Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 28 Trao luu cai cach duy tan o Viet Nam nua cuoi the ki XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 21 trang )


Giới thiệu bài mới
Nửa cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đang
mở rộng xâm lược Nam Kì và chuẩn bị
đánh Bắc Kì, triều đình nhà Nguyễn vẫn
thực hiện chính sách bảo thủ, lạc hậu về
mọi mặt. Một trào lưu tư tưởng mới - trào
lưu cải cách duy tân đã xuất hiện ở nước ta
nhằm đưa đất nước tiến lên con đường duy
tân tiến bộ, tạo ra thực lực đánh ngoại xâm.
Những đề nghị của các nhà cải cách có được
nhà Nguyễn chấp thuận hay khơng chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé!



BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

- Vào những năm 60 của thế kỉ XIX,
triều đình Huế thực hiện các chính sách đối
nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu.

+ Kinh tế: nông nghiệp, cơng thương
nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.

? Hỏi: Nêu những nét chính về tình
hình kinh tế, xã hội Việt Nam giữa
thế kỉ XIX.
? Hỏi: Quan sát vào bức tranh sau


em hãy cho biết nội dung bức tranh
nói lên điều gì.

+ Xã hội: Rơi vào khủng hoảng nghiêm
trọng.

Nơng dân Việt Nam chịu 3 tầng áp bức


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

 - Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều
đình Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối
ngoại lỗi thời, lạc hậu.
 + Kinh tế: Nơng nghiệp, cơng thương
nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.
 + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm
trọng.
 Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn
dân tộc và giai cấp sâu sắc.

? Hỏi: Em hãy nêu những
mâu thuẫn cơ bản trong xã
hội Việt Nam.
Nhân dân ta

Nông dân


Thực dân Pháp

Địa chủ PK


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

-

Vào những năm 60 của thế kỉ XIX,
triều đình Huế thực hiện các chính sách đối
nội, đối ngoại lỗi, lạc hậu.

TUYÊN QUANG
2 (1862) QUẢNG YÊN
4 (1861 -1865)
THÁI NGUYÊN 3
1 BẮC NINH(1862)
HÀ NỘI

 + Kinh tế: nông nghiệp, cơng thương

HẢI NAM

nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.

 + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm


HÀ TĨNH
CHÚ THÍCH

trọng. Đời sống nhân dân đói khổ => Mâu
thuẫn dân tộc, giai cấp ngày càng sâu sắc.

1. Khởi nghĩa Nguyễn Thịnh
2. Khởi nghĩa Nơng Hùng
Thạc
3. Nhóm thổ phỉ Trung Quốc

? Quan sát lược đồ em hãy kể tên và
xác định các cuộc khởi nghĩa của
nông dân nửa cuối thế kỉ XIX.
? Trong bối cảnh đó nước ta cần phải
làm gì.

5

4. Cuộc bạo loạn của Tạ Văn
Phụng
5. Khởi nghĩa của binh lính và
dân phu tại kinh đô Huế
AN GIANG
Phú Quốc

HUẾ
(1866)

PHÚ YÊN


GIA ĐỊNH

HÀ TIÊN

Lược đồ khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIX


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX
1. Bối cảnh:

? Hỏi: Vì sao các quan lại, sĩ
phu đưa ra những đề nghị cải
cách.

 - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một
số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách.
2. Nội dung cải cách:

 - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn
hóa…
3. Các nhà cải cách tiêu biểu:

 - Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch….


? Hỏi: Nội dung của các đề
nghị cải cách là gì.
? Hỏi: Em hãy cho biết
những sĩ phu tiêu biểu trong
phong trào cải cách nửa cuối
thế kỉ XIX.
? Hỏi: Hãy nêu những nội
dung chính trong các đề nghị
cải cách của các sĩ phu, quan
lại yêu nước.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX
Thời
gian

Tên người và cơ quan
đề nghị cải cách

Nội dung chính

1868

Trần Đình Túc và
Nguyễn Huy Tế


Xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định)

1868

Đinh Văn Điền

Đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ,
phát triển bn bán, chấn chỉnh quốc phịng.

1872

Viên Thương bạc

1863 1871

Nguyễn Trường Tộ

1877
-1882

Nguyễn Lộ Trạch

Mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thơng
thương với bên ngồi: (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quế Sơn).
Dâng lên triều đình 30 bản điều trần: Đề nghị chấn
chỉnh bộ máy quan lại, phát triển cơng thương
nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại
giao, cải tổ giáo dục.
Dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức đề
nghị chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ

đất nước.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào
nửa cuối thế kỉ XIX

Em biết gì về Nguyễn Trường
Tộ?

