................82
3.2.1. Giải pháp về phát triển, mở rộng hoạt động cho vay khách hàng

doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................... 82
3.2.1.1. Đổi mới Chính sách quan hệ khách hàng đối với khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................................ 82
3.2.1.2. Nâng cao nhận thức về vai trò và cơ hội của khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................... 84
3.2.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất vay phù hợp với từng đối tượng
khách hàng .............................................................................................. 84


3.2.1.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa................................................................................... 84
3.2.2. Cải thiện các điều kiện về cho vay liên quan đến nhận tài sản bảo
đảm............................................................................................................. 85
3.2.3. Phát triển thêm một số sản phẩm cho vay dành cho Doanh nghiệp
nhỏ và vừa.................................................................................................. 86
3.2.4. Nâng cao việc quản trị rủi ro ........................................................... 86
3.2.4.1. Giải pháp về nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng .................. 86
3.2.4.2. Các giải pháp về phân tán rủi ro................................................ 87
3.2.4.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tín dụng ..................... 88
3.2.5. Các giải pháp cho những khó khăn hiện nay của Vietcombank Huế
từ việc phỏng vấn sâu ở chương 2. ............................................................ 89
3.2.5.1. Giảm lãi suất cho vay ................................................................ 89
3.2.5.2. Ban hành các chương trình lãi suất cạnh tranh.......................... 90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................91
1. Kết luận ........................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 91
2.1. Đối với các cơ quan quản lý có liên quan............................................................91
2.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam....................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................94
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNXD

Công nghiệp – Xây dựng

CTCP

Công ty cổ phần

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KHH


Không kỳ hạn

LD

Liên doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NLNN

Nơng-Lâm-Ngư-Nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV

Thương mại – Dịch vụ


VNĐ

Việt Nam Đồng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank Huế

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

HSC


Hội Sở Chính


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ...............................5
Bảng 2.1: Tình hình lao động Vietcombank Huế giai đoạn 2017 - 2019 .....................38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 ..........41
Bảng 2.3: Tổng huy động vốn của VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019...........................44
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ của VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019.....................................47
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...52
Bảng 2.6: Tình hình cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019..55
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn của Vietcombank Huế giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................56
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế của Vietcombank Huế giai
đoạn 2017 – 2019 ..........................................................................................................57
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp của Vietcombank
Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................59
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay DNNVV theo tài sản bảo đảm của Vietcombank Huế giai
đoạn 2017 – 2019 ..........................................................................................................61
Bảng 2.11: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................61
Bảng 2.12: Hệ số thu nợ DNNVV của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019.......62
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019..63
Bảng 2.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro DNNVV tại Vietcombank Huế giai
đoạn 2017 – 2019 ..........................................................................................................65
Bảng 2.15: Vịng quay vốn tín dụng DNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 –
2019 ...............................................................................................................................65
Bảng 2.16: Mức sinh lời vốn vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 –
2019.................................................................................................................. 66



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tổng huy động vốn VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 .............................43
Biểu đồ 2.2: Tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận tại VCB Huế giai đoạn 2017 –
2019 ...............................................................................................................................49
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017
– 2019 ............................................................................................................................56
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo nghành kinh tế tại Vietcombank Huế
giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................58
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại Vietcombank
Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................60
Biểu đồ 2.6: Hệ số thu nợ DNNVV của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019.....63
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và Tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank Huế giai đoan 2017 –
2019 ...............................................................................................................................64


PHẦN I :MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam khi mà nền kinh tế phát triển ổn định, tỷ lệ khởi nghiệp tăng, và
các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang ngày càng nhiều lên thì nhu cầu về vốn của các
doanh nghiệp này cũng tăng cao. Cùng với đó là tốc độ phát triển rất nhanh trong vài
năm trở lại đây của các kênh tài chính trong hệ thống ngân hàng và sự ra đời của hàng
loạt cơng ty tài chính với rất nhiều dịch vụ đa dạng, từ đó chúng ta cũng đã thấy rõ
ràng tiềm năng của thị trường này.
Những năm vừa qua là những năm mà nền kinh tế của toàn thế giới gặp rất
nhiều khó khăn, nhiều ngân hàng phải sát nhập hay cắt giảm nhân sự để có thể vượt
qua cơn khủng hoảng. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế khu vực hóa, tồn cầu hóa
cũng đặt ra cho các ngân hàng thương mại nhiều thách thức đòi hỏi các ngân hàng phải

