Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch sản xuất tại tổng công ty việt thắng CTCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG - CTCP

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ MAI TRÂM
SVTH : NGUYỄN HOÀNG DŨNG 12124011

S KL 0 0 4 3 8 9

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016


Luậ

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

ĐIỂM SỐ:

KÝ TÊN:

ĐIỂM CHỮ:

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang i


Luậ

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

ĐIỂM SỐ:

KÝ TÊN:

ĐIỂM CHỮ:

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang ii


Luậ

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tổng công ty Việt Thắng - CTCP đã tạo
điều kiện cho tôi thực tập tại công ty trong thời gian qua. Đặc biệt, tơi xin cảm ơn
Phịng Kế hoạch, là nơi tơi làm việc trong q trình thực tập. Để hồn thành bài
luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn chị Huỳnh Thị Hồng Ngọc – Phòng Kế
hoạch đã cung cấp tài liệu và hƣớng dẫn tôi rất nhiệt tình.
Để có thể hồn thành các nội dung trong bài luận văn này tôi xin cám ơn sự
hƣớng dẫn nhiệt tình của Cơ Nguyễn Thị Mai Trâm. Cơ đã nhiệt tình tƣ vấn và
góp ý để tơi có thể hồn thiện bài luận văn. Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cơ.
Kính chúc Q Anh Chị Tổng công ty Việt Thắng - CTCP, Quý Thầy Cô
nhiều sức khoẻ và thành cơng trong cơng việc.
TP. Hồ Chí Minh, 25 tháng 05 năm 2016
TÁC GIẢ


NGUYỄN HOÀNG DŨNG

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang iii


Luậ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT
AFTA
ASEAN

Khu vực mậu dịch tự do
Hiệp hội các Quốc gia Đơng Nam Á

CTCP

Cơng ty cổ phần

EOQ

Mơ hình đặt hàng kinh tế

ISO


Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KCS

Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

KH

Khách hàng

KHSX

Kế hoạch sản xuất

MES

Hệ thống điều hành sản xuất

MRP

Hoạch định nguồn lực sản xuất
Thời gian trung bình giữa hai lần dừng
máy
Thời gian trung bình sửa chữa

MTBF
MTTR
NPL

Nguyên phụ liệu


OEE

Chỉ số đo hiệu quả của máy móc

P.

Phịng

Q.

Quận

SA 8000
TCT
TNHH

Tiêu chuẩn quốc tế
Tổng công ty
Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

TP.

Thành phố

TP.HCM

TPP
WTO

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lƣợc
xuyên Thái Bình Dƣơng
Tổ chức thƣơng mại thế giới

Trang iv


Luậ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Doanh thu tiêu thụ trong nƣớc theo vùng địa lý năm 2013-2015 .............. 6
Bảng 1.2: Doanh thu xuất khẩu của TCT Việt Thắng ................................................ 7
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013-2015 ....................................... 12
Bảng 3.1: Danh sách một số nhà cung cấp bông-xơ cho TCT Việt Thắng .............. 36
Bảng 3.2: Thống kê trình độ chuyên môn kỹ thuật của CB-CNV Tổng công ty Việt
Thắng qua 3 năm 2013-2014-2015 ................................................................................... 38
Bảng 4.1: Thông tin chi tiết máy móc tại Tổng cơng ty Việt Thắng – CTCP .............51
Bảng 4.2: Bảng số liệu bảo trì máy móc .................................................................. 52

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang v



Luậ

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Văn phịng Tổng cơng ty Việt Thắng – CTCP ......................................... 4
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................... 8
Hình 1.3: Một số sản phẩm của cơng ty ................................................................. 12
Hình 2.1: Mơ hình kế hoạch PDCA ....................................................................... 15
Hình 2.2: Một số máy dệt và se sợi ........................................................................ 17
Hình 2.3: Quy trình lên kế hoạch nhân sự sản xuất................................................ 20
Hình 2.4: Mơ hình xƣơng cá Ishikawa ................................................................... 27
Hình 3.1: Sơ đồ tổng qt về mơ hình sản xuất của cơng ty .................................. 27
Hình 3.2: Cơng nghệ sản xuất 1 ............................................................................. 27
Hình 3.3: Cơng nghệ sản xuất 2 ............................................................................. 28
Hình 3.4: Mơ hình lập kế hoạch sản xuất ............................................................... 32
Hình 3.5: Quy trình lập kế hoạch sản xuất tháng ................................................... 33
Hình 3.6: Quy trình lập kế hoạch sản xuất năm ..................................................... 34
Hình 3.7: Quy trình lên kế hoạch nguyên vật liệu.................................................. 37
Hình 3.8: Quy trình giai đoạn bảo trì ..................................................................... 39
Hình 4.1: Hiệu suất vận hành máy móc ................................................................. 45
Hình 4.2: Mơ hình ABC – Pareto ........................................................................... 50

