Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Ke Hoach Giang Day Mon Hinh Hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.3 KB, 158 trang )

Ngày xây dựng KH: 11/8/2017
Ngày thực hiện KH:

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai
đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ
giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc cịn lại, vẽ được
tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: com pa, thước, bảng phụ
HS: Bảng phụ, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS:
1. Ôn định tổ chức: ( 1 ph) 8B :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph)
GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần
thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,…
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: ( 15 ph)Hình thành định nghĩa 1. Định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ)
B
B
.N
B
Q.


A
P
C
A
M
A
C
D

C

D

H1(b)

H1(c)
A

H1 (a)
D
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
- GV: Trong các hình trịn mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 khơng phải là tứ giác.
Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng

với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó khơng
có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1

B

D



H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC &
CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng khơng cùng nằm trên một
đường thẳng.
1


đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ hoặc viết theo thứ tự của các
tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC
đỉnh.
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
*Định nghĩa tứ giác lồi

cạnh của tứ giác.
* Định nghĩa: (sgk)
* Hoạt động 2:( 5 ph) Định nghĩa tứ giác lồi
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
-GV: Hãy lấy một thước kẻ lần lượt đặt trùng lên khơng giải thích gì thêm ta hiểu
mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
đó là tứ giác lồi
- H1(a) ln có hiện tượng gì xảy ra ?
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
gọi là hai đỉnh kề nhau
- GV: Bất cứ đường thẳng nào chứa 1 cạnh của
+ hai đỉnh khơng kề nhau gọi là
hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 hai đỉnh đối nhau
phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ
hai cạnh đối nhau - Điểm nằm
giác lồi
trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
* Hoạt động 3:( 10 ph) Nêu các khái niệm cạnh 2. Tổng các góc của một tứ giác
3
kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngồi.
( HD4)
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
A

C
GV: Khơng cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4
góc

A


+ B
+C + D
= ? (độ)
- Gv: ( gợi ý)
+ Tổng 3 gúc của 1  là bao nhiêu độ?



D
+ Muốn tính tổng A + B
+C + D
= ? (độ) ( mà


không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
Â1 + B + C 1 = 1800
+ Gv chốt lại cách làm:

A

0
C
2 + D +

2 = 180

- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo



( A 1+ A 2)+ B +( C 1+ C 2) + D
= 3600
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2  ABC



& ADC  Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
Hay A + B
+C + D
= 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
* Định lý: SGK
4. Củng cố:( 7 ph) GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc cịn lại
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà( 3 ph)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý: T/c các đường phân giác của tam giác cân
IV.Tự rút kinh nghiệm:………………………………………….......................
……………………………………………………………………………………
V. Điều chỉnh bổ sung:…………………………………………………………
Ngày xây dựng KH: 11/8/2017
Ngày thực hiện KH:
2



TIẾT 2: HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS biết các định nghĩa về hình thang, hình thang vng các
khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vng, tính được các góc cịn
lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Ôn định tổ chức:( 1 ph) 8B :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác?
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1 (5 ph) (Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600
+ Tổng 4 góc ngồi là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
+ Hình trên mơ tả cái gì ?
1. Định nghĩa
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
đối song song

- GV: Chốt lại
A
B
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
* Hoạt động 2:(5 ph) Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
D H
C
khơng ? vì sao ?
* Hình thang ABCD :
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ B1: Vẽ AB // CD
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
+ Hai cạnh bên AD & BC
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
+ Đường cao AH

* Hoạt động 3( 10 ph) Bài tập áp dụng
?1 (H.a) A = C
= 600  AD// BC
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
 Hình thang
B
C
- (H.b)Tứ giác EFGH có:
600



H
= 750  H1 = 1050 (Kề bù)


65 ph)00
 H1 = G
= 1050  GF// EH
A
E
F

D
I

 Hình thang

(H. a)
N
12

- (H.c) Tứ giác IMKN có:


N
= 1200  K
= 1200
 IN không song song với MK
3



 đó khơng phải là hình thang
0

0

105
G

120
75

0

H

K

1150
M

1
(H.b)
(H.c)
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4:(10 ph) ( Bài tập áp dụng)
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD

A
B
ABCD là hình thang
GT
đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D
C
Bài tốn 2:
A
B
ABCD là hình thang
GT
đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D
C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5:( 3 ph) Hình thang vng

* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau  Hình thang.
* Bài tốn 1
? 2 - Hình thang ABCD có 2 đáy
AB & CD theo (gt)  AB // CD (đn)


(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)  AD = BC; AB = CD
( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương
thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
 ABC =  ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vng
Là hình thang có một góc vng.
A

B

D

C

4. Củng cố :( 4 ph)
- GV: đưa bài tập 7 (Bằng bảng phụ). Tìm x, y ở hình 21
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 1 ph )
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
IV.Tự rút kinh nghiệm:………………………………………….......................
……………………………………………………………………………………
V. Điều chỉnh bổ sung:…………………………………………………………
Ngày tháng năm 2017
DUYỆT CỦA BGH

Lục Thị Minh Hiền


4


Ngày xây dựng KH: 17/8/2017
Ngày thực hiện KH:

TiÕt 3: H×nh thang c©n

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được đ/n, các t/c của hình thang cân
2. Kỹ năng: HS Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân,
biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là
hình thang cân
3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Ơn định tổ chức: ( 1 ph )
8B :
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài dạy
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: ( 12 ph ) Định nghĩa
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề
Yêu cầu HS làm ?1
một đáy bằng nhau

? Nêu định nghĩa hình thang cân.
Tứ giác ABCD 
là H. thang cân
? 2 GV: dùng bảng phụ

a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc cịn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A

B
800

0

80

E

(a)

C
G



C
= D
hoặc A =


( Đáy AB; CD)

B

F
?2 I

1000
D

Tứ giác ABCD
AB // CD

800

700

800
(b)

H
 
( Hình (b) khơng phải vì F + H
1800
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc
đối bù nhau.
* Hoạt động 2: ( 15 ph )Hình thành
T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Cịn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau

khơng ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD khơng // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân

N
P

Q
K 1100
700

T

S
(c) M

(d)

a) Hình a,c,d là hình thang cân

b) Hình (a): C = 1000

Hình (c) : N = 700

Hình (d) : S = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
5



GT
KL

( AB // DC)
AD = BC
O

-

Các nhóm CM:
A 2 2 B
1
1

2) Tính chất
* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng
nhau.
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
^

D
C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD
có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3(12 ph ) Giới thiệu địmh
lí 2

- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào
bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đốn gì về 2 đường chéo
AC & BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL
AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?

^

C D
^
A

1 = B1 ta có C =
nên  ODC cân ( 2
góc ở đáy bằng nhau)  OD = OC (1)
A



1 = B1 nên A2 = B2   OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)  OA = OB (2)
Từ (1) &(2)  OD - OA = OC - OB

Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC

* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đường chéo
bằng nhau.
Chứng minh:
 ADC &  BCD có:
+ CD cạnh chung


+ ADC = BCD ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
  ADC =  BCD ( c.g.c)
 AC = BD

4. Củng cố: ( 2 ph ) Nhắc lại nội dung toàn bài
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 3 ph )
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngày xây dựng KH: 18/8/2017
Ngày thực hiện KH:
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
6


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được ôn lại các đ/n, các t/c của hình thang, các dấu hiệu nhận
biết về hình thang cân

2. Kỹ năng: HS nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân,
biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là
hình thang cân
3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn, vẽ hình.
II. THIẾT BỊ:
- GV: com pa, thước, thước đo góc
- HS: Bảng phụ , thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS:
1. Ôn định tổ chức: ( 1 ph)
8B :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph ) Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: ( 12 ph ) Giới thiệu các
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
phương pháp nhận biết hình thang cân. ?3
A
B
m
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân ta có mấy cách để chứng
minh ? là những cách nào ? Đó chính là
các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
D
C
+ Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 m : ABCD là hình thang có AC = BD