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để bắt kịp với sự phát triển của ngành ngân
hàng ở các nước trên thế giới.
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Do vậy thu nhập của ngân hàng
phụ thuộc vào các hoạt động của ngân hàng. Hoạt động cho vay, đặc biệt là đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn nhất đối với
mỗi ngân hàng. Do vậy, để có thể cạnh tranh được với các ngân hàng khác trong và
ngoài nước cũng như nâng cao hiệu quả và đem lại lợi nhuận lớn nhất, mỗi ngân hàng
phải tập trung phát triển hoạt động này.
Năm 2020, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng
tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Kinh tế thế giới dự báo còn nhiều
bất ổn; trong nước, lạm phát giảm tốc song vẫn đứng ở mức cao, sản xuất kinh doanh
tiếp tục khó khăn. Có rất nhiều vấn đề lớn đặt ra cho ngành ngân hàng như thanh
khoản của các tổ chức tín dụng chưa vững chắc, nợ xấu và rủi ro tín dụng có xu hướng
tăng,... Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các
khoản cho vay. Do vậy, việc quyết định cho vay đối với một doanh nghiệp là rất quan
trọng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời.
Ngoài ra, trong thời gian dịch bệnh covid-19 bùng phát vừa qua có rất nhiều
doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó khăn về tài chính thì Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho những doanh nghiệp này có
thể dễ dàng tiếp cần nguồn vốn từ ngân hàng để hoạt động sản xuất kinh doanh và phát
1


triển hoạt động kinh doanh sau dịch. Như vậy có thể thấy việc phát triển hoạt động cho
vay không chỉ giúp cho thu nhập của ngân hàng tăng mà còn giúp cho nền kinh tế
nước nhà khơng bị trì trệ và có thể từng bước khơi phục.
Cùng với xu hướng chung của toàn hệ thống, dưới áp lực cạnh tranh với các
NHTM và NHTMCP khác và cũng là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam,
trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã
không ngừng đổi mới và phát huy những thế mạnh của mình để phù hợp với xu thế hội

nhập và sự phát triển của nền kinh tế. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở VCB Huế đã và đang rất được chú trọng. Mục tiêu cần hướng đến của
các NHTM nói chung và VCB Huế nói riêng trong thời gian tới là phải hồn thiện và
phát triển hoạt động cho vay, tạo cho hoạt động này một vị thế vững chắc và phát huy
hơn nữa những lợi ích của nó.
Từ những vấn đề trên, Tác giả đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp nâng
cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2017
– 2019, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
 Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập và phân tích trong giai đoạn từ năm 2017
đến năm 2019.
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Hoạt dộng cho vay được phân tích trong đề tài bao gồm: Doanh số cho vay, dư nợ cho
vay, cho vay theo kì hạn, cho vay theo ngành kinh tế, cho vay theo loại hình doanh
nghiệp, cho vay theo TSBĐ, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ
lệ dự phòng rủi ro, vòng quay vốn tín dụng, mức sinh lời vốn vay và các cơng tác nâng
cao hoạt động cho vay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp liên quan đến vấn đề lý luận và thực tiễn:
- Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được áp dụng trong các hoạt động: (i) xem xét các
quy định pháp lý liên quan (pháp lý về doanh nghiệp, tín dụng/cho vay,..); (ii) thu thập
thông tin từ internet, cơ sở dữ liệu của các trường Đại học và Viện nghiên cứu, báo
chí, tạp trí, cơ cấu lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa; (iii) tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu đã
thu thập.
- Các dữ liệu thứ cấp về Vietcombank chi nhánh Huế được thu thập từ các báo
cáo tài chính, báo cáo thường niên, website từ phía ngân hàng cung cấp, trong giai
đoạn 2017 – 2019.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc phỏng vấn sâu với các chuyên gia
ngân hàng, các cán bộ tín dụng giàu kinh nghiệm của ngân hàng Vietcombank chi
3