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang vi


Luậ

MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Lý do hình thành đề tài............................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
- Không gian ........................................................................................................ 2
- Thời gian............................................................................................................ 2
- Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 2
Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................. 4
1.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................. 4
1.2. Các danh hiệu - giải thƣởng ............................................................................. 5
1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Việt Thắng – CTCP .... 5
1.4. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................... 6
1.5. Thị trƣờng tiêu thụ ........................................................................................... 6
1.5.1. Thị trƣờng nội địa ...................................................................................... 6
1.5.2. Thị trƣờng xuất khẩu ................................................................................. 7
1.4. Phƣơng hƣớng và chiến lƣợc phát triển ........................................................... 7
1.4.1. Phƣơng hƣớng............................................................................................ 7
1.4.2. Chiến lƣợc phát triển ................................................................................. 8
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ................................................ 9
1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................ 9
1.5.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 9
1.6. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................................... 10
1.6.1. Phịng tổ chức hành chính ........................................................................ 10
1.6.2. Phịng kế hoạch kinh doanh ..................................................................... 10

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM


Trang vii


Luậ
1.6.3. Phòng kỹ thuật vật tƣ ............................................................................... 10
1.6.4. Phòng Tài chính kế tốn .......................................................................... 10
1.6.5. Phịng khám đa khoa ................................................................................ 11
1.6.6. Đơn vị phụ trợ .......................................................................................... 11
1.6.7. Nhà máy sợi ............................................................................................. 11
1.6.8. Nhà máy dệt ............................................................................................. 11
1.7. Các sản phẩm của công ty .............................................................................. 11
1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây....................................... 13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................. 14
2.1. Khái niệm cơ bản và vai trò của kế hoạch ..................................................... 14
2.1.1. Khái niệm lập kế hoạch ........................................................................... 14
2.1.2. Vai trị của kế hoạch ................................................................................ 14
2.2. Mơ hình công tác lập kế hoạch Sản xuất ....................................................... 15
2.3.

Căn cứ lập kế hoạch sản xuất ...................................................................... 15

2.4.

Quy trình lập kế hoạch sản xuất .................................................................. 16
Kế hoạch sản xuất năm................................................................................... 17
Kế hoạch sản xuất từng quý ........................................................................... 18
Kế hoạch sản xuất từng tháng ........................................................................ 18
Lệnh sản xuất hằng ngày ................................................................................ 18
Sản xuất theo nhu cầu của các đơn hàng phát sinh ........................................ 18
Luận văn thực hiện kế hoạch sản xuất ........................................................... 19

Điều chỉnh kế hoạch sản xuất ......................................................................... 19

2.5. Kế hoạch Sản Xuất ......................................................................................... 19
2.5.1. Nội dung kế hoạch sản xuất ..................................................................... 19
2.5.2. Kế hoạch nhân sự sản xuất ...................................................................... 20
2.5.3. Kế hoạch máy móc .................................................................................. 20
2.5.4. Kế hoạch vật tƣ ........................................................................................ 23
2.6. Sự cần thiết của kế hoạch sản xuất................................................................. 24
2.6.1. Yêu cầu nội tại của công ty...................................................................... 25
2.6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................... 25
2.6.3. Áp lực đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 25

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang viii


Luậ
2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng công tác lập kế hoạch sản xuất................................... 25
2.7.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 25
2.7.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 26
2.8. Công cụ đánh giá chất lƣợng sản phẩm ......................................................... 26
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG Q TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG – CTCP ........................................ 28
3.1. Sơ đồ tổng qt về quy trình sản xuất tại cơng ty .......................................... 28
3.2. Công nghệ sản xuất ........................................................................................ 28
3.3. Tiến độ thực hiện sản xuất ............................................................................. 30
3.4. Phƣơng pháp và mơ hình lập kế hoạch sản xuất của cơng ty ........................ 31
3.4.1. Phƣơng pháp ............................................................................................ 31
3.4.2. Mơ hình lập kế hoạch sản xuất ................................................................ 32

3.5. Quy trình lập kế hoạch sản xuất tháng ........................................................... 33
3.6. Quy trình lập kế hoạch sản xuất năm ............................................................. 34
3.7. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty ....................................... 35
3.8.