Nguyễn Trường Tộ
(1828-1871)


Nguyễn Trường Tộ: (1828-1871), ơng
sinh trong một gia đình Nho học theo
đạo Thiên Chúa. Từ nhỏ ông đã nổi
tiếng thông minh, lớn lên ông là một tri
thức Thiên Chúa giáo yêu nước, quê ở
làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh
Nghệ An. Năm 1860, ơng có dịp cùng
một giám mục Pháp qua Rơ -ma và Pari. Ở đó, ơng chú ý khảo sát kinh tế và
văn hoá phương Tây rồi về nước năm
1863. Từ năm 1863 đến năm 1871,
Nguyễn Trường Tộ đã đệ trình vua Tự
Đức 30 bản điều trần (dày trên 100
trang), trong đó có Tế cấp bát điều (Tám

điều cấp bách) dâng năm 1867, nêu lên
một hệ thống vấn đề kinh tế - xã hội
quan trọng.

Nguyễn Trường Tộ
(1828-1871)


Nguyễn Trường Tộ: (1828-1871), ơng sinh
trong một gia đình Nho học theo đạo Thiên
Chúa. Từ nhỏ ông đã nổi tiếng thông minh,
lớn lên ông là một tri thức Thiên Chúa giáo
yêu nước, quê ở làng Bùi Chu, huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An. Năm 1860, ơng có dịp
cùng một giám mục Pháp qua Rơ -ma và Pari. Ở đó, ơng chú ý khảo sát kinh tế và văn
hoá phương Tây rồi về nước năm 1863. Từ
năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ
đã đệ trình vua Tự Đức 30 bản điều trần (dày
trên 100 trang), trong đó có Tế cấp bát điều
(Tám điều cấp bách) dâng năm 1867, nêu lên
một hệ thống vấn đề kinh tế - xã hội quan
trọng.

? Em có suy nghĩ gì về
con người và những đề
nghị cải cách của Nguyễn
Trường Tộ.

NguyÔn trƯêng té
(1828-1871)



BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX

III. Kết cục của các đề nghị cải cách
1. Tích cực:
 - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào yêu
cầu của nước ta lúc đó.
2. Hạn chế:
 - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết
được những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội
Việt Nam.
3. Kết quả:

* Thảo luận nhóm:(3 phút)
- Nhóm 1: Trình bày những
mặt tích cực và hạn chế của
các đề nghị cải cách nửa cuối
thế kỉ XIX?
- Nhóm 2: Trình bày kết quả
của các đề nghị cải cách nửa
cuối thế kỉ XIX?

- Nhóm 3: Trình bày ý nghĩa
của các đề nghị cải cách nửa
 - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, khơng chấp cuối thế kỉ XIX?

nhận các đề nghị cải cách.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách
1. Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần
nào yêu cầu của nước ta lúc đó.
2. Hạn chế: Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa
giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu của
của xã hội Việt Nam.
3. Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt,
không chấp nhận các đề nghị cải cách.
4. Ý nghĩa:
- Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của
triều đình.
 - Thể hiện trình độ nhận thức mới của những
người dân Việt Nam.
 - Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời
phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ
XX.

-?Nhóm
3:cho
Trình
bày
nghĩa

Em hãy
biết vì
sa các
đề
của
nghị
cải Nam
cách nửa
nửa
nghịcác
cải đề
cách
ở Việt
cuối
cuối thế
thế kỉ
kỉ XIX?
XIX khơng thể thực
hiện.
Triều
đình
nhà
Nguyễn
bảo thủ.

Vua Tự Đức phán rằng:
“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các
điều y đề nghị…Tại sao lại thúc
dục nhiều đến thế, khi mà các
phương pháp cũ của trẫm đã rất

đủ để điều khiển quốc gia rồi”.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX

III. Kết cục của các đề nghị cải cách
1.Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào

? Em hãy cho biết vì sao các đề
nghị cải cách ở Việt Nam nửa
cuối thế kỉ XIX không thể thực
hiện.

yêu cầu của nước ta lúc đó.

2. Hạn chế:

Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải
quyết được những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội
Việt Nam.

3. Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, không
chấp nhận các đề nghị cải cách.
4. Ý nghĩa:

- Tấn cơng vào những tư tưởng bảo thủ của triều


Triều
đình
nhà
Nguyễn
bảo thủ.

Các đề
nghị vượt
q khả
năng có
thể thực
hiện.

Chưa có
sự đồng
thuận từ
trên
xuống
dưới.

đình.

- Thể hiện trình độ nhận thức của những người Việt
Nam.
 - Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời phong
trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.

Làm cản trở sự phát triển, xã hội
Việt Nam còn luẩn quẩn trong

chế độ thuộc địa nửa phong kiến.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX

? Quan sát vào các bức tranh sau
em hãy cho biết đời sống của nhân
dân trong thế kỉ XXI có những
điểm gì khác với đời sống của
nhân dân nửa cuối thế kỉ XIX?

