Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

lop 5 De kiem tra giua ki IIma tran dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.3 KB, 12 trang )

Ma trận đề kiểm tra giữa học kì II
MƠN: TỐN

Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
câu và
TN
TN
TN
TN
số
TL
TL
TL
TL TNKQ TL
KQ
KQ
KQ
KQ
điểm

. 1. Số thập phân và

Số câu



1

1

1

các phép tính với số
thập phân.

Câu số

7

9

12

0,5

2,0

1,0

2. Đại lượng và đo
đại lượng

Số
điểm
Số câu


1

Câu số

1

Số
điểm

0,5

3. Yếu tố hình học:
diện tích, thể tích
các: hình thang,
hình trịn, hình lập
phương, hình hộp
chữ nhật

Số câu

2

1

1

1

Câu số


3,4

8

10

11

Số
điểm

1,0

0,5

2,0

1,0

4. Giải tốn: tỉ số
phần trăm

Số câu

2

1

Câu số


2,5

6

Số
điểm

1,0

0,5

Số câu
Tổng

Số
điểm

1

2

0,5

3,0

1

0,5
3


2

1,5

3,0

3

1,5

4

3

1

1

1

2

8

4

2,0

1,5


2,0

0,5

2,0

2,0

4,0

6,0

PHÒNG GD & ĐT MỸ HÀO
TRƯỜNG TIỂU HỌC DƯƠNG
QUANG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MƠN TỐN – LỚP 5A


Thời gian làm bài: 40 phút

(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :.............................................................................
Lớp: ...................

Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ):
Khoanh tròn vào chữ cái trước các ý trả lời đúng nhất mỗi câu đúng được
(0,5đ)
3

Câu 1: Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 2,14 dm là:
A. 214cm

3

B. 2140cm

3

C. 21400cm

3

D. 214000cm

3

Câu 2: Tỉ số phần trăm của 20 và 25 là:
A. 125%

B. 8%


C. 80%

D: 5%

Câu 3: Hình trịn có bán kính là 2,5cm. Diện tích hình trịn đó là:
A. 15,7cm

2

B. 19,625cm

C. 7,85cm

2

D. 19,625cm

2

Câu 4:Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và
chiều cao 1m. Thể tích của bể là:
A.2,3m

3

B. 1,2m

3


C. 4,6m

3

D.12m

3


Câu 5: Biết 15 % của một số là 9.Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 49%

B. 40%

C:0,4%

D. 4,9%

Câu 6: Trong biểu đồ trên số học sinh thích chơi cầu lơng chiếm bao nhiêu phần
trăm:
A. 35%
B. 30%
C. 25%

Bóng đá 40%

D. 16%
Cờ
vua
24%


Câu 7: Tìm chữ số a, biết:
A. 1,63

Cầu
lơng

Bơi
20%

1,6 < a < 1,7 lµ:
B. 1,71

C. 1,12

D. 1,46

Câu 8: Một hình thang có đáy nhỏ là 3,2cm, đáy lớn là 6,8cm và chiều cao là
2,5cm. Vậy diện tích hình thang đó là :
A. 10cm2

B. 12,5cm2

C. 25cm2

D. 125cm2


PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 57,675 + 46,13

b) 162,47 - 84,29

................................................................

........................................................

.............................................................

........................................................

.......................................... ...................

........................................................

..............................................................

.......................................................

c) 35,4 x 5,3

d) 91,08 : 3,6

................................................................

........................................................

.............................................................


........................................................

.......................................... ...................

........................................................

..............................................................

.......................................................

.......................................... ...................

........................................................

Câu 10. (2 điểm) Một người thợ gị một cái thùng tơn khơng nắp dạng hình hộp
chữ nhật có chiều dài 7dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 1m. Tính diện tích tơn
dùng để làm thùng (khơng tính mép hàn)?
……………………………………………………………………………………………….


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 11. (1 điểm). Một mảnh vườn hình thang có đáy bé 25m,đáy lớn 31m.Nếu
tăng đáy lớn thêm 6,5m thì diện tích sẽ tăng thêm 65 m2 . Tính diện tích mảnh
vườn hình thang đó?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
Câu 12(1đ)
a) Tìm x ,biết(0,5đ):X + 35,2=( 25,6 + 3,14) x 3
b)Tính nhanh giá trị của biểu thức (0,5đ)
A= 1999,1999 + 2001,2001.