nhánh Huế bao gồm 5 người (1 giám đốc, 1 trưởng phòng Khách hàng bán lẻ, 1
chuyên viên quan hệ khách hàng, 1 chuyên viên sản phẩm và 1 chuyên viên phân tích
tín dụng). Mục tiêu của việc thu thập dữ liệu này nhằm tìm hiểu các khó khăn thách
thức ngân hàng đang gặp phải trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bảng phỏng vấn sâu được thể hiện ở phần phụ lục.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Về việc xử lý và phân tích số liệu, đề tài đã sử dụng phương pháp xử lý sau:
phương pháp so sánh và phương pháp thống kê mô tả.
Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào số liệu của ngân hàng, tính tốn các chỉ
số phản ánh quy mơ, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu sau đó
dùng các chỉ tiêu tần số, tần suất (tỷ lệ %) để phản ánh thực trạng, quy mô hoạt động
cho vay.
Phương pháp so sánh nhằm so sánh các chỉ tiêu theo thời gian và không gian, so
sánh thực tế so với kế hoạch đề ra hay so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm
sau với năm trước để thấy được sự thay đổi về quy mô và xu hướng thay đổi của các
khía cạnh liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó có cơ sở để đánh giá chính xác,
khách quan về các vấn đề và phát hiện nguyên nhân của sự thay đổi.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ theo điều 6 tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa
được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp vừa”
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy mô

Khu vực

Doanh nghiệp siêu
nhỏ
Tồng
Số lao
nguồn động tham
vốn
gia BHXH
bình qn
năm

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

nguồn
vốn

Số lao
động tham
gia BHXH
bình qn
năm

Tổng
nguồn
vốn

1.Nơng
nghiệp, lâm
nghiệp, thủy
sản và lĩnh
vực công
nghiệp xây
dựng

3 tỷ
đồng trở
xuống

10 người
trở xuống

Từ trên 3
tỷ đồng

đền 20
tỷ đồng

Từ trên 10
người đến
100 người

3.Thương mại
và dịch vụ

3 tỷ
đồng trở
xuống

10 người
trở xuống

Từ trên 3
tỷ đồng
đến 50
tỷ đồng

Từ trên 10
người đến
50 người

Số lao
động
tham gia
BHXH

bình
quân
năm
Từ trên
Từ trên
20 tỷ 100 người
đồng
đến 200
đến 100
người
tỷ đồng

Từ trên
Từ trên
50 tỷ
50 người
đồng
đến 100
đến 100
người
tỷ đồng
(nguồn: Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018)

Tùy theo khu vực hoạt động, doanh nghiệp chỉ cần thỏa mãn một trong ba điều
kiện về lao động hoặc tổng nguồn vốn như nêu trên thì được xác định là doanh nghiệp
nhỏ và vừa.