Đời sống của nhân dân ta nửa cuối thế kỉ
XIX

Đời sống của nhân dân ta trong thế kỉ
XXI


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỉ XIX

III. Kết cục của các đề nghị cải cách

1. Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần
nào yêu cầu của nước ta lúc đó.
2. Hạn chế: Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa

giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu của của
xã hội Việt Nam.
3. Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt,
không chấp nhận các đề nghị cải cách.
4. Ý nghĩa:
- Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều
đình.
- Thể hiện trình độ nhận thức của những người
Việt Nam.

 - Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời
phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ
XX.

?

Vì sao ngày nay nhân dân ta
lại đạt được những thành tựu
rực rỡ như vậy.

Những
thay đổi
của ta
xuất
phát từ
nhu cầu
thiết
yếu
trong
nước.


Đội ngũ trí
thức đơng
đảo, tiếp
thu các
thành tựu
khoa học
cơng nghệ
tiến bộ để
phát triển
kinh tế, xã
hội.

Đảng và nhà
nước chủ trì
đổi mới,
được dân
ủng hộ với
mục tiêu
dân giàu,
nước mạnh,
xã hội công
bằng và văn
minh.


BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

- Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình 1. Tích cực:
Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần
nào yêu cầu của nước ta lúc đó.
thời lạc hậu.
+ Kinh tế: Nơng nghiệp, cơng thương nghiệp 2. Hạn chế:
- Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa
đình trệ, tài chính cạn kiệt.
+ Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. giải quyết được những mâu thuẫn chủ
Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc yếu của của xã hội Việt Nam.
3. Kết quả:
và giai cấp sâu sắc.
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt,
thế kỉ XIX
không chấp nhận các đề nghị cải cách.
1. Bối cảnh:
4. Ý nghĩa:
- Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một - Tấn công vào những tư tưởng bảo
số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách.
thủ của triều đình.
2. Nội dung cải cách:
- Thể hiện trình độ nhận thức của
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa.. những người Việt Nam.
3. Các nhà cải cách tiêu biểu:
 - Góp phần vào việc chuẩn bị cho
sự ra đời phong trào Duy tân ở Việt
- Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch….
Nam vào đầu thế kỉ XX.


4. CỦNG CỐ

TRỊ CHƠI GIẢI Ơ CHỮ

1
2
3
4
5
6
Gợi ý
Khoá

V I Ệ
Q
H O À
N G U
T R
K H

N
U
N
Y



T

G

N

N

H
N
H
N
Đ
G

Ư
G
O
L
Ì
H

Ơ
Y
A

N
O

N
Ê
T
T
H



G
N
H
R
T
N

B Ạ C
Á M
Ạ C H
Ú C
G


quan
này
xin
mở
ba
cửa
biển.
??
Nơi
nổ
hình
ra
Việt
các
Nam
cuộc

nửa
bạo
cuối
loạn
thế
của
kỉ
Tạ
XIX
Văn
rơi
Thái
độ
này
của
nhà
Nguyễn
trước
các
đề
???Tình
Người
đã
dâng
hai
bản

thời
vụ
sách”

lên
Lãnh
đạo
cuộc
khởi
nghĩa
n
Thế.
?
Người
xin
mở
cửacuối
biểnthế
TràkỉLíXIX.
( Nam Định).
Phụng
vào
tình
trạng
này.
nghị
cách
nửa
vua
Tựcải
Đức.

AB BẢ HO OT UH T



BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
Về chính trị - giáo dục

BẢN
ĐIỀU
TRẦN
CỦA
NGUYỄN
TRƯỜNG
TỘ

Về kinh tế

Cải tạo quan lại, cải cách chế độ giáo
dục, học ngoại ngữ.

Về nông nghiệp:

Áp dụng KH-KT,
thủy lợi, bảo vệ rừng.

Về cơng nghiệp:

Khai mỏ có quy mơ,
hợp tác với nước ngồi.

Hợp tác bn bán với
các nước, phát triển

nội thương.
Bải bỏ các tập tục phong kiến lạc hậu, mê tín
dị đoan.

Về thương nghiệp:

Về xã hội
Về quân sự
Về ngoại giao

Xây dựng quân đội vững mạnh, trang bị đầy
đủ kiến thức, vũ khí quân sự.
Nên giao hảo với nhiều nước tư bản khác.


Dặn dò
+ Về nhà học thuộc bài , hệ thống lại các câu hỏi SGK bài
28 và tìm hiểu nhân vật Nguyễn Lộ Trạch.
+ Chuẩn bị trước bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA
CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM.
* Gợi ý:
+ Pháp khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta trong các lĩnh vực
nào, lĩnh vực nào được Pháp chú trọng nhất? Vì Sao?
+ Đời sống nhân dân ta lúc này ra sao?
+ Pháp có thực sự “khai hóa văn minh” cho dân tộc ta hay khơng,
hay là có mưu đồ khác? Vì sao?




×