ĐÁP ÁN
MƠN TỐN LỚP 5

I PHẦN 1. Mồi câu đúng 0,5 điểm.
Khoanh vào chữ cái trước mỗi ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu

1

Ý đúng
B
II.PHẦN TỰ LUẬN(6đ)

2

3

4

5

6

7


8

C

D

B

B

D

A

C


Câu 9(2,0đ): Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
a. 103,805.

b. 78,18.

c. 187,62.

d. 25,3.

Câu 10(2,0đ)

Đổi 1m = 10dm


Diện tích tơn xung quanh là:
2
(7 + 4) x 10 = 130 (dm )
Diện tích tôn để làm đáy thùng là:
2
7 x 4 = 28 (dm )
Diện tích tơn dùng để làm thùng là:
2
130 + 28 = 158 (dm )
2
Đáp số: 158 dm
Câu 11( 1,0 điểm)
Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
65 x 2 : 6,5 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
2

(25 + 31) x 20 : 2 = 560 (m )
2
Đáp số: 560 m
Câu 12:
a ) Tìm x ,biết(0,5đ):X + 35,2=( 25,6 + 3,14) x 3
x +35,2=28,314 x 3
x+ 35,2=86,22
x

=86,22 – 35,2

x


=51,02

b)A= 1999,1999 + 2001,2001.

Do 1999 + 2001 = 4000 nên 1999,1999 + 2001,2001 = 4000,4


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MƠN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5B
Ma trận nội dung câu hỏi kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Số câu,
Mạch kiến thức
câu số, TN TL TN TL TN TL
số điểm
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, chi
tiết trong bài đọc, nêu đúng ý
nghĩa của chi tiết hình ảnh trong
bài.
-Hiểu được nội dung của bài
đọc.
-Giải thích được chi tiết đơn
giản trong bài bằng suy luận
trực tiếp hoặc rút ra thông tin
đơn giản từ bài đọc.
-Nhận xét được một số hình

ảnh, chi tiết trong bài.
Kiến thức tiếng việt:

Mức 4
T TL
N

Số câu

3

2

1

Câu số

1;
2,3

4,5,

6

Số
điểm

1,5

1,0


1,0

Số câu

1

1

2

Tổn
g
điể
m
6

3,5

4


- Hiểu nghĩa của từ, cụm từ,xác
định được từ đồng nghĩa.
- Nhận biết và xác định được
các vế câu trong câu ghép; các
cách nối các vế câu ghép trong
câu.
- Tìm được cặp từ hơ ứng và
viết lại thành câu cho

hồn chỉnh

Câu số

7

8

9,10

Số
điểm

0,5

1,0

2,0

Số câu
Tổng

Số
điểm

3,5

4

3


2

1

10

2,0

2,0

2,0

1,0

7

PHÒNG GD & ĐT MỸ HÀO ĐỀ KIỂM TRA GIUA HỌC KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5B
DƯƠNG QUANG
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :............................................................................. Lớp: 5B
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc:…….

…………………………………………………………………………..


Viết:…….

…………………………………………………………………………..

Tổng:……..

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ BÀI

A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: (3đ)
Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc đã học ở Học
kì II (từ tuần 11-17) và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. (Làm trong tiết ôn tập)
2. Đọc hiểu: (7đ) Em đọc thầm bài “Rừng Gỗ Quý” và trả lời các câu hỏi
sau đây:
RỪNG GỖ QUÝ
Xưa có vùng đất tồn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải
sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.


Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã
hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây nầy thì tha hồ làm
nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ơng ngoảnh lại thì thấy các cơ tiên nữ đang
múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ơng lão đến đây có việc gì ?
- Tơi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá !
- Được, ta cho ơng cái hộp nầy, ơng sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ơng mới
được mở ra !
Ơng lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ

Chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt ơng thích q. Ơng lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi
đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tn ra ào ào,
lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi
năn nỉ
Cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết
phải về đến nhà mới được mở ra!
Hộp lần nầy rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang
hộp về theo đúng lời tiên dặn…
Nghe tiếng chim hót, ơng lão chồng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ.
Nghĩ mãi, ơng chợt hiểu : “ Cơ tiên cho cái hộp q là có ý bảo ta tìm hạt cây mà
gieo trồng, giống như lúa ngơ vậy”. Ơng liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo
trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng
lấy gỗ làm nhà, khơng cịn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày- Nùng
Câu 1. Khi thấy hiện ra những cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ?
a. Có vài cây gỗ q để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
Câu 2. Vì sao ơng lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ?
a. Vì ơng chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì có cơ tiên nữ chạy lại hỏi ơng.
c. Vì ơng chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ơng chợt nghe thấy tiếng nhạc.
Câu 3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.



Câu 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý ?
a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.
b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
d. Nhẹ, khơng thơm, lắc khơng kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước
Câu 5. Vì sao nói hộp thứ hai q gấp trăm lần hộp thứ nhất ?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
Câu 6. Nêu nội dung của câu chuyện
……………………………………………………………………………
Câu 7. Từ nào dưới đây đồng nghiã với từ bền chắc ?
a. bền chí
b. bền vững
c. bền bỉ
d. bền chặt
Câu 8.Dịng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa ?
a. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối
b. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở
c. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường
d. một giấc mơ đẹp/ rừng mơ sai quả
Câu 9. Các vế trong câu: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây nầy thì tha hồ
làm nhà ở bền chắt.” Được nối với nhau bằng cách nào ?
………………………………………………………………………………
Câu 10.Tìm cặp từ hơ ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao………….Sơn Tinh làm núi cao lên……………………..
B. KIỂM TRA VIÊT

1 .Chính tả: (2 điểm) Nghe – viết: Trí dũng song toàn từ “ Thấy sứ thần Việt
Nam … hết” -Đình Xuân Lâm-Trương Hữu Quỳnh và Trung Lưu (SGK TV
tập 2 trang 26)
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: 2. Tập làm văn (8 điểm)
Em hãy tả một loại cây (cây hoa, cây ăn quả, cây bóng mát, ...) mà em thích
nhất.
ĐÁP ÁN
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
A.PHẦN ĐỌC: (10Đ)


1. Đọc thành tiếng: (3đ) GV tổ chức cho HS bốc thăm các bài tập đọc và trả lời
câu hỏi. (Làm ở các tiết ôn tập)
2. Đọc hiểu:
Câu
Đáp án
Điểm Hướng dẫn chấm
1
A
0,5
HS khoanh đúng đáp án
được 0.5 điểm
2
D
0,5
3
4
5
6


B
C
D
Nội dung: Bài văn ca ngợi Muốn có
rừng gỗ q, phải tìm hạt cây để gieo
trồng, chăm sóc.
B

7
8

B

0,5
0,5
0,5
1
0,5
1

Các vế được nối với nhau bằng cặp 1
9

quan hệ từ:Giá … thì
Thủy Tinh dâng nước cao lên bao
10

nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy


1

HS nêu đúng nội nội dung
hoặc nêu tương tự theo cách
hiểu của mình được 1 điểm
HS khoanh đúng đáp án
được 0.5 điểm
HS nêu được đúng đáp án
0.5 điểm
HS tìm được cặp quan hệ từ
đúng được 1 điểm
Đặt đúng cấu trúc câu, có sử
dụng cặp từ hơ ứng được 1
điểm

nhiêu.

TT
1
2a
2b
2c
3

B. KIỂM TRA VIÊT: (10Đ)
1 - Chính tả: (2 điểm)
- Trình bày đúng quy định, chữ viết đúng cỡ chữ, rõ ràng, sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (mắc khơng q 5 lỗi): 1 điểm.
2 - Tập làm văn: (8 điểm)
Điểm thành phần

Mức điểm
1,5
1,0
0,5
Mở bài (1 điểm)
Nội dung (1,5 điểm)
Thân bài
Kĩ năng (1,5 điểm)
(4 điểm)
Cảm xúc (1 điểm)
Kết bài (1 điểm)

0


4
5
6

Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
Sáng tạo (1 điểm)



×