Nhận xét những khó khăn hiện tại của Cơng ty .......................................... 41

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG - CTCP ....................................... 43
4.1. Ƣu điểm – Nhƣợc điểm .................................................................................. 43
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá trình lập kế hoạch tại Tổng công ty
Việt Thắng - CTCP ............................................................................................... 44
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 56
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 57

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ MAI TRÂM

Trang ix


Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do hình thành đề tài
Xu thế tồn cầu hố đang diễn ra rất sơi động trên tồn thế giới, để phát triển mỗi
nƣớc khơng thể khép kín mình mà phải thực hiện mở cửa nền kinh tế, từng bƣớc hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Việt Nam cũng là một trong những quốc gia đang hịa
nhập vào xu thế chung đó. Tiêu biểu là Việt Nam cũng đã tham gia Tổ chức thƣơng
mại thế giới (WTO), Hiệp định đối tác kinh tế xun Thái bình dƣơng (TPP), hiệp hội

các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN), Khu Vực Mậu Dịch Tự Do (AFTA),…
Chính nhờ những chính sách mở cửa ấy, Nhà nƣớc đã tạo cho các công ty Việt
Nam cơ hội rất tốt để hòa nhập và tham gia vào thị trƣờng thế giới. Tuy nhiên, đây
cũng là thử thách cho các công ty trong nƣớc bởi sự cạnh tranh gay gắt của các cơng ty
nƣớc ngồi.
Ngành dệt - may Việt Nam đã có lịch sử phát triển lâu năm từ cơng cụ sản xuất
thủ công với công nghệ truyền thống đến công nghệ kỹ thuật sản xuất hiện đại. Ngành
dệt – may đã làm ra đƣợc những sản phẩm mang bản sắc văn hố Việt Nam và từng
bƣớc làm hài lịng thị hiếu, nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nƣớc. Do đó ngành
dệt - may đƣợc Nhà nƣớc ta đánh giá là một trong những ngành xƣơng sống, mũi nhọn
để có thể giúp đất nƣớc ta từng bƣớc hội nhập đƣợc với nền kinh tế thế giới.
Tổng công ty Việt Thắng – CTCP, đơn vị thành viên của Tập đoàn dệt may Việt
Nam, đƣợc xây dựng năm 1960, và đƣa vào hoạt động từ năm 1962. Năm 2007 đƣợc
cổ phần hóa với 52,3% vốn nhà nƣớc và chuyên sản xuất sợi, dệt và in nhuộm hoàn
tất. Việc cạnh tranh của công ty hết sức gay gắt trên thị trƣờng nội địa cũng nhƣ thị
trƣờng quốc tế, địi hỏi cơng ty phải có kế hoạch rõ ràng, dự đốn đƣợc những thay đổi
trong nội bộ công ty cũng nhƣ môi trƣờng bên ngoài và cân nhắc các ảnh hƣởng của
chúng để đƣa ra những giải pháp ứng phó thích hợp. Cơng ty khơng thể sản xuất
những gì mình muốn mà phải sản xuất những gì mà thị trƣờng và ngƣời tiêu dùng cần.
Bên cạnh đó, tiến độ sản xuất cũng rất quan trọng, nếu cơng ty trễ đơn hàng thƣờng
xun thì rất dễ mất khách hàng và đánh rơi thị phần của mình. Chính vì vậy, bộ phận
lên kế hoạch sản xuất rất quan trọng đối với công ty. Mặt khác, bộ phận kế hoạch sản
xuất cũng đang nỗ lực tự hồn thiện mình nhằm làm giảm đƣợc sự chồng chéo và
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp
những hoạt động làm lãng phí nguồn lực của công ty với chất lƣợng ngày càng tăng

