Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường các doanh nghệp muốn tồn tại, đứng
vững và ngày càng phát triển đòi hỏi phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ để
tiến hành sản xuất kinh doanh và cạnh tranh có hiệu quả.Mặt khác theo đà phát
triển của nền kinh tế các mối quan hệ kinh tế tài chính ngày càng trở nên phong
phú và phức tạp.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành công
tác phân tích tài chính và đặc biệt là công tác quản lý tài chính.Chỉ có quản lý
tình hình tài chính mà trước hết là giám sát một cách chặt chẽ công tác kế toán
sẽ giúp giảm bớt các sai sót trong quá trình sản xuất kinh doanh ,giúp công ty
đứng vững trong thời kì khó khăn này.Công tác kế toán là một công cụ đắc lực
cho các nhà quản lý bẳng cách cung cấp các thông tin tài chính kế toán phản ánh
chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ,trên cơ sở đó định hướng
cho các quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ,cải thiên tình
hình tài chính của doanh nghiệp.Thực tiễn đã chứng minh các nhà quản trị
doanh nghiệp quan tâm đúng mức tới công tác phân tích tài chính vá quản lý tài
chính thì họ sẽ có những quyết định đúng đắn và đưa ra mục tiêu chính xác giúp
công ty phát triển.Không nằm ngoài xu thế chung ấy ,công ty TNHH đã có một
kết quả kinh doanh khả quan trong tình hình hiện nay.Trên cơ sở kết hợp giữa lý
thuyết được học ở trường và kiến thức thực tế thu nhập được trong giai đoạn
thực tập tại công ty …..,em đã hiểu hơn về kiến thức chuyên ngành mà em đã
chọn.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ trong phòng Kế toán tại công ty
TNHH CN Quang Dũng và đặc biệt là sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo:PGS-
TS Đặng Văn Thanh trong suốt thời gian thực tập đã giúp em hoàn thành bản
báo cáo này
Bản báo cáo này của em được chia thành 3 chương:
Chương 1:Tổng quan về công ty TNHH CN Quang Dũng
Chương 2:Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán:
Chương3:Thu hoạch và nhận xét.
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM CN Quang Dũng
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH CN Quang Dũng
Tên công ty: Công ty TNHH TM công nghệ Quang Dũng
Tên giao dịch:QD.TEK
Trụ sở chính:Tầng 11,tòa nhà Sacombank ,266-268 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa,Q3,TPHCM
Tel:083.3526.7219
Fax:083.3526.7220
Vốn điều lệ: 1.900.000.000đ
Danh sách thành viên góp vốn
STT Tên thành viên Nơi dk hộ khẩu Giá trị vốn góp Tỷ lệ vốn góp
1 Lê Quang
Dũng
Phường 13 Q
.Tân Bình
1.000.000.000 52,6%
2 Lê Phúc Phường 2 Q.
Bình Thạnh
380.000.000 20%
3 Phạm Hùng
cường
Phường 4 Q. Phú
Nhuận
620.000.000 27,4%
Công ty T NHH TM công nghệ Quang Dũng được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102009481 ngày22 tháng 04 năm2002 của
phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư TP HCM cấp.
Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng mở rộng kinh doanh
để đáp ứng nhu
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
cầu của thị trường.Hiện nay công ty hoạt động trong các lĩnh vực như:buôn
bán
Tư liệu sản xuất,tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là hàng thiết bị điện tử,tin
học,tiêu dùng);buôn bán ,sửa chữa ,bảo hành,bảo trì máy móc,thiết bị điện,điện
tử,tin học,viên thông;tư vấn ,chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học,điên
tử.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là nhá cung cấp linh kiện thiết bị
điên tử cho các đại lý,doanh nghiep vùa và nhỏ,người tiêu dùng
1.2 Tình hình và kết quả hoạt đong sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Quanh Dũng trong 2 năm (2007-2008)
Đơn vị tính:1000d
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy
• Giá vốn hàng bán năm 2008 tăng 0.36% so với năm 2007. Doanh thu
năm sau cao hơn năm trước 0.38%. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 thấp
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm2008 Chênh lệch
Số tiền %
1Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
292.356.741 292.120.653 1.118.912 0.38
2.các khoản giảm trừ doanh
thu
0 0 0 0
3.Doanh thu thuần về bán
hàng & cung cấp dịch vụ
292356741 292.120.653 1.118.912 0.38
4.Giá vốn hàng bán 290.225.730 290.105.230 1.062.030 0.36
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2.131.011 2.231.222 100.211 4.7
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
0 0 0 0
7.Chi phí tài chính( trong đó
có chi phí lãi vay)
525.210 535.271 10.061 1.9
8. Chi phí bán hàng 620.437 648.617 28.180 4.54
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
656.003 721.870 65.867 10.04
10. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
329.351 325.464 -3.887 1.19
11.Thu nhập khác 296.581 175.896 -120.685 -40.6
12. Chi phí khác 0 0 0 0
13. Lợi nhuận khác 296.581 175.896 -120.685 -40.6
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
625.392 501.360 -124.032 -19.8
15. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
0 0 0 0
16. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
625.392 501.360 -124.032 -19.8
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
hơn năm 2008 là 19.8%. Qua đó ta thấy tình hình kết quả kinh doanh
của công ty chưa tốt lắm
1.3Nhiệm vụ:
Thực hiện nghĩa vụ của người lao động theo quy định của bộ LĐTBXH
đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty& ký kết các thỏa ước lao
động tập thể và các thỏa ước khác. Công bố công khai các tài chính báo cáo
năm, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí nộp ngân sách nhà nước
1.4Quy trình bán hàng của công ty:
Nhà
cung
cấp
Đại lý DN
vừa và
nhỏ
Người tiêu
dùng
1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty:
Bộ máy của công ty gồm 30 người được chia thành các bộ phận khác nhau
với mức thu nhập bình quân 1,2 triệu đồng / người/ tháng.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:
• Giám đốc:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động SXKD của công ty.
Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
Phòng kĩ
thuật
Phòng tổ
chức
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
• Phòng tổ chức:
Thực hiện công tác quản lý, chăm lo đời sống tinh thần của cán bộ trong
công ty, tuyển chọn, đào tạo nhân viên, sắp xếp vào các vị trí thích hợp nhằm
phát huy khả năng của cán bộnhân viên
• Phòng kinh doanh:
Tìm hiểu thị trường, lập các kế hoạch , nhập và tiêu thụ các mặt hàng của
công ty.
• Phòng kế toán:
- Hạch toán toàn bộ quá trình KD của công ty theo quy định
- Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm để đánh giá hiệu quả hoạt đông KD
- Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh, tham mưu chiến lược KD của công ty.
* Phòng kĩ thuật:
-Tổ chức lăp đặt ,bảo hành,bảo dưỡng các máy móc,thiết bị điên tử
mà công ty nhập vào và đem bán cho khách hàng
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Chương 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN V
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo
hình thức tâp trung, vì qui mô sản xuất con nhỏ,nên công ty áp dụng hình thức
này là phù hợp
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt và thanh toán Kế toán thuế giá trị gia tăng
- Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các công việc kế toán
thuộc chức năng của mình. Có nhiệm vụ tổ chức kế toán và điều hành hệ thống
kế toán của công ty. Tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính và sử dụng
vốn có hiệu quả.
- Kế toán tiền mặt và thanh toán:
Chịu trách nhiệm về thanh toán tiền lương và các khoản thanh toán của
công ty với ngân sách Nhà nước, với khách hàng, với nhà cung cấp.
- Kế toán thuế giá trị gia tăng:
- Thực hiện công tác liên quan đến thuế.
- Thủ quỹ:
- Là người có nhiệm vụ giữ, và quản lý tiền mặt của công ty. Hàng ngày
căn cứ vào phiếu thu chi để xuất hoặc nhập theo đúng quy định
2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: Từ 01/01/N đến 32/12/N ( theo năm dương lịch)
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam(VNĐ)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng:Hình thức Kế toán trên máy- Sổ nhật ký
chung
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Thủ quỹ
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
- Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
Số thuế GTGT phải nộp= Số thuế GTGT đầu ra – Số thuếGTGT đầu vào
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đều cho mỗi chu kỳ
sản xuất.
- Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang áp dụng: Theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC.
