Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tuan 11 Quan he tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 17 trang )

Giáo viên :Nguyễn Bích Liên


Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là đại từ xưng hơ?
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hơ.
2) Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm đại từ
xưng hô.
3) Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì?


I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây,từ in đậm được dùng để làm gì?

a) Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng

a)Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi
sông đang đổi mới.
Võ Quảng

c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc

như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Thảo luận nhóm đơi: 2 phút

.Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu ?
.Những từ in đậm đó biểu hiện quan hệ gì?




I. Nhận xét:
1-Ví dụ :
a. Rừng say ngây và ấm nóng
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi
giục các lồi chim dạo lên
những khúc nhạc tưng bừng, ca
ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa
thớt, không đơm đặc như hoa
đào. Nhưng cành mai uyển
chuyển hơn cành đào.

Tác dụng của từ:
và: nối say ngây
với ấm nóng
(Quan hệ liên hợp)

của: nối tiếng hót
dìu dặt với Hoạ Mi
(Quan hệ sở hữu)

như: nối không đơm
đặc với hoa đào
(Quan hệ so sánh )

Nhưng nối 2 câu
trong đoạn văn
(Quan hệ tương phản)

.Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu ?
Các từ
từ:invà,
của
nhưng
. Những
đậm
đó, như
biểu ,hiện
quan hệ gì?quan hệ từ


I. Nhận xét:
1-Ví dụ :
a. Rừng say ngây và ấm nóng
Từ nối các
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ
từ ngữ
Mi giục các loài chim dạo lên
những khúc nhạc tưng bừng, Quan
hệ từ
Từ nối
ca ngợi núi sông đang đổi
các câu
mới.
Việchiện
Thể
nối các
mốitừquan
ngữhệ

hoặc
c. Hoa mai trổ từng chùm
các câu
giữa
những
có tác
từ dụng
ngữ hoặc
gì ?
thưa thớt, không đơm đặc
những câu ấy với nhau
như hoa đào. Nhưng cành
mai uyển chuyển hơn cành
đào.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc,
nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,


1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể
hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy
với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc,
nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…


I. Nhận xét:

2) Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây
Quan
hệ -giữa
ở mỗi

câubóng
dưới chim;
đây …được
bị2)chặt
phá
mặt các
đất ýthưa
vắng
mảnh
biểu thị
bằng
cặp từvẫn
nào?
vườn
nhỏ
bé những
- bầy chim
về tụ hội)được biểu thị
bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ
ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ
bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- Mỗi câu trên có mấy ý?
-Các ý đó được nối với nhau bằng những từ nào?


I. Nhận xét:
2-Các câu


Cặp từ biểu thị quan hệ

Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
thì mặt đất sẽ ngày càng
thưa vắng bóng chim.

Nếu ... thì…

Tuy mảnh vườn ngồi ban công nhà
Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim
vẫn thường rủ nhau về tụ hội.

(biểu thị quan hệ
điều kiện -kết quả
giả thiết-kết quả)

Tuy . . . nhưng…
(biểu thị quan hệ
tương phản)


II Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2.Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì...nên...; do...nên...; nhờ...mà... (biểu thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả).

Nếu ... thì...; hễ...thì...(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều
kiện - kết quả)
Tuy...nhưng...;mặc dù...nhưng ...(biểu thị quan hệ tương phản)
Không những... mà...; không chỉ...mà...(biểu thị quan hệ tăng
tiến)


III- Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ
tác dụng của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì
diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng

b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai
ném đá,nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú

c) Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ơng nội,
nghe ơng rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long


Câu
Tác dụng của quan hệ từ
a) Chim, Mây, Nước và
và:
nối
Nướcvới
Hoa;

Hoa đều cho rằng tiếng hót
cho với bộ phận
kì diệu của Hoạ Mi đã làm rằng :nối
sau nó
cho tất cả bừng tỉnh giấc.
của: nối tiếng hót kì diệu
với Hoạ Mi.
b) Những hạt mưa to và
nặng bắt đầu rơi xuống và: nối to với nặng;
như ai ném đá, nghe rào như: nối rơi xuống với ai
ném đá.
rào.
c) Bé Thu rất khoái ra ban với :nối ngồi với ông nội
công ngồi với ông nội, về: nối giảng với từng
nghe ông rủ rỉ giảng về loài cây.
từng loài cây.


2. Tìm cặp quan hệ từ mỗi câu sau và cho
biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
Câu
a. Vì mọi người tích cực

trồng cây nên q hương
em có nhiều cánh rừng
xanh mát.
b.Tuy hồn cảnh gia đình
khó khăn nhưng bạn
Hồng vẫn ln học giỏi.


Tác dụng của cặp QHT

Vì. . .nên…

(biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả)

Tuy. . .nhưng…
(biểu thị quan hệ tương phản)


3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của



II Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2.Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì...nên...; do...nên...; nhờ...mà... (biểu thị quan hệ: nguyên
nhân - kết quả).
Nếu ... thì...; hễ...thì...(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều
kiện - kết quả)
Tuy...nhưng...;mặc dù...nhưng ...(biểu thị quan hệ tương phản)
Không những... mà...; không chỉ...mà...(biểu thị quan hệ tăng
tiến)



Đặt câu với quan hệ từ
hoặc cặp quan hệ từ dưới
mỗi bơng hoa.

Chẳng
những…
mà…

Do...
nên…

Nếu …
thì…

hay

như

bằng


ãXin chân thành cảm ơn sự theo dõi
của cỏc thy c« !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×