5



1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
 DNNVV năng động, nhạy bén, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường
Đây là một trong những ưu thế nổi bật của DNNVV mà các doanh nghiệp lớn
khó có thể có được. Thể hiện ở bộ máy quản lý gọn nhẹ, số vốn ít, cơ sở vật chất
khơng nhiều,… nên các DNNVV có thể dễ dàng đáp ứng được nhu cầu của thị trường
nếu bắt được xu thế tiêu dùng của khách hàng hiện nay. Bên cạnh đó, với quy mơ nhỏ
nên DNNVV có khả năng phản ứng nhanh và thích nghi với sự thay đổi của mơi
trường kinh tế, có thể nhanh chóng chuyển đổi hoặc thu hẹp quy mô sản xuất trong khi
doanh nghiệp lớn không thể thực hiện chuyển đổi vì có thể gây ra tổn thất rất lớn.
 DNNVV được tạo lập dễ dàng, hoạt động có hiệu quả với chi phí cố định thấp
Để thành lập một doanh nghiệp lớn, điều tất yếu cần có là số vốn ban đầu
lớn. Tuy nhiên, đối với các DNNVV thì điều này là khơng cần thiết. Với nguồn vốn
ban đầu thấp, mặt bằng sản xuất nhỏ, dễ quản lý nên các DNNVV linh hoạt hơn trong
việc huy động nguồn vốn từ gia đình, bạn bè, người quen dẫn đến giảm được chi phí
cố định và tận dụng tốt nguồn lực sẵn có.
 DNNVV tạo điều kiên duy trì tự do cạnh tranh
DNNVV thường là những doanh nghiệp ngồi quốc doanh, khơng có sự bảo hộ
của Nhà nước. Mặt khác, hiện nay các DNNVV phát triển rộng rãi và có sự đa dạng
trong cung cấp hàng hóa. Vì thế, để tồn tại và phát triển, các DNNVV phải biết tận
dụng, tìm tịi các cơ hội, cạnh tranh với nhau để dành được thị trường tiềm năng hơn.
Từ đó tạo nên sự sôi động cho nền kinh tế.
 DNNVV có khả năng tài chính hạn chế và thường gặp khó khăn trong
việc mua máy móc, thiết bị nên thường gắn với công nghệ lạc hậu, thủ công
Công nghệ, máy móc sản xuất đổi thay từng ngày nhưng vì số vốn ban đầu
thấp nên lợi nhuận của DNNVV cũng có phần hạn chế. Từ đó, việc mua các máy móc,
thiết bị, dây chuyền cơng nghệ gặp khó khăn nên các doanh nghiệp cịn phải sử dụng
cơng nghệ lạc hậu hoặc đi theo hướng sản xuất thủ công.
 DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay của ngân
hàng và thị trường tài chính
Từ trước đến nay, Nhà nước ta ln chú trọng, quan tâm đến tình hình hoạt

động kinh doanh, sản xuất của DNNVV, luôn đưa ra các giải pháp, phương án nhầm
đưa nguồn vốn đến doanh nghiệp. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn
6


trong việc tiếp cận nguồn vốn. Nguyên nhân ở đây là do năng lực tài chính của các
DNNVV cịn hạn chế, quá trình sản xuất, kinh doanh dễ gặp rủi ro gây ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ cho ngân hàng. Mặt khác, các TCTD vẫn chưa tin cậy vào các
DNNVV nên thường cho doanh nghiệp vay vốn khi có tài sản thế chấp, trong khi phần
lớn DNNVV thiếu tài sản cố định có giá trị lớn. Đây chính là những rào cản lớn đối
với việc tiếp cận vốn của DNNVV.
 DNNVV tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia
Ở các thành phố, điều kiện phát triển kinh tế có phần thuận lợi hơn. Vì thế, các
doanh nghiệp, tập đồn lớn thường tập trung tại đây. Trong khi đó, vùng nơng thơn,
miền núi, hải đảo chỉ phát triển nông – lâm – ngư nghiệp. Điều này khiến cho sự cân
bằng kinh tế giữa các vùng miền có phần khơng đồng đều. Và loại hình DNNVV xuất
hiện đã giải quyết vấn đề này. Ở bất cứ khu vực nào, chỉ cần có nguồn tài nguyên và
nguồn lực phù hợp thì đều có các DNNVV. Vì vậy, có thể nói rằng DNNVV tạo lập sự
phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia.
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với phát triển kinh tế.
 DNNVV tạo ra nhiều việc làm cho nhiều đối tượng lao động
+ Do đặc tính phân bổ rải rác, phân tán nên các DNNVV thường có thể đảm
bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là các
vùng sâu vùng xa, vùng kinh tế mới,… với các đối tượng lao động có trình độ tay nghề
thấp. Nhờ đó, nạn thất nghiệp giảm xuống, đồng thời cũng giảm lượng người di
chuyển lên thành phố tìm việc làm.
+ Do tính linh hoạt, dễ thích nghi với các thay đổi trên thị trường của DNNVV.
Khi có biến động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ khó xoay sở nhanh, vì thế sẽ phải sa
thải bớt lao động để cắt giảm chi phí đến mức có thể tiếp tục tồn tại và phát triển.
Trong khi đó, các DNNVV vẫn có thể tồn tại được mà khơng phải sử dụng biện pháp