+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
* Định lí 3:
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng
Hình thang có 2 đường chéo bằng
bán kính)
nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Hoạt động 2 luyện tập: ( 23 ph )
SGK/74
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
Chữa bài 12/74 (sgk)
(kl)
Kẻ AH  DC ; BF  DC ( E,F  DC)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân (AB//CD) =>  ADE vuông tại E  BCF vuông tại
F
GT AB < CD; AE  DC; BF  DC
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
KL
DE = CF

ADE BCF
  AED = 
=
( Đ/N)
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn)
- DE = CF   AED =  BFC 
A

 

BC = AD ; D
= C; E
= F  (gt)
2. Chữa bài 15/75 (sgk)
Ngoài ra  AED =  BFC theo
a)  ABC cân tại A (gt)
trường hợp nào ? vì sao ?


 B
= C (1)AD = AE (gt)   ADE
- GV: Nhận xét cách làm của HS


cân tại A  D1 = E1
 ABC cân &  ADE cân
 ABC cân tại A; D  AD
GT
E  AE sao cho AD = AE;
A
0

1800  A
1800  A

 D1 =
2
2

; B =

= 90

7


KL

a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình thang.

HS lên bảng chữa bài
b) A = 500 (gt)
1800  500


2
B
=C =
= 650


 D2 = E2 = 1800 - 650 = 1150

GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là
hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
nào ?

- Chứng minh : DE // BC (1)
 B ED cân (2)
- HS trình bày bảng



 D1 = B
(vị trí đồng vị)

DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)  BDEC là hình thang cân .
3. Chữa bài 16/ 75
 ABC cân tại A, BD & CE
GT
Là các đường phân giác
KL

a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
A
Chứng minh
a)  ABC cân tại A
ta có:

AB = AC ; B = C E
D
(1)
2
2
1

1
B
C BD & CE là các đường phân giác nên
có:

B
B
B
1 =
2 = 2


C
C
C
(2); 1 = 2 = 2


Từ (1) (2) &(3)  B1 = C 1

(3)


 

 BDC &  CBE có B
= C ; B1 = C 1 ;
BC chung   BDC =  CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB – DC=>AE = AD Vậy  AED



cân tại A  E1 = D1
1800  A


E1
2
B

Ta có = ( =
)
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC

&ED mà B = C  BEDC là hình thang
4. Củng cố: (2 ph) Nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân
5. Hướng dẫn ( 1 ph Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
Ngày xây dựng KH: 19/8/2017
Ngày thực hiện KH:
Tiết 5
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
8



1. Kiến thức H/s hiểu đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung Đl1 và ĐL 2
2. Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính
độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: H/s có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Ơn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS:
1. Ổn định tổ chức( 1 ph )
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 12 ph ): ( Dùng bảng phụ nêu câu hỏi)
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích
a. Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
b. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
c. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
d. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân
ĐÁP ÁN:
a- Đúng: theo đ/n; b- Sai: HS vẽ hình minh hoạ; c- Đúng: Theo đ/lý
d- Đúng: theo t/c
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1:( 12 ph ) Qua định lý hình
1. Đường trung bình của tam giác
thành đ/n đường trung bình của tam giác.
Định lý 1: (sgk)
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1

GT  ABC có: AD = DB
+ Vẽ  ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của
DE // BC
AB
KL
AE = EC
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng
A
này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đốn về vị trí của
D
E
điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
B
C
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC
+ Để có thể khẳng định được E là điểm như
ởF
thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên //
sau:
( DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt)  AD = EF (1)
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC

Ta nói DE là đường trung bình của  ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình
của tam giác ?

A

1 = E1 ( vì EF // AB ) (2)



D
1 = F1 = B
(3).Từ (1),(2) &(3)  
ADE =  EFC (gcg)  AE= EC  E

là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
9


12 ph )

//
D 1

* Hoạt động 2: ( 16 ph ) Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự

đốn kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn
của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy

E

F
//
1

B
F
C
* Định nghĩa: Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm
1
2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
DE = 2 DF)
GT  ABC: AD = DB
- GV: DE là đường trung bình của  ABC thì
AE = EC
1
1
DE // BC & DE = 2 BC.
KL
DE // BC, DE = 2 BC
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng
thước đo góc đo số đo của góc ADE & số đo Chứng minh
a) DE // BC


của B
.
- Qua trung điểm D của AB vẽ
- GV: Cách 1 như (sgk)
đường thẳng a // BC cắt AC tại A'
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm
- GV: gợi ý cách chứng minh:
của AC (gt), E cũng là trung điểm
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm
của AC vậy E trùng với E'
gì ?
 DE DE'  DE // BC
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
1
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE =
b) DE = 2 BCVẽ EF // AB (F BC )
50
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B &
1
C người ta làm như thế nào ?
BC hay BF = 2 BC. Hình thang BDEF
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
có 2 cạnh bên BD// EF  2 đáy DE =
+ Xác định trung điểm D & E
1
+ Đo độ dài đoạn DE
BF Vậy DE = BF = 2 BC

+ Dựa vào định lý
2. Áp dụng luyện tập
1
Để tính DE = 2 BC , BC = 2DE

BC= 2 DE= 2.50= 100
4. Củng cố: ( 2 ph ) GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác?
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 2 ph ) Làm các bài tập: 20,21,22/79,80 (sgk)
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................

Ngày xây dựng KH: 20/8 /2017
Ngày thực hiện KH:
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1


1. Kiến thức: HS biết Đ/n đường trung bình của hình thang, nắm vững nội
dung định lí 3, định lí 4.
2. Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, Chứng minh các hệ thức
về đoạn thẳng.
3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ: Thước , phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS:
1. Ôn định tổ chức: ( 1 ph )
8B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 ph )
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lý về đường TB tam giác ?

b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E

x
15cm

F

B
C
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: ( 12 ph ) Giới thiệu t/c đường TB hình
thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình
HS cịn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung
điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2
đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết
luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC
hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng
minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.

- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC
khơng ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC khơng ? Vì
sao?
Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
HĐ2( 12 ph ) Giới thiệu t/c đường TB hình
thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường

Nội dung
Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A

B

E

F

D
GT

C
- ABCD là hình thang
(AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD


KL
BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét  ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt)  I là trung điểm AC
+ Xét  ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)  F là trung điểm của BC
Đường TB của hình thang là trung
điểm nối 2 cạnh bên của hình thang.
* Định lí 4: SGK/78
A
E

B
1

F
1


TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn
là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
DC
AB
- GV: Ta có IE// = 2 ; IF//= 2

AB  CD
 IE + IF =
2
= EF=> GV NX độ dài EF

Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa
tổng 2 đáy
K

GV: Hãy vẽ thêm đt AF  DC =  
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta
phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
EF//DC


EF là đường TB  ADK


AF = FK
 FAB =  FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: ( 10 ph ) Áp dụng- Luyện tập:

2

GT


D
C
K
Hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED; BF = FC

KL

1, EF//AB; EF//DC

AB  DC
2
2, EF=
C/M:- Kẻ AF  DC = {K}
Xét  ABF &  KCF có:
1 F
 2 2
F

=
(đ )
BF= CF (gt)   ABF =  KCF (g.c.g)


B
= C1 (SCT)  AF = FK & AB =
CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm
AK  EF là đường TB  ADK

 EF//DK hay EF//DC & EF//AB
1
DK
EF = 2

Vì DK = DC + CK = DC = AB
AB  DC
 EF =
2
?5
A

GV : cho h/s làm ?5

B

C
32m

24m

- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang khơng?Vì
D
E
H
24 x
x 64 24
sao?
 32

 
20
 2 2
2 2
2
- Đáy là 2 cạnh nào?
x
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
20  x 40
2
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
4. Củng cố: (2 ph) Thế nào là đường TB hình thang? Nêu t/c đường TB hình thang
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (2 ph)Học thuộc lý thuyết. Làm các BT 21,24,25 /
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
Ngày xây dựng KH: 5/9/2017
Ngày thực hiện KH:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải tốn nhiều trường hợp khác
nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
1


2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện
tập phân tích & CM các bài tốn.

3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
- HS: SGK, compa, thước + BT.
III. HOẠTĐỘNG CỦA GV VÀ HS :
1. Ôn định tổ chức: ( 1 ph ) 8B :
2. Kiểm tra bài cũ( 6 ph)
HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
HS2: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
3. Bài mới: ( 35 ph )
Hoạt động của GV và HS
Chữa bài 22/80

Nội dung
1. Chữa bài 22/80
A
D
E

Chữa bài 25/80
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
DC
20
 EM  10cm
2
EM = 2

EM 10
 5cm
2
DI = 2

Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
GT

- AB//CD//EF//GH
- AB = 8cm; EF= 16cm

KL

x=?; y =?

GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16
thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)

I

B
M
C

MB = MC ( gt)
 EM//DC (1)
BE = ED (gt)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2)  IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
A
B
E

K

F

D
C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK'//CD
nên K' là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K' đều là trung điểm của BD
 K K' vậy K  EF hay E,F,K
thẳng hàng.
Đường TB của hình thang đi qua
trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
A 8cm B
C
E

x

D
16cm
F
1


- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:
 ABCD: AE = ED, BF = FC

GT

AK = KC

G
Y
H
- CD là đường TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
 CD 

- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
 EF là đường trung bình của hình
thang CDHG
 EF 


KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
AB CD
b) EF  2

AB  EF 8  16

12cm
2
2



CD  GH
x 12
  16
2
2 2

x
10  x 20
2

4. Chữa bài 27/80:

E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)  EK là đường trung
1
ADC  EK  DC
2
bình

(1)Tương tự có: KF =
1
AB CD
AB
2
(2). Vậy EK + KF = 2
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta ln có EF EK+KF (4)
AB  CD

2
Từ (3)&(4)  EF
(đpcm)

B
A
F
E
K
D

C

4 Củng cố: ( 2 ph) GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 1 ph )
- Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài tốn dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thước và compa.

IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................

Ngày xây dựng KH: 6/9/2017
Ngày thực hiện KH:
TiÕt 8: §èi xøng trôc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 hình đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
1


2. Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối
xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau
qua 1 đường thẳng.
3. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy kẻ ơ, bảng phụ.
+ HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Ôn định tổ chức: ( 1 ph ) 8B :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
Thế nào là đường trung trực của tam giác? với  cân hoặc  đều
đường trung trực có đặc điểm gì? (vẽ hình trong trường hợp  cân hoặc  đều)
3. Bài mới: ( 36 ph )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1

xứng nhau qua 1 đường thẳng
đường thẳng
+ GV cho HS làm bài tập
.A
'

Cho đt d và 1 điểm A d. Hãy vẽ điểm A
d
sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng
AA'
A
+ Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d
ta vẽ ntn?
B
d
- HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua
đường thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm
đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B

H
A'
* Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối
xứng với nhau qua đt d nếu d là
đường trung trực của đoạn thẳng
nối 2 điểm đó
2. Hai hình đối xứng nhau qua 1
đường thẳng


Định nghĩa: Hai hình gọi là đối
xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc
* HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối
hình kia qua đt d và ngược lại.
xứng nhau qua 1 đường thẳng
'
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A gọi là đối xứng * đt d gọi là trục đối xứng của 2
hình
nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung
'
'
trực đoạn AA . Vậy khi nào 2 hình H & H được
gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d?
+ Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C' A'B'
+ Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A'
đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d;
thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối
xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn
thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có
1


điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1
H
H'
điểm thuộc đoạn AB.
- Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn
d

thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ
cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút
A
A'
' ' 
A,B qua d rồi vẽ đoạn A B
Ta có đ/n về
hình đối xứng ntn?
B
B'
+ GV đưa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn
thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích
(H53).
C
C'
+ GV chốt lại
+ A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau 3. Hình có trục đối xứng
qua đt d do đó ta có:
A
?3
' '
Hai đoạn thẳng : AB &A B đx với nhau qua d
BC &B'C' đx với nhau qua d
AC &A'C ' đx với nhau qua d
2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d
 ABC&A'B'C' đx với nhau qua d
B
H
C

2 đường thẳng ACA'C' đx với nhau qua
- Hình đối xứng của điểm A qua
d
AH là A ( quy ước)
+ Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d
- Hình đối xứng của điểm B qua
AH là C và ngược lại
 AB&AC là 2 hình đối xứng của
nhau qua đt AH
- Cạnh BC tự đối xứng với nó qua
* HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục
AH
đối xứng
Cho  ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình  Đt AH là trục đối xứng cuả tam
giác cân ABC.
đối xứng với mỗi cạnh của  ABC qua AH.
* Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
hình H nếu điểm đx với mỗi điểm
Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
thuộc hình H qua đt d cũng thuộc
Hình đx của cạnh BC là hình nào ?
hình H
 Hình H có trục đối xứng.

?4

 Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?

Một hình H có thể có 1 trục đối

xứng, có thể khơng có trục đối
1


HĐ4: Bài tập áp dụng
GV đưa ra bt bằng bảng phụ.
Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.

xứng, có thể có nhiều trục đối
xứng.
A
B

C

Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân
- Hình thang có trục đối xứng khơng? Là hình
thang nào? và trục đối xứng là đường nào?

D

* Đường thẳng đi qua trung điểm 2
đáy của hình thang cân là trục đối
xứng của hình thang cân đó.

- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4. Củng cố ( 2 ph )
- Tìm các hình có trục đx trên H59
+ H (a) có 2 trục đối xứng

+ H (g) có 5 trục đối xứng
+ H (h) khơng có trục đối xứng
+ Các hình cịn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 1 ph)- Học thuộc các đ/n.
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................

1


Ngày xây dựng KH: 12/9/2017
Ngày thực hiện KH:
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ
bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1
hình, hình có trục đối xứng).
2. Kỹ năng:
- HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx. Vận
dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.
1


3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, lô gic
4. Các năng lực cần đạt: Tư duy, quan sát , tính tốn, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp.
- HS: Bài tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ôn định: ( 1 ph )8B :
2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong bài giảng
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: ( 25 ph ) HS làm bài tại lớp
1) Bài tập 39 SGK
a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1nửa MP có
bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d,
gọi D là giao điểm của đường thẳng d và
đoanh thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của
đt d ( E không // d )
CMR: AD+DBb) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sơng
B lấy nước rồi đo đến vị trí B. Con đường
ngắn nhất bạn Tú đi là đường nào?
- GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của
bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới
dạng khác?
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao
điểm của d và BC, d là đường trung trực của
AC.
Ta có:
AD = CD (D  d)
AE = EC (E  d)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
AE + EB = CE + EB
(2)

Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam
giác)
Từ (1)&(2)  AD + DB < AE + EB
*HĐ2: ( 15 ph ) Bài tập vận dụng
(VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B
khơng thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao
cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ
nhất).
2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là
nhỏ nhất.
Giải
1) AB  2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d.
Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d
3. Chữa bài 40
và đoạn thẳng AB.
Trong biển a, b, d có trục đx
Ta có:
1


MA+MB=AB- Trong biển c khơng có trục đx.

2) A, B 1 nửa mp bờ là đt d
a) AB không // d
MA+MBb) AB//d
MA+MB2. Chữa bài 40
Các câu a, b, c là đúng Câu d sai.

4. Củng cố: ( 2 ph )
GV cho HS nhắc lại: 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph )
- Làm lại các bài tập trên rèn kĩ năng vận dụng các định lí để trình bày chứng
minh
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
V. Điều chỉnh bổ sung:.................................................................................................
Ngày
`

Tháng

Năm 2017

DUYỆT CỦA BGH

Lục Thị Minh Hiền

2



×