Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 9 Tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.55 KB, 10 trang )

Tuần : 27
Tiết PPCT : 131

Ngày soạn : 3/3/2018
Ngày dạy : 7/03/2018

Văn bản: KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)

Tuần: 27
Tiết PPCT: 132

Ngày soạn :4/03/2018
Ngày dạy: 8/03/2018


Tiếng Việt:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ toàn dân tương ứng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2. Kỹ năng: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân và ngược
lại.
3. Thái độ: - Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét
về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (Như trong văn chương nghệ
thuật )
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A4: ………………………….………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nước ta có ba vùng ngơn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với từng vùng
ngơn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta cùng nhận biết từ ngữ địa phương qua
một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
KIẾN THỨC
*Khái niệm từ địa phương:
?Nhắc lại khái niệm từ địa phương. Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử
Cho ví dụ ?
dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Ôn tập về từ ngữ địa phương:
-GV nhắc lại một số từ ngữ địa a. Dùng để xưng hô:
phương:
- Nghệ tĩnh : mi, choa…
- Thừa Thiên Huế: eng (anh), ả (chị), mụ (người đàn bà lớn
a. Dùng để xưng hô:
tuổi hoặc gọi vơ), mạ (mẹ)
- Nam Trung Bộ: tau, mầy, bọ (tôi)
b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi - Nam Bộ: tui, ba, ổng,….
tên các sự vật:
- Bắc Ninh, Bắc Giang: u, bầm, bủ (mẹ), thầy(cha)
b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự vật:
- Nghệ tĩnh: nhút, chộ, chẻo, ngái,….

- Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang: Nhái (sợ), soạn (xong rồi),
- Huế: Đào (quả roi), mè (vừng)…..
- Miền núi, Tây Nguyên: nương, rẫy (ruộng), bắp (ngô), a-ka y
(con), a-ma (cha)….
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài tập 1,4/97,99 Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ


+ HS làm bài tập 1,4
ngữ điạ phương đó sang từ ngừ tồn dân tương ứng
- Tìm từ ngữ địa phương trong các
đoạn trích sau?Và chuyển những từ
ngữ địa phương đó sang từ ngữ tồn
TỪ ĐỊA PHƯƠNG TỪ TỒN DÂN
dân tương ứng?
a) Thẹo
Sẹo
GV làm mẫu câu a,HS thảo luận câu
Lặp bặp
Lắp bắp
b,c
Ba
Bố , cha
+ HS làm bài tập 2
b) Má
Mẹ
Thảo luận nhóm
Kêu

Gọi
- Cho biết từ “ kêu” Trong câu nào
Đâm
Trở thành , thành ra
là từ địa phương và từ “kêu” Trong
Đũa bếp
Đũa cả
câu nào là từ tồn dân? Hãy dùng
Nói trổng
Nói trống khơng
cách diễn đạt khác hoặc dùng từ

Vào
đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau
c) Lui cui
Lúi húi
đó?
Nắp
Vung
Nhắm
Cho là
+ HS làm bài tập 3
Giùm
Giúp
Gọi HS đọc 2 câu đố và trả lời câu Bài 2/98
hỏi:
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên
- Tìm từ địa phương và chuyển từ đó “ Kêu”: từ tồn dân (kêu gọi, kêu to, kêu cứu…) có thể thay
sang từ tồn dân tương đương?
bằng “nói to lên”

+ HS làm bài tập 5
b. Con kêu rồi mà người ta khơng nghe
Thảo luận nhóm
“Kêu”: Từ địa phương tương đương vời từ toàn dân: gọi
- Có nên cho nhân vật bé Thu trong Bài 3/98
truyện “Chiếc lược ngà”dùng từ ngữ - Từ địa phương trong 2 câu đố: trái (quả), chi (gì), kêu
tồn dân khơng?Vì sao?
(gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác)
Tại sao trong lời kể của tác giả cũng Bài tập 5/99
có những từ ngữ địa phương?
a. Không nên để cho bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”
dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi
ở bên ngồi địa phương mình.
b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ
hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy
nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ
phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc khơng phải ở địa
phương đó.
* Kết luận:
- Từ ngữ địa phương vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực.
Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân.
Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng,
miền khác nhau trong một nước.
Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt
tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó. (VD: Sử dụng với đối
tượng giao tiếp là người cùng địa phương hoặc người ở địa
phương khác nhưng có hiểu biết về tiếng địa phương mình.)
- Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách



hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần
chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
TỰ HỌC
* Bài cũ: Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức
- Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức
* Bài mới: Chuẩn bị Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài
- Chuẩn bị Cách làm bài nghị luận thơ.
về đoạn thơ, bài thơ.
****************
Tuần: 27
Tiết PPCT: 133,134

Ngày soạn: 4/03/2018
Ngày dạy: 8/03/2018
Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ

MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước làm nghị luận.
- Tổ chức triển khai các luận điểm.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng cách làm bài văn nghị luận
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A2: …………………………..………………………..

2. Kiểm tra bài cũ :
(?) Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là gì ? Các thành phần của một bài nghị luận phải
đảm bảo mấy phần? Nội dung từng phần?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* CỦNG CỐ KIẾN THỨC : cho
học sinh nhác lại kiến thức cũ về đặc
điểm của bài nghị luận về một bài
thơ hoặc đoạn trích ( phụ đạo hs yếu)
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
CHUNG
- Yêu cầu học sinh đọc các đề văn
trong SGK Tr. 79 + 80.
- Các đề bài trên được cấu tạo như
thế nào ?
- Nhận xét xem các đề trên có những

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. Tìm hiểu chung
1.Tìm hiểu đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
* Cấu tạo đề:
- Có 2 cách cấu tạo đề:
+ Đề khơng kèm theo những chỉ định cụ thể: Đề 4, 7.
+ Đề có kèm theo những chỉ định cụ thể: Các đề còn lại.
* So sánh:


điểm nào giống và khác nhau ?

- Nêu các bước làm bài nghị luận với
đề trên
- Vấn đề nghị luận là gì ?
- Phương pháp nghị luận.
- Tư liệu chủ yếu để làm bài là gì ?
- Cần chú ý phân tích được nội dung
nào ?
Cách làm bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ:
- HS đọc đề bài
- Có mấy bước để làm một bài văn
hoàn chỉnh?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và
tìm ý
- Mở bài cần giới thiệu gì ?
-Thân bài cần phân tích nội dung nào ?
- Kết bài
+ Học sinh đọc văn bản:“Quê
hương” trong tình thương, nỗi nhớ Tr.
81 SGK
+ Hãy xác định bố cục 3 phần của
văn bản .

- Ở phần thân bài, người viết đã trình
bày những nhận xét gì về tình yêu
quê hương trong bài thơ Quê
hương ?

- Nhận xét chính về tình yêu quê
hương trong bài thơ Quê hương?

- Phân thân bài được liên kết với
phần mở bài bằng các luận điểm,
luận cứ được cụ thể hoá cho nhận xét

- Giống: Đều yêu cầu phải nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ.
- Khác:
+ Từ “phân tích”: Yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị
luận.
+ Từ “cảm nhận”: Yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của
người viết.
+ Từ “suy nghĩ”: Yêu cầu nghị luận nhấn mạnh tới nhận định,
đánh giá của người viết.
2. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
Đề bài: Phân tích tình u q hương trong bài thơ “Quê
hương” của Tế Hanh.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý
- Tình u q hương.
- Phân tích.
- VB bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
- Nội dung: Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các tâm trạng,
hình ảnh, màu sắc, mùi vị .v.v...
- Nghệ thuật: Cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngơn từ, cấu
trúc, nhịp điệu, tiết tấu.
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:- Giới thiệu làm bài thơ và vấn đề cần nghị luận.
* Thân bài: - Phân tích nội dung: Tình u q hương trong
bài thơ.
+ Cảnh ra khơi: Vẻ đẹp trẻ trung, giàu sức sống, đầy khí thế.
+ Cảnh trở về: Đơng vui, no đủ, bình yên.

+ Nỗi nhớ làng quê biển: Vẻ đẹp, sức mạnh, mùi nồng mặn
của quê hương.
- Phân tích nghệ thuật:
+ Thể thơ tám chữ, nhịp 3/2, 2/3, 3/5.
+ Cấu trúc, ngơn từ, bút pháp, hình ảnh.
* Kết bài:
- Bài thơ là một khúc ca trữ tình về quê hương chân thành,
say đắm.
c. Viết bài
- Về bố cục:
* Mở bài: Từ đầu đến rực rỡ: Giới thiệu chung về đời thơ Tế
Hanh với khởi đầu thành công xuất sắc là bài thơ “Quê hương”
* Thân bài: Tiếp đến thành thực của Tế Hanh: Nhận xét đánh
giá về thành công của bài thơ thơng qua cảm nhận và phân
tích của người viết.
* Kết bài: Phần cịn lại: Khẳng định những đóng có giá trị tinh
thần của bài thơ.
- Nhận xét chính về tình yêu quê hương trong bài thơ:
“ Quê hương”:


khái qt ở phần mở bài?
- Văn bản có tính thuyết phục, sức hấp
dẫn khơng ? Vì sao ?
- Từ việc tìm hiểu trên, ta rút ra được
các yêu cầu cơ bản gì để làm tốt bài
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?

- Nhà thơ đã viết Quê hương bằng tất cả tình yêu tha thiết,
trong sáng đầy thơ mộng của mình.

+ Nổi bật là những hình ảnh đẹp như mơ, đầy sức mạnh khi
ra khơi.
+ Cảnh trở về tấp nập no đủ, bình yên.
+ Vẻ đẹp của người dân chài giữa một không gian, biển trời
thơ mộng.
- Hình ảnh, ngơn từ, của bài thơ giàu sức ngợi cảm.
- Những suy nghĩ, ý kiến của người viết luôn được gắn cùng
sự phân tích, bình giảng cụ thể hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu
của bài thơ.
- Phân thân bài được liên kết với phần mở bài bằng các luận
điểm, luận cứ được cụ thể hoá cho nhận xét khái quát ở phần
mở bài.
Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần kết bài đánh giá sức
hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa bài thơ.
- Văn bản có tính thuyết và sức hấp dẫn do tác giả lập luận
chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng.
- Muốn làm tốt bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ thì nhất
thiết phải đọc, cảm nhận và suy nghĩ về đoạn thơ, bài thơ ấy.
Cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết càng có tính thuyết phục và
sức hấp dẫn đối với người đọc.
d. Đoc và sửa bài
* Ghi nhớ: SGK Tr. 83.
3. Lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu thơ nói chung, khổ thơ nói riêng.
* Thân bài: Phân tích cảm nhận về mùa thu thông qua các
biện pháp nghệ thuật.
+ Nhận xét đánh giá thành công của tác giả
* Kết bài: Nêu giá trị bài thơ.

HẾT TIẾT 133 CHUYỂN QUA

TIẾT 134
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN II. LUYỆN TÂP
LUYỆN TẬP
Đề: Lập dàn ý cho bài thơ: “ Sang thu” của nhà thơ Hữu
HS lập dàn ý cho bài nghị luận cụ thể Thỉnh.
* Mở bài: Giới thiệu tác giả Hữu Thỉnh, giới thiệu nét đặc
sắc của bài thơ Sang Thu, chép bài thơ.
* Thân bài:
- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Khổ 1: Cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến của nhà thơ lúc
giao mùa.Sự ngỡ ngàng khi nhận ra hương ổi trong làn gió
sớm mai se lạnh, trong hình ảnh chùng chình của làn sương
thu, những hình ảnh tiêu biểu của mùa thu phối hợp tình thái


từ làm nên vẻ đẹp cho khổ thơ.
- Khổ 2: Sự chuyển biến rõ rệt hơn với dòng nước êm ả, sự
vội vã tránh rét của đàn chim.Tuy nhiên thiên nhiên vẫn như
luyến tiếc mùa hè nên đám mây mùa hạ mới vắt nửa mình
sang thu.
- Khổ 3: Thiên nhiên vẫn chùng chình giữa thu và hạ nhưng
những tín hiệu của mùa thu dần rõ hơn.Trước sự chuyển biến
đó nhà thơ suy ngẫm về cuộc đời: khơng cịn có những ngoại
cảnh có thể làm cho người lính e ngại nữa.
- Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ giàu màu sắc, hình ảnh, nghệ
thuật ẩn dụ sâu sắc…
* Kết bài:
Khái quát nghệ thuật và nội dung, khẳng định giá trị của
bài thơ, thể hiện sự nhìn nhận về cơng lao của nhà thơ đối
với văn học.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
GV hướng dẫn HS cách làm bài viết
số 7