lên kể từ khi chuẩn bị xây dựng kế hoạch cho tới lúc chuẩn bị tổ chức thực hiện kế
hoạch nhằm đƣa hoạt động sản xuất của công ty theo đúng mục tiêu đã đề ra và tăng
khả năng cạnh tranh của cơng ty.
Nhận thức đƣợc điều đó, cùng với sự hƣớng dẫn của Cô Nguyễn Thị Mai Trâm
cũng nhƣ các anh chị trong phịng Kế hoạch của Tổng cơng ty Việt Thắng - CTCP, tôi
đã quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch sản xuất tại Tổng Cơng
ty Việt Thắng - CTCP” nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hơn nữa trong công tác lập
kế hoạch sản xuất tại cơng ty.
 Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý sản xuất (nguồn nhân
lực, máy móc, thời gian chờ, chi phí sản xuất,…)
- Tìm hiểu thực tiễn về quá trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và
giúp công ty loại bỏ những lãng phí trong q trình hoạt động.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lý thơng tin, cũng nhƣ kĩ năng lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh.
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nhà máy sản xuất của Tổng Công ty Việt Thắng – CTCP địa chỉ
số 127 Lê Văn Chí, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM .
- Thời gian: Từ 25/1/2016 – 25/5/2016
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty
dệt Việt Thắng.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc các tài liệu và bài luận liên quan đến
công ty, tham khảo các bản kế hoạch sản xuất cũ cũng nhƣ số liệu liên quan.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp ngƣời hƣớng dẫn cũng nhƣ các
anh chị trong phịng kế hoạch để thu thập thơng tin cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến giáo viên hƣớng dẫn: Tiếp nhận những nhận xét và góp
ý của giáo viên hƣớng dẫn để đi đúng hƣớng và bố cục hợp lý.
- Xử lý, phân tích các số liệu trên lý thuyết và so sánh với số liệu thực tế để có
thể biểu diễn kết quả bằng biểu đồ.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp
- Ngồi ra cịn áp dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sau: Phƣơng
pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích kinh doanh, phƣơng pháp tổng hợp và suy luận
cùng với những quan sát thực tế để có thể mơ tả chi tiết q trình lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
 Ý nghĩa của đề tài
Bài luận văn với đề tài này mang tính ứng dụng thực tế, có thể áp dụng trong
cơng ty để có thể nâng cao hiệu quả của việc lập kế hoạch sản xuất, tăng khả năng
cạnh tranh của công ty. Bên cạnh đó, tơi đƣợc cọ xát với mơi trƣờng làm việc thực tế,
có thể vận dụng đƣợc những kiến thức đã học và tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu
cho bản thân.
 Kết cấu của đề tài
- Phần 1: Lời mở đầu
- Phần 2: Nội dung
+ Chƣơng 1: Tổng quan về Tổng công ty Việt Thắng - CTCP
+ Chƣơng 2: Phân tích thực trạng lập kế hoạch hoạt động sản xuất của Tổng
công ty dệt Việt Thắng - CTCP
+ Chƣơng 3: Giải pháp – Kiến nghị
- Phần 3: Kết luận
- Phần 4: Phụ lục
- Phần 5: Tài liệu tham khảo

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 3



Luận văn tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên đầy đủ

: TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG – CTCP

- Tên tiếng Anh : VIET THANG CORPORATION
- Tên viết tắt

: VICOTEX

- Logo

:

- Trụ sở chính : 127 Lê Văn Chí, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
- Điện thoại

: (08) 38 969 337 – 38 960 543

- Fax

: (08) 38 969 319

- Website


: www.vietthang.com.vn

- Email

:

- Đăng kí kinh doanh: TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 08/02/2007, đăng kí thay đổi
lần thứ 1 ngày 29/06/2009.

Hình 1.1: Văn Phịng - Tổng Cơng Ty Việt Thắng
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp
1.2. Các danh hiệu - giải thƣởng
- Huân chƣơng Lao động Hạng nhất, Hạng 2, Hạng 3
- Huân chƣơng độc lập hạng 3
- Nhiều cờ thi đua, Bằng khen của Thủ Tƣớng Chính Phủ, UBND TP. HCM, Bộ
Cơng Thƣơng và Tập Đồn Dệt may Việt Nam.
- Hệ thống quản lý: ISO 9002, ISO 14001, SA 8000
- Danh hiệu: Hàng Việt Nam Chất lƣợng cao, thƣơng hiệu mạnh Việt Nam.
- Đạt nhiều giải thƣởng tại các kỳ hội chợ trong và ngồi nƣớc.
- Là cơng ty tiêu biểu nhất ngành Dệt Việt Nam nhiều năm liền
1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Việt Thắng – CTCP
- Tổng công ty Việt Thắng, là đơn vị thành viên của Tập đoàn dệt may Việt Nam.
Trƣớc năm 1975, là hãng dệt Việt Mỹ kỹ nghệ dệt sợi công ty (VIMYTEX), đƣợc xây
dựng năm 1960, đƣa vào hoạt động từ năm 1962 do một số nhà tƣ bản trong nƣớc và
nƣớc ngồi góp vốn chun sản xuất: sợi, dệt và in nhuộm hoàn tất.