cắt giảm lao động nhờ khả năng linh hoạt, thích ứng nhanh của mình.
 Các DNNVV cung cấp lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng cho
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường
Các loại hàng hóa của DNNVV thường thiên về sự đa dạng về chất lượng và
chủng loại, tạo ra nhều sự lựa chọn cho người tiêu dùng. Như thế các doanh nghiệp
này mới có thể cạnh tranh với các cơng ty và tập đồn lớn mạnh hơn. Bên cạnh đó, các

7


DNNVV cũng tiến vào nhiều thị trường nhỏ mà các doanh nghiệp lớn bỏ qua vì doanh
thu từ thị trường đó qá nhỏ.
 Nâng cao khả năng quản lý điều hành, từng bước phát triển, hình thành
các doanh nghiệp lớn
Trong nền kinh tế hiện nay, nhiều người trẻ tuổi muốn mở cơng ty riêng để có
thể tự do sáng tạo, năng động hơn là làm việc trong công ty lớn. Và các DNNVV rất
thích hợp đối với họ trong việc thử sức mình. Bên cạnh đó, các cơng ty tư nhân lớn
đều có tiền thân từ những cơng ty nhỏ.
Các DNNVV là nơi thích hợp để tạo ra nguồn nhân lực trẻ, năng động, nhiều
kinh nghiệm làm việc cho các cơng ty, tập đồn lớn. Tại những doanh nghiệp này,
nhân viên sẽ được học các kỹ năng cần thiết cho cơng việc ở các cơng ty lớn. Khi có
đầy đủ kinh nghiệm, năng lực, nhân viên công ty nhỏ sẽ được cơng ty lớn tiếp nhận.
 Các DNNVV có vai trị tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương,
khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng
Thường là khi các DNNVV được thành lập tại địa phương nào thì đều có cơng
nhân và chủ doanh nghiệp là người ở địa phương đó. Như vậy, lao động ở địa phương
sẽ có cơng ăn việc làm, có nguồn thu nhập. Kết quả là quỹ tiền tiết kiệm – đầu tư của
địa phương đó được bổ sung.
 Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các công ty, tập đồn lớn khơng có được tính linh hoạt, năng động như các

cơng ty nhỏ hơn vì một ngun nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn nên thiếu
khả năng phản ứng, thiếu linh hoạt khi môi trường trong nền kinh tế thay đổi. Khi đó,
nếu một tỷ lệ lớn nguồn lao động và tài nguyên nằm trong tay các cơng ty có quy mơ
lớn thì cơng ty sẽ trở nên chây ì, chậm chạp, khơng phản ứng kịp với các thay đổi trên
thị trường. Vì vậy, nền kinh tế khơng chỉ có các doanh nghiệp lớn mà cũng cần có một
tỷ lệ thích hợp các DNNVV để tính hiệu quả của nền kinh tế được nâng cao.
 Giữ gìn, phát huy các nghành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc
Trong q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, các nghành nghề
truyền thống đang đứng trước nguy cơ bị quên lãng vì những cơng nghệ sản xuất dây
chuyền hàng loạt.
Ví dụ như: Ngày trước, mọi gia đình đều sử dụng đồ dùng được làm thủ công
như chén bát, áo quần,.. Nhưng ngày nay, khi khoa học – kỹ thuật phát triển, nhiều sản
8


phẩm ra đời với giá thành thấp, mẫu mã đẹp hơn thì đồ thủ cơng gần như khơng cịn
được nhiều người sử dụng vì giá thành cao hơn và khơng phù hợp với xu thế hiện thời
nữa. Muốn tồn tại được thì các thợ thủ cơng phải tập hợp lại và thành lập doanh
nghiệp, sau đó quảng bá rộng rãi đến các khách hàng tiềm năng của sản phẩm thủ
công. Và loại hình thích hợp để sản xuất thủ cơng là DNNVV.
1.1.1.4. Vai trò cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Bảo đảm cho hoạt động của các DNNVV được liên tục
Nền kinh tế thị trường địi hỏi các doanh nghiệp ln cần phải cải tiến kỹ thuật
thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững
và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế, không một doanh nghiệp nào có thể đảm
bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn vay từ ngân hàng đã tạo điều
kiện cho các doanh ngiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến
phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát
triển sản xuất kinh doanh được liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV

Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp phải tơn trọng hợp đồng
tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều
khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng. Do đó địi
hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất
khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp cịn phải tìm cách sử dụng vốn
có hiệu quả, tăng nhanh chóng vịng quanh vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn
hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong q trình cho
vay, ngân hàng thực hiện kiểm sốt trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh
nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế thị trường, hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là cơng cụ địn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa
hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các DNNVV, do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn
tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp, nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản
phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ
cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý, nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hóa lợi
nhuận tại mức giá vốn bình qn rẻ nhất.
9


- Tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì địi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt
đối với các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong
cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngồi là một vấn đề khó
khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết,
tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh
tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triên trong khi vốn tự
có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và
khi đó cơ hội đầu tư phát triển khơng cịn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời, các

DNNVV chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng để giúp doanh nghiệp thực hiện được
mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
- Góp phần phát huy các nghành nghề truyền thống, là công cụ tài trợ cho các
ngành nghề kinh tế kém phát triển
Các làng nghề truyền thống, nghành kém phát triển thường không thu hút sự
đầu tư, sản xuất từ các doanh nghiệp lớn nên chủ yếu phát triển theo hướng DNNVV,
khi các NHTM cho doanh nghiệp vay vốn, có nghĩa ngân hàng đã góp phần khuyến
khích, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm về cho vay
a. Định nghĩa cho vay:
“ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.” (Theo Thông
tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016)
Khái niệm về cho vay được thể hiện trên các mặt cơ bản sau:
 Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác.
 Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
 Khi hồn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức.

10


b. Một số khái niệm khác trong cho vay:
 Thời hạn cho vay: “Là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày
tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải
trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.”
(Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016)
 Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận

giữa TCTD và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả
một phần hoặc tồn bộ vốn vay cho TCTD.
 Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà TCTD và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Từ khái niệm cho vay và khái niệm về doanh nghiệp, có thể định nghĩa về cho
vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân
hàng giao cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi.
1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
 Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc:
-

Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý: Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt

động, chứng nhận phòng chống chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, chứng chỉ
hành nghề và các giấy phép liên quan khác theo quy định pháp luật.
-

Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

-

Ngun tắc hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong

hợp đồng tín dụng.
 Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thỏa thuận giữa khách hàng và ngân
hàng cho vay.

 Bảo đảm tiền vay
- Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm
phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho
khách hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo

11


ra ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự
có hiệu quả đòi hỏi:
 Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có thị
trường tiêu thụ.
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm
bảo đảm tiền vay
 Các hình thức bảo đảm tiền vay:
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất động sản
hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất;
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố;
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
- Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh.
Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số thỏa
thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không
thực hiện hợp đồng hay khơng có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc
quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
1.1.2.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy trình cho vay là trình tự các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay
vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh
lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp
cho vay, trình tự giải quyết các cơng việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết
các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.

Quy trình cho vay gồm 5 bước cơ bản theo trình tự sau:
 Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay:
Lập hồ sơ đề nghị vay là hoạt động căn bản đầu tiên của quy trình cho vay. Khi
có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho NHTM bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, thể hiện
thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng, thông tin về khả
năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng, thơng tin về đảm bảo tín dụng.
 Bước 2: Phân tích tín dụng:
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay của khách hàng, NHTM tiến hành phân
tích tín dụng. Đây được xem là khâu rất quan trọng trong tồn bộ quy trình tín dụng,

12


nhằm mục đích phục vụ cho việc ra quyết định: Cho vay hay khơng cho vay đối với
khách hàng.
Phân tích tín dụng tập trung vào đánh giá các nội dụng cơ bản sau:
 Năng lực pháp lý của khách hàng: Khách hàng vay vốn phải có tư cách pháp
nhân, đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng xem xét cho vay nhằm xác định trách
nhiệm trước pháp luật về việc hồn trả nợ vay.
 Uy tín của người vay vốn: Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà ngân hàng
cần phải đánh giá. Trong trường hợp khách hàng là daonh nghiệp, cán bộ tín dụng phải
tìm hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi: Doanh nghiệp đã tồn tại được bao lâu? Kết
quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và hiện tại như thế nào? Doanh nghiệp đó
làm ăn đứng đắn hay có biểu hiện hành vi nhất thời, lừa đảo?...
 Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Khách hàng có tiềm lực tài
chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm
bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường và đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản nợ
trong tương lai. Đây cũng là căn cứ quan trọng nhất để ngân hàng xem xét có cho vay
hay không? Mức cho vay là bao nhiêu?
 Thẩm định dự án đề nghị vay vốn:

- Thẩm định dự án, phương án đề nghị vay vốn ngắn hạn: Thẩm định về mục
đích sử dụng vốn vay và tính hợp pháp hợp lệ của kế hoạch SXKD, dịch vụ và đời
sống của khách hàng, thẩm định tính khả thi của phương án, dự án SXKD.
- Thẩm định dự án vay vốn trung dài hạn: Thẩm định tư cách pháp lý, thẩm định
phương diện tài chính của dự án, phân tích hiệu quả dự án, phân tích khả thi của dự án.
- Thẩm định đảm bảo nợ vay: Để đảm bảo an tồn vốn vay địi hỏi khách hàng
khi vay vốn phải có đảm bảo nợ vay dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bão
lãnh của người thứ ba.
 Bước 3: Quyết định tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là bước cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng, ảnh hưởng
đến uy tín và hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Nếu hồ sơ vay vốn bị từ chối thì
cũng phải thông báo cho khách hàng biết lý do từ chối. Nếu yêu cầu vay vốn được
chấp thuận thì cán bộ tín dụng cùng khách hàng tiến hành kí kết hợp đơng tín dụng và
hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có ).
13


 Bước 4: Giải ngân
Khâu tiếp theo sau khi kí kết hợp đồng tín dụng là giải ngân. Đây là hành động
phát tiền vay cho khách hàng dựa trên các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên
tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa và dịch vụ đối
ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn sau này.
 Bước 5: Giám sát tín dụng và thu nợ:
 Kiểm tra trước cho vay là việc thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.
 Kiểm tra trong khi cho vay: Kiểm tra mục đích, đối tượng vay vốn, kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ vay vốn…
 Kiểm tra sau khi cho vay: Là việc cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng tiền
vay của khách hàng sau khi giải ngân. Định kì, cán bộ tín dụng phải kiểm tra và phân
tích nợ để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó địi để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp

nhằm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng.
 Xử lý vốn vay: Trong các trường hợp: vốn vay chuyển nợ quá hạn, thu hồi
nợ trước hạn, hạn chế và đình chỉ cho vay, khởi kiện trước pháp luật.
 Thu nợ: Quy định về thu nợ được thể hiện trong nội dụng của Hợp đồng tín
dụng. NHTM và khách hàng có thể thỏa thận để thu nợ bằng một trong những hình
thức sau: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn. Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn, thu
nợ lãi theo định kì. Thu nợ gốc và lãi theo định kỳ.
1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thương mại
a. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay, là tổng số tiền mà ngân
hàng đã giải ngân cho khách hàng trên cơ sở hợp đồng cho vay trong một thời gian
nhất định, thường là một năm. Doanh số cho vay phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu
vốn của ngân hàng mạnh hay yếu.
b. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu được từ khách
hàng đã vay vốn của ngân hàng trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
c. Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm
cuối kì. Dư nợ là chỉ tiêu thường kéo dài trong nhiều năm, phản ánh số tiền mà ngân
14


×