Tuần : 27
Tiết PPCT: 135

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm được thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ? Yêu cầu về nội dung và bố cục ?
* Bài mới: Chuẩn bị “Trả bài TLV số 6”

Ngày soạn: 5/03/2018
Ngày dạy: 9/03/2018
Tập Làm Văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 7
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục,
đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS


Lớp 9A2: ………………………….………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 6, để các em có thể nhận ra
những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kì, chúng ta cùng nhau bước
vào bài học ngày hôm nay:
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ
I. ĐỀ BÀI:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
- Xem lại tiết 125
Hoạt động 2:
II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý:
HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý
(?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
III. DÀN Ý:
(?) Xác định những ý chính cơ bản bài làm?
a. Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả Kim
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DÀN Ý
Lân, truyện ngắn “ Làng” và nhân vật ông
- Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 phần?
Hai
(?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì?
b.Thân bài:
(?) Phần thân bài cần trình bày những ý nào?
*Giài thích những chuyển biến mới của
(?) Phần kết bài kết thúc ra sao?
người nông dân
Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM
*Nhân vật ơng hai đã có những biểu hiện

GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều như thế nào trước và sau khi nghe tin làng
phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, chợ Dầu theo giặc.
tốt...)
c. Kết bài:
GV:Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, - Khẳng định giá trị và sức sống của tác
cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào?
phẩm.
1.Ưu điểm:
- Liên hệ bài học bản thân.
a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM:
lỗi chính tả
- Khơng viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Bố cục rõ ràng
b. Nội dung :- Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài
V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ
- Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi THỂ:
thể hiện cảm xúc.
( Xem cuối giáo án)
- Có chú ý diễn biến tâm lí nhân vật.
2.Khuyết điểm:
a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, ai VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý,
nhiều lỗi chính tả
TIẾP TỤC SỬA BÀI:
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Bố cục chưa rõ ràng
b. Nội dung - Diễn đạt còn yếu
VII. ĐỌC BÀI MẪU:
- Bài làm sơ sài , tả cịn yếu
- Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ, chưa có nhiều chi tiết bình.
VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT

Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ
LƯỢNG:
GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 7
chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh


GV thống kê những lỗi của HS .
Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi à cho HS sửa
chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở
Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP
TỤC SỬA BÀI
- GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu
với dàn ý và sửa bài.
Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU
- Gv đọc bài mẫu của em : Hải, Nguyệt, Bụi
Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG (
Xem cuối giáo án)

- HS đọc và tìm tư liệu của tất cả các đề
tham khảo trong SGK/99
*Yêu cầu :
-Vận dụng linh hoạt các phép lập luận đã
học: giải thích , chứng minh...
-Bài làm phải có bố cục rõ ràng và chặt chẽ
-Chú ý phân tích các khổ thơ đã học: Bài
“Sang thu”, “Viếng lăng Bác”,“Mùa xuân
nho nhỏ”, “Nói với con”,
 Bài cũ:

- Hoàn thành bài viết vào vở
 Bài mới:
- Chuẩn bị:

*Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lại
-trong truyện ngắn làng ông -Chưa nắm rõ nội dung tác -Trong truyện ngắn Làng ông Hia đau
Hai định đi theo giặc.
phẩm
khổ, dằn vặt khi làng ông theo giặc.
-Truyện viết trong những năm kháng
-Truyện là một bài văn như bài -Chưa hiểu rõ nghĩa của câu chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
văn kháng chiến
văn
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
Điểm 9-10
Điểm 7 -8
Điểm 5-6
Điểm 0- 4
9A4




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×