- Tháng 5/1975, Nhà nƣớc tiếp quản, quốc hữu hóa, giao cho Bộ Cơng nghiệp
nhẹ tiếp nhận, quản lý và duy trì các hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến ngày nay.
- Trong q trình hoạt động, cơng ty đã nhiều lần tổ chức lại sản xuất theo nhiều
loại hình và tên gọi khác nhau: Nhà máy dệt Việt Thắng, Nhà máy liên hợp dệt Việt
Thắng, Công ty dệt Việt Thắng, Công ty TNHH nhà nƣớc một thành viên dệt Việt
Thắng.
- Tháng 3/2007, cơng ty đƣợc cổ phần hóa, chuyển thành Cơng ty Cổ phần dệt
Việt Thắng (52,3% vốn nhà nƣớc).
- Tháng 8/2009, chuyển đổi thành Tổng công ty Việt Thắng – CTCP.
- Giấy phép đăng kí kinh doanh số 4103006066 do Sở Kế hoạch Đầu tƣ TP.HCM
cấp ngày 08/02/2007.
- Mã số thuế: 0301445210
- Tài khoản VNĐ: 007.1.37.008249.7 tại ngân hàng ngoại thƣơng TP.HCM.
- Các nhà máy trực thuộc: Nhà máy Sợi, Nhà máy Dệt, Xí nghiệp dịch vụ.
- Các cơng ty con: Công ty cổ phần May Việt Thắng, Công ty cổ phần NPL Bình An.
- Các cơng ty liên kết: Cơng ty TNHH Dệt Việt Phú, Công ty TNHH Việt Thắng
Vicolunch 1.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp
1.4. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, mua bán sản phẩm bông, xơ, sợi vải, sản phẩm may mặc
- Mua bán máy móc thiết bị, phụ tùng, hố chất, ngun vật liệu ngành cơng
nghiệp, ngành xây dựng
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Kinh doanh bất động sản
- Lắp đặt máy móc thiết bị ngành cơng nghiệp

- Kinh doanh vận tải hàng hố bằng ơ tơ
1.5. Thị trƣờng tiêu thụ
1.5.1. Thị trƣờng nội địa
- Thị trƣờng trong nƣớc chiếm khoảng 90% -> 95% doanh thu của Việt Thắng.
Bảng 1.1: Doanh thu tiêu thụ trong nước theo vùng địa lý năm 2013- 2015
ĐVT: Triệu đồng
Thị trƣờng

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Miền Bắc

184.349

247.983

277.974

Miền Trung

92.175

121.993

125.131


Miền Nam

645.224

818.941

915.425

Tổng cộng

921.748

1.188.917

1.318.530

(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
Nhận xét: Thị trƣờng chủ yếu mà Việt Thắng nhắm tới là thị trƣờng miền Nam,
do trụ sở và khách hàng chủ yếu đều ở đây. Thị trƣờng này liên tục đƣợc mở rộng qua
các năm. Cụ thể năm 2014 tăng 26.92% so với năm 2013, năm 2015 tăng 11.78% so
với năm 2014. Thị trƣờng miền Trung tăng vào năm 2014 nhƣng đã có dấu hiệu chậm
lại vào năm 2015. Tuy ở thị trƣờng miền Bắc phải cạnh tranh mạnh về giá với sản
phẩm nhập lậu từ Trung Quốc nhƣng với các nỗ lực của mình Việt Thắng cũng đã
từng bƣớc mở rộng thị trƣờng ở đây, năm 2014 tăng 34.51% so với năm 2013, năm
2015 tăng 12.09% so với năm 2014.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 6



Luận văn tốt nghiệp
1.5.2. Thị trƣờng xuất khẩu
Bảng 1.2: Doanh thu xuất khẩu của TCT Việt Thắng năm 2013 - 2015
ĐVT: Triệu đồng
Mặt hàng

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Sợi
Vải mộc

128.671
50.513

135.904
56.174

136.044
56.387

Vải thành phẩm

24.042

40.993


41.172

Tổng cộng

203.226

233.071
233.603
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)

Nhận xét: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Thắng là vải sợi. Doanh thu xuất
khẩu qua các năm liên tục tăng. Năm 2014, doanh thu sợi tăng 5.62%, vải mộc tăng
11.2%, vải thành phẩm tăng 66.67% so với năm 2013. Năm 2015, doanh thu sợi tăng
0.1%, vải mộc tăng 0.37%, vải thành phẩm tăng 0.44%. Tuy doanh thu năm 2015 chỉ
tăng ít nhƣng đây là những con số mang lại một tín hiệu đáng mừng cho Việt Thắng.
Đây sẽ là một thị trƣờng đầy hứa hẹn nếu Việt Thắng biết cách khai thác.
1.4. Phƣơng hƣớng và chiến lƣợc phát triển
1.4.1. Phƣơng hƣớng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng trên ