Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.34 KB, 34 trang )

Kế hoạch dạy học lớp 2

TUẦN 26
Tiết 1

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018
Tốn
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ,.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Tranh minh họa trong SGK
+ Mơ hình đồng hồ.
- HS: Sách giáo khoa, vở, mơ hình đồng hồ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp


- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tên bài
- Thực hành xem đồng hồ
- HS nhìn vào đồng hồ nói giờ: 12 giờ, 3 - Nói giờ và quay đồng hồ.
giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 2 giờ.
- Nhận xét sửa sai
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em học toán bài: Luyện
tập.
- GV ghi tên bài
- HS nhắc lại tên bài.
3.2. Thực hành
* Bài 1
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh vẽ các hoạt động và - Quan sát
thời gian diễn ra hoạt động được mô tả
trong tranh.
- HS quan sát tranh mơ hình để trả lời:
- Trả lời
+ Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc
- 8 giờ 30 phút( 8 giờ rưỡi)
mấy giờ?
+ Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc - 9 giờ 15 phút
mấy giờ?
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh



Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

+ Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy
- 10 giờ 15 phút
giờ?
- 11 giờ
+ Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ?
- Nhận xét sửa sai
* Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Giúp HS nắm các thời điểm trong hoạt
động “ đến trường học” so sánh các thời
điểm để trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp
- Thảo luận
- HS thực hành hỏi đáp.
- Thực hành hỏi đáp
- Nhận xét tuyên dương
+ Hà và Toàn ai đến trường sớm hơn?
- Hà đến trường sớm hơn
+ Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút
+ Ngọc và Quyên ai đi ngủ muộn hơn?
- Quyên đi ngủ muộn hơn
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30

nhiêu phút?
phút.
* Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ
chấm thích hợp.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tên bài
- HS nhắc tên bài
- HS nhắm mắt lại 1 phút sau 1 phút mở - Thực hành nhắm mắt
mắt ra.
- 1 phút dài hay ngắn?
- Phát biểu
- GDHS: Yêu quý thời gian, dành nhiều - HS lắng nghe.
thời gian vào việc học để học tập giỏi
cho ông bà, cha mẹ vui lòng.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước bài sau: Tìm số bị chia.
=====================================
Tiết 2

Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
====================================


Tiết 3, 4

Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tơ Hiến Thành

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý;
bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài.
- Hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tơm cứu được bạn
qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc trơi chảy, lưu lốt, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi để tìm ra đúng nội dung bài học.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
* GD KNS
- Tự nhận thức, xác dịnh giá trị bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị
- GV: + Tranh minh họa trong SGK.

+ Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa, vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại tên bài
- Bé nhìn biển
- HS HTL 3 khổ thơ đầu bài thơ bé nhìn - HTL 3 khổ thơ
biển.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh trong SGK hỏi:
- Quan sát
+ Tranh vẽ những gì?
- Phát biểu
- Truyện Tôm Càng và Cá Con kết bạn - HS lắng ngh.
với nhau là một câu chuyện rất thú vị.
Đọc truyện xem tình bạn của chúng bắt
đầu và trở nên thắm thiết như thế nào?
Hôm nay các em học truyện Tôm Càng
và Cá Con sẽ biết.
- GV ghi tên bài.
- HS nhắc lại tên bài.
3.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu: Giọng kể thong thả, nhẹ

nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng các từ ngữ
tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

vật.
b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc câu
- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc - Luyện đọc từ khó
câu.
- Đọc từ khó: búng càng, trân trân, nắc
nỏm khen, ngoắt sang trái, quẹo phải,
thoắt cái, mái chèo, bánh lái, phục lăn,
xuýt xoa, áo giáp. Kết hợp giải nghĩa các
từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ:
phục lăn (rất khâm phục), áo giáp (bộ đồ - Luyện đọc đoạn
được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ
thể).
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc
đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
Cá Con lao về phía trước,/ đi ngoắt
sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.//

Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đi sang - Luyện đọc nhóm
phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tơm - Thi đọc nhóm
Càng thấy vậy phục lăn.//
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm (CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Khi đang tập búng càng dưới đáy sông. - Tôm Càng gặp một con vật thân dẹt,
Tôm Càng gặp chuyện gì?
hai mắt trịn xoe khắp người phủ một
lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tơm Càng như thế - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng
nào?
lời chào và lời tự giới thiệu tên nơi ở “
Chào bạn. Tôi là Cá Con chúng tôi
cũng sống dưới nước như nhà tơm các
- Đi của Cá Con có ích lợi gì?
bạn.
- Đi của Cá Con vừa là mái chèo,
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
vừa là bánh lái.
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ
cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
không biết đau.
- Em thấy Tơm Càng có đáng khen?
- HS kể

- Tơm Càng thơng minh, nhanh nhẹn.
Dũng cảm cứu bạn thốt nạn, lo lắng
hỏi thăm bạn khi bạn bị đau. Tôm Càng
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

3.4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố
- Em học được ở Tôm Càng điều gì?

Trường Tiểu học Tơ Hiến Thành

là người đáng tin cậy.
- Thi đọc theo vai
- Yêu bạn, thông minh dám dũng cảm
cứu bạn.

- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: Yêu quý bạn bè, tôn trọng và
giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước bài sau: Sông Hương.

====================================
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018
Tiết 1

Tốn
TÌM SỐ BỊ CHIA

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm X trong các bài tập dạng: X : a = b (với a, b là các số bé và phép tính
để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Rèn kĩ năng giải các bài tốn lời văn có liên quan.
3. Thái độ
- HS say mê học Tốn.
II. Chuẩn bị
- GV: + Mơ hình đồng hồ, các tấm bìa hình vng, bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,
3. Bảng nhóm.
- HS: Sách giáo khoa, vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS lên quay các giờ: 7 giờ, 9 giờ 15 - Thực hành quay đồng hồ.

phút, 10 giờ 30 phút, 1 giờ rưỡi.
- Nhận xét và đánh giá.

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài lên
bảng.
3.2. Ôn tập giữa phép nhân và phép
chia.
- Gắn 6 hình vng lên bảng thành hai
hàng nêu:
+ Có 6 ô vuông xếp thành hai hàng đều
nhau, mỗi hàng có mấy hình vng?
+ Em làm thế nào để có 3 hình vng?
- HS nêu tên gọi của các số trong phép
tính.
+ Có tất cả bao nhiêu hình vng?
+ Để có được 6 hình vng em làm thế
nào?
=> Kết luận: Số bị chia bằng thương
nhân với số chia.
3.3. Giới thiệu cách tìm số bị chia.
- Nêu phép chia X : 2 = 5

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính
- Giải thích: số X là số bị chia chưa biết,
chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét ta làm như sau: lấy 5
(thương) nhân với 2 (số chia) được 10 là
(số bị chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
- Hướng dẫn trình bày.
X:2=5
X=5x2
X = 10
=> Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
- HS HTL cách tìm số bị chia.
3.4. Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính
- HS nêu miệng kết quả
- Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
6:3=2
8:2=4
12 : 3 = 4
15 : 3 = 5

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát

- 3 hình vng
-6:2=3
- 6 hình vng
-6=3x2

- HTL cách tìm số bị chia
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

2x3=6
4x2=8
4 x 3 = 12
5 x 3 = 15
- HS nhận xét 6 : 3 = 2 và phép tính
2 x 3 = 6.
* Bài 2: Tìm X
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên gọi các số trong phép tính
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai

a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2 c) x : 3 = 4
x=3x2
x=3x2
x=
4x3
x=6
x=6
x = 12
* Bài 3: Bài toán
- HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tun dương
Tóm tắt
1 bạn: 5 chiếc kẹo
3 ban: … chiếc kẹo?

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

- Đọc yêu cầu
- Nêu tên gọi các số trong phép tính
- Nhắc lại cách tìm số bị chia
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Đọc bài tốn
- Có một số kẹo chia đều cho 3 bạn, mỗi
bạn được 5 chiếc kẹo.

- Có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15( chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- Nhắc lại cách tìm số bị chia
- Làm bài tập bảng lớp

4. Củng cố
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét tuyên dương
x:6=2
x:7=3
x=2x6
x=3x7
x = 12
x = 21
- GDHS: Thuộc cách tìm số bị chia và
vận dụng vào làm toán nhanh và đúng.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà HTL cách tìm số bị chia
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước tiết sau: Luyện tập
====================================
Tiết 2


Chính tả
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tơ Hiến Thành

VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI?
I. Mục tiêu: Sau tiêt học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được bài tập 2 a/ b.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng, đều nét, đẹp bài chính tả.
3. Thái độ
- HS tự giác rèn chữ.
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả.
+ Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a.
- HS: Sách giáo khoa, vở chính tả.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ

- HS viết bảng lớp + nháp các từ: kéo co, - Viết bảng lớp + nháp
thở rung, gọng vó, giằng.
- Nhận xét và đánh giá HS.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài
- HS nhắc lại tên bài.
3.2. Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc bài chính tả
- Đọc bài chính tả
- HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài.
- Việt hỏi anh điều gì?
- Vì sao cá khơng biết nói
- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng
cười?
chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng
cá ngậm đầy nước nên khơng nói
* Hướng dẫn nhận xét
chuyện.
- Bài chính tả có những chữ nào cần phải
viết hoa? Vì sao?
- Việt, Lân viết hoa vì là tên riêng.
* Hướng dẫn viết từ khó.
- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân
tích tiếng các từ: say sưa, ngớ ngẩn, bể, - Viết bảng con từ khó
ngậm, Việt, Lân.
* Viết chính tả

- Lưu ý HS: viết tên truyện giữa trang vở,
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, ngồi
viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.
- HS viết bài vào vở.
- Quan sát uốn nắn HS.
- Viết chính tả
* Chấm, chữa bài
- Đọc bài cho HS sốt lại
- HS tự chữa lỗi
- Chấm 4 vở của HS nhận xét.
- Chữa lỗi
3.3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu
- Các em đọc suy nghĩ để chọn r, d hay gi - Đọc yêu cầu
để điền vào các chỗ trống.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
- Làm bài vào vở + bảng lớp
Lời ve kim da diết
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực

Vào nền mây trong xanh
Nguyễn Minh Nguyên
4. Củng cố
- HS viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai
nhiều.
- Viết bảng lớp
- Nhận xét, đánh giá.
- GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để
viết đúng, sạch, đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chữa lỗi
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước bài sau.
=====================================
Tiết 3

Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS biết phân vai dựng lại câu chuyện.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng kể lại câu chuyện theo tranh.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh



Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: Sách giáo khoa, vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - Kể chuyện
chuyện.
- Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em học kể chuyện bài:
Tôm Càng và Cá Con.
- Ghi tên bài
- Nhắc lại
3.2. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể từng đoạn theo tranh.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- HS nêu nội dung tranh
- Nêu nội dung tranh

- Nhận xét sửa sai ghi bảng.
Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen
với nhau.
Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm
Càng xem.
Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác,
kịp thời cứu bạn.
Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng,
rất nể trọng bạn.
- HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo - Tập kể theo nhóm
nhóm
- Thi kể từng đoạn trước lớp
- HS kể chuyện từng đoạn trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
* Phân vai dựng lại câu chuyện.
4) Củng cố
- HS kể lại câu chuyện
- Kể chuyện
- Nhận xét, đánh giá HS.
- GDHS: yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước bài sau.
=====================================
Tiết 4