2.3 Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty:
2.3.1 Kế toán hàng hóa
2.3.1.1 Kế toán bán hàng tại công ty
Mặt hàng của công ty phục vụ cho điên tử,tin học,viễn thông .Chủ yếu
như:máy tính,máy fax,máy in,máy bơm,máy chám
công,USB,HPU,Ram,nguồn,mực in,mực phô tô,chip,main board,key board, card
mạng,linh kiện máy in,linh kiện máy phô tô…
Công ty cung cấp các mặt hàng trên cho các đại lý,các doanh nghiêp,người
tiêu dùng dưới nhiều hình thức như:bán trực tiếp, tiêu thụ qua đại lý,bán hàng
trả chậm,gửi hàng.
Trong qu¸ trình trao dổi ,mua bán hàng hóa công ty áp dụng nhiêu hình
thức khuyến mại như giảm giá hàng bán,tặng thẻ siêu thị,tặng đồng hồ đeo tay,
…Trong qua trình kinh doanh để tạo niềm tin cho khách hàng công ty co thực
hiện việc cho vay, mượn hàng mẫu để dùng thử.Hàng mẫu được cho vay,mượn,
với thời hạn thỏa thuận giữa hai bên và sau khi trả lại hàng có thể lựa chọn xem
co nên tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty nữa hay không.
VD: Công ty đã cho công ty TNHH Thiên Bảo mượn 4 máy chấm công sử
dụng và lùa chọn loại hàng phù hợp với yêu cầu của công ty.
2.3.1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
2.3.1.2.1 Xuất kho hàng hóa:
Cơ sở và phương pháp lập phiếu xuất kho hàng hóa :Căn cứ vào hóa đơn
hoặc theo yêu cầu bộ phận xin lĩnh lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Phiếu xuất
kho lập cho 1 hoặc nhiều hàng hóa cùng 1 kho.sau khi xuất kế toán ghi số lượng
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
thực tế xuất kho,ghi đơn giá và thành tiền vào phiếu ,ghi vào sổ kế toán.Liên 1
:lưu ở bộ phận lập phiếu.liên 2:kế toán giữ.liên 3;người nhận giữ.
VD: Phiếu xuất kho ngày 12/07/2009 số869 Nợ:Có:-Họ và tên người
nhận hàng:Nguyễn Kim Dung phòng kĩ thuËt-lý do xuất bán:xuat bán.Địa điểm
102 Chu Văn A
Số lượng
Theo
CT
Thực xuất DV SL DG Tiền
1 Mực HP Thùng 2 1.200.00
0
2.400.000
2 Vỏ ăng ten Chiếc 100 1.500 150.000
Cộng 3.450.000
Thuế GTGT 5% 172.500
3.622.500
Người bàn hàng Người mua hàng Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
2.3.1.2 Cơ sở lập phiếu thu
Sau khi xuất kho giao hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu dựa trên phiếu
xuất kho,bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng .Xem chi tiết phụ lục :05
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng:511,512,515,632…
2.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: ( xem sơ đồ số 06)
Công ty trả lương theo hình thức trả lương theo thời gian. Cuối mỗi tháng
kế toán căn cứ vào bảng chấm công và mức lương theo thỏa thuận theo hợp
đồng với người lao động để tính số tiền lương phải trả:
Tiền lương = Mức lương thỏa thuận x Số ngày thực tế
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
phải trả 22 ngày Lao động
Chứng từ kế toán sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công,
phiếu chi…
Tài khoản sử dụng: 111,334 và các TK liên quan khác
o VD: Trong tháng 7, dựa trên bảng chấm công, kế toán tính lương cho anh
Nguyễn Mạnh Hùng như sau:
Anh Nguyễn Mạnh Hùng nhân viên kỹ thuật. mức lương trong hợp đồng anh
Hùng ký với công ty là 2.200.000/ tháng. Trong tháng 7 anh Hùng đi làm 20
ngày nên số tiền anh được nhận là:
2.200.000 x 20
= 2.000.000
22 ngày
Kế toán dựa vào bảng chấm công định khoản
Nợ TK 622 : 2.500.000
Có TK 334 : 2.500.000
2.3.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương: ( xem sơ đồ số 07)
Ngoài tiền lương, người lao động ở công ty còn được hưởng các khoản trợ
cấp BHXH,BHYT,KPCĐ,Quỹ này được hình thành băng cách trích theo tỷ lệ
quy định của Nhà nước.