Đạo đức
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh



Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- HS biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Kĩ năng cư xử phù
hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người thân.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tuyện đến chơi nhà bạn, tranh minh họa trong VBT Đạo đức, các cờ
xanh, đỏ. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Vở bài tập Đạo đức 2.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể - Thể hiện lịng tự trọng và tơn trọng
hiện điều gì?

người khác.
- Nhận xét và đánh giá HS.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài
- HS nhắc lại tên bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận phân tích
truyện.
- Đọc truyện
- Đọc truyện
- HS đọc lại truyện
- Thảo luận với HS:
- Lần sau cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm
+ Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều chng và chào hỏi người lớn nhé.
gì?
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có - Phát biểu
thái độ, cử chỉ như thế nào?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra
điều gì?
=> Kết luận: Em phải cư xử lịch sự khi
đến nhà người khác, gõ cửa hoặc bấm
chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2


Năm học 2017-2018

dung:
+ Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến
nhà chơi.
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào
nhà.
+ lễ phép chào hỏi mọi người.
+ Nói năng lễ phép, rõ ràng.
+ Tự mở cửa vào nhà.
+ Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong
nhà.
+ Cười nói đùa nghịch làm ồn.
+ Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc sử
dụng các đồ vật trong nhà.
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
- HS tự liên hệ:
+ Trong những việc nên làm, em đã thực
hiện được những việc nào?
+ Những việc nào còn chưa thực hiện
được vì sao?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Nêu các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái
độ bằng nhiều cách khác nhau.
+ Cờ đỏ tán thành.
+ Cờ xanh không tán thành.
Nội dung ý kiến
a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến
nhà người khác.

b) Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ
hàng, làng xóm là không cần thiết.
c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
thể hiện nếp sống văn minh.
- HS bày tỏ thái độ và phát biểu.
= > Kết luận: Ý kiến a, d là đúng, ý kiến
b, c sai vì đến nhà ai cũng phải cư xử lịch
sự.
4. Củng cố
+ Khi đến nhà người khác em cần phải
làm gì?
+ Khi đến nhà người khác cần cư xử thế
nào?
- GDHS: Lễ phép lịch sự khi đến lớp hay

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Tự liên hệ
- Phát biểu
- Phát biểu

- Bày tỏ thái độ và phát biểu

- Gõ cửa hoặc bấm chuông lễ phép
chào hỏi người lớn.
- Cư xử lịch sự


Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

đến chơi nhà người khác hoặc bạn bè.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước tiết sau.
====================================

Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018
Tiết 1

Tốn
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2 (a, b), 3 (cột 1, 2, 3, 4), 4. Bài 2c, 3 (cột 5, 6).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm số bị chia khi biết số chia và thương. Kĩ năng giải các bài toán

lời văn có liên quan bằng phép tính nhân.
3. Thái độ
- HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4.
+ Tranh minh họa trong SGK
+ Bảng nhóm
- HS: Sách giáo khoa, vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia
- HS làm bài tập bảng lớp.
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhận xét và đánh giá.
x:5=3
x:8=2
x:4=3
x=3x5
x=2x8
x=3x4
x = 15
x = 16
x = 12
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài

- Hôm nay các em học toán bài: Luyện
tập.
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

- Ghi tên bài
3.2. Thực hành
* Bài 1: Tìm y
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên gọi các số trong phép tính
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia
- HS làm bài tập bảng lớp + bảng con
a) y : 2 = 3 b) y : 3 = 5
c) y : 3 = 1
y=3x2
y=5x3
y=1x3
y=6
y = 15
y=3
* Bài 2: Tìm X
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên gọi các số trong phép tính.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia và số bị
chia
- HS làm bài vào vở + bảng lớp

- Nhận xét tuyên dương
a) x – 2 = 4
x:2=4
x=4+2
x=4x2
x=6
x=8
* Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tun dương
Số bị chia 10
10
18
9
Số chia
2
2
2
3
thương
5
5
9
3
* Bài 4: Bài toán
- HS đọc bài tốn
- Hướng dẫn:

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tun dương
Tóm tắt
Mỗi can: 3 lít dầu
6 can có: … lít dầu?
4) Củng cố

Trường Tiểu học Tơ Hiến Thành

- Nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đọc yêu cầu
- nêu tên gọi các số trong phép tính
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, số bị
chia
- Làm bài tập vào vở + bảng lớp

- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
21

- Đọc bài tốn
- Có một số lít dầu đựng trong 6 can,

mỗi can 3 lít dầu.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18( l dầu)

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

- HS lên bảng làm bài tập
Đáp số: 18 lít dầu
- Nhận xét tuyên dương
- Làm bài tập bảng lớp
x–4=5
x:4=5
x=5+4
x=5x4
x=9
x = 20
- GDHS: Thuộc cách tìm số bị chia và bị
trừ để làm toán nhanh và đúng.

- Nhận xét tiết học
+- Về nhà xem lại bài
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước bài sau.
====================================
Tiết 2

Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
===================================

Tiết 3

Tập đọc
SÔNG HƯƠNG

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ;
bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dịng sơng
Hương.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Tranh minh họa trong SGK
+Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa, vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
+ Đang tập búng càng dưới đáy sông,
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân
Tơm Càng gặp chuyện gì?
dẹt, hai mắt trịn xoe, khắp người phủ

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

+ Em thấy Tơm Càng có gì đáng khen?

- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh SGK hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
- Thành phố Huế là kinh đơ cũ của nước
ta, có rất nhiều cảnh đẹp. Bài học hôm

nay sẽ giới thiệu một cảnh đẹp đọc đáo
và nổi tiếng của Huế là cảnh Sông
Hương.
- Ghi tên bài
3.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán
phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn
giọng các từ ngữ: xanh thẳm, xanh biếc,
xanh non, đỏ rực rỡ, sắc độ, ửng hồng,
đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến,
êm đềm.
b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
* Đọc từ khó
- Sắc độ, bãi ngô, thảm cỏ, phượng vĩ,
đỏ rực, Hương Giang, lụa đào, lung linh
dát vàng, đặc ân, thiên nhiên, êm đềm.
Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú
giải. Giải thích thêm từ: lung linh dát
vàng( ánh trăng vàng chiếu xuống sơng
Hương làm cho dịng sơng ánh lên tồn
màu vàng như được dát một lớp vàng
óng ánh).
* Đọc đoạn: Chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … in trên mặt nước.
+ Đoạn 2: Tiếp … lung linh dát vàng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Tơm Càng thật thơng minh, nhanh
nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo
lắng cho bạn Tôm Càng là một người
bạn tốt đáng tin cậy.

- Quan sát
- Phát biểu

- HS nhắc lại

- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn

- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu

xanh/ có nhiều độ đậm nhạt khác
nhau:// màu xanh thẳm của da trời,/
màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh
non của những bãi ngô;/ thảm cỏ in trên
mặt nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh
hàng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng
cả phố phường.//
* Luyện đọc đoạn theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm (CN, từng
đoạn).
- Nhận xét tuyên dương.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tìm những từ ngữ chỉ màu xanh khác
nhau của sơng Hương?
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như
thế nào?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vào những đêm trăng sáng sơng
Hương đổi màu như thế nào?
- Do đâu có sự thay đổi đó?
- HS đọc lại đoạn 2
3.4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại bài
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố
- Qua bài tập đọc em cảm thấy sông
Hương như thế nào?

- GDHS: Yêu thiên nhiên Việt Nam, giữ
gìn mơi trường xung quanh sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Trường Tiểu học Tơ Hiến Thành

- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm

- Đó là các màu xanh với nhiều độ đậm
nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc,
xanh non.
- Màu xanh thẳm của da trời tạo nên,
màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu
xanh non do những bãi ngô thảm cỏ in
trên mặt nước tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
- Do hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ
in bóng xuống nước.
- Vào những đêm trăng sáng dịng sơng
là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Do dịng sơng được ánh trăng vàng
chiếu rọi, sáng lung linh.
- Đọc đoạn 2
- Thi đọc

- Sông Hương đẹp, thơ mộng luôn đổi
màu sắc.

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh


Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

====================================
Tiết 4

Tập viết
CHỮ HOA X

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng
1. Kiến thức
- Viết đúng chữ hoa X (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- Chữ và câu ứng dụng: Xi (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Xi chèo mát
mái (3 lần).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng, đều nét chữ mẫu, câu ứng dụng.
3. Thái độ
- HS có ý thức tự rèn chữ.
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Mẫu chữ hoa X.

+ Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng
- HS: Sách giáo khoa, vở tập viết.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con chữ V và tiếng Vượt. - Viết bảng con
- KT vở tập viết của HS
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em học tập viết chữ hoa
X.
- GV ghi tên bài
- HS nhắc lại
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Cấu tạo: chữ X hoa cao 5 li gồm một
nét liền, kết hợp của 3 nét cơ bản 2 nét
móc hai đầu và 1 nét xiên.
- Cách viết:
+ Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai
đầu bên trái, DB giữa ĐK1 và ĐK2.
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 viết nét
xiên( lượn) từ trái sang phải từ dưới lên
DB trên ĐK6.
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh



Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tơ Hiến Thành

bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong DB ở
ĐK2.
- Viết mẫu chữ hoa X
- HS viết bảng con chữ hoa X.
- Viết bảng con
- Nhận xét sửa sai
3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- Xuôi chèo mát mái
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng:
là đi lại gặp nhiều thuận lợi.
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Các chữ cái cao 2,5 li?
- Các chữ X, h
- Các chữ cái cao 1,5 li?
- Chữ t
- Các chữ cái cao 1 li?
- Các chữ còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng
cách viết chữ o.

- Cách đặt dấu thanh: thanh huyền đặt
trên chữ e, thanh sắc đặt trên chữ a.
- Viết mẫu câu ứng dụng
- HS viết bảng con chữ Xuôi
- Tập viết bảng
- Nhận xét sửa sai
3.4. Hướng dẫn viết tập viết
* Nêu yêu cầu viết
- Viết 1 dòng chữ X cỡ vừa và 1 dòng cỡ
nhỏ.
- Viết 1 dịng chữ Xi cỡ vừa và 1 dịng
cỡ nhỏ.
- Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết tập viết
- Viết tập viết
- Quan sát uốn nắn HS.
* Chấm, chữa bài
- Chấm 4 vở của HS nhận xét.
4. Củng cố
- HS viết bảng con chữ hoa X và tiếng
- Viết bảng con
Xuôi.
- Nhận xét sửa sai
- GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để
viết đúng, sạch và đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết phần còn lại
IV. Định hướng học tập
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước tiết sau.
Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh



Kế hoạch dạy học lớp 2

Năm học 2017-2018

Trường Tiểu học Tô Hiến Thành

===================================
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018
Tiết 1

Tốn
CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC

I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh của
nó.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết ch vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Kĩ năng tính chi
vi hình hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh.
3. Thái độ
- HS say mê học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 2. Bảng nhóm.
- HS: Sách giáo khoa, vở, bút.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia
- HS làm bài tập bảng lớp
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhận xét và đánh giá.
x:3=4
x:2=5
x=4x3
x=5x2
x = 12
x = 10
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài lên
- HS nhắc lại tên bài.
bảng.
3.2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác
- Gắn hình tam giác ABC lên bảng và chỉ
A
vào cạnh giới thiệu: Hình tam giác ABC
3 cm
4 cm
có 3 cạnh là AB, BC, CA.
- HS nhắc lại 3 cạnh của hình tam giác.


B
5 cm
- AB, BC, CA

Giáo viên thực hiện: Chu Thúy Quỳnh

C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×