Theo quy định đối với BHXH tỷ lệ trích là: 20% tính trên quỹ tiền lương
cơ bản,đối với BHYT tỷ lệ trích là 3% tính trên quỹ tiền lương cơ bản( ttrong đó
công ty đóng 2%, người lao động đóng 1%) ,Đối với KPCĐtỷ lệ trích nộp là 2%
tính trên lương thực tế do công ty đóng
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương để lập bảng phân
bổ tiền lương
TK sử dụng: 111.3382.3383.3384 và các TK liên quan khác
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
- VD: Ngày 30/7 căn cứ vào bảng chấm công tháng 7, kế toán lập bảng
thanh toán lương và tính số tiền lương phải trả cho anh Nguyễn Mạnh
Hùng như sau:
Nợ TK622 : 2.500.000
Có TK334 : 2.500.000
Đồng thời trích % số tiền KPCĐ,BHXH,BHYT kế toán định khoản:
Nợ TK 622 : 475.000
Nî TK 334 : 150.000
Có TK 3382 : 50.000
Có TK3383 : 500.000
Có TK 3384 : 75.000
Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK: 334,338,622
2.3.3 Kế toán tài sản cố định:
2.3.3.1 Đặc điểm phân loại TSCĐ: Là doanh nghiệp mới được thành lập nhưng
công ty đã có một cơ sở hạ tầng khá hiện đại được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau như: Vốn tự có, vốn đi vay. TSCĐ của công ty bao gồm:
- TSCĐ hữu hình: Maý vi tính, máy điều hòa, máy in, máy FAX, nhà
xưởng, phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động
- Tài sản vô hình: Quyền sử dụng đất
2.3.3.2 Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:
Tại công ty TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Xác định nguyên giá của tài sản:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế- các khoản chiết khấu giảm giá+ thuế
không được hoàn lại+ chi phí liên quan khác
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ- Số đã khấu hao lũy kế
2.3.3.3 Kế toán chi tiết TSCĐ:
Để phục vụ cho nhu cầu quản lý về TSCĐ một cách hiệu quả, công ty đã
thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ theo địa điểm sử dụng và tại phòng kế toán
thông qua sổ tài sản theo đơn vị sử dụng và sổ TSCĐ.
2.2.3.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- VD: Ngày 14/7 công ty mua một máy chấm công với giá 12.000.000d thanh
toán bằng tiền mặt, thuế suất thuế gia trị gia tăng 10%( xem mục lục 02,03)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211 : 12.000.000
Nợ TK 1332 : 1.200.000
Có TK 111 : 13.200.000
Kế toán lập phiếu chi, chứng từ ghi sổ, vào sổ các các tài khoản
111,133,211. Từ hóa đơn giá trị gia tăng kế tóa vào sổ TSCĐ, sổ thuế GTGT
2.3.3.5 Tại công ty TNHH TSCĐ được khấu hao theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Căn cứ vào mức KH trung bình hàng năm đã được cấp trên phê duyệt cho tất cả
các TSCĐ để tính ra mức khấu hao hàng tháng.
Mức KH TB năm=NG TSCĐ/Thời gian sử dụng
Mức KH trung bình hàng năm = Mức KH hàng năm : 12 tháng
TK sử dụng: 2111,2113,214 và các TK liên quan khác
-VD: Công ty quyết định KH máy chấm công trên trong thời gian 4 năm
Vậy mức KH bình quân 1 năm = 13.200.000: 4 năm = 3.300.000d
Mức KH trung bình 1 tháng = 3.300.000 : 12 tháng = 275.000d
Định kỳ kế toán trích KH vào chi phí SXKD ghi:
Nợ TK 624 : 275.000
Có TK 2141 : 275.000
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T
Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao ghi đơn vào bên nợ TK 009: Nguồn vốn
khấu hao
2.3.3.6 Kế toán sửa chữa TSCĐ
- Kế toán sửa chữa thường xuyên:
Chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh nhỏ, kế toán định khoản:
Nợ TK 627.641,642
Nợ TK 1332( Nếu có)
Có TK111,112,153,152
Chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh lớn, kế toán định khoản:
BT1:
Nợ TK 142,242
Nợ TK 1332( Nếu có)
Có TK111,112,153,152
BT2 :
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
- Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:
Công ty không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Khi phát
sinh chi phí lớn sửa chữa TSCĐ kế toán định khoản:
BT1:
Nợ TK 2413
Nợ TK 1332
Có TK111,112,152,331
BT2:
Nợ TK 142,242
Có TK 2413
Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD:
BT3: Nợ TK 627,641,642
SV: Đồng Thị Thu Hà MSV: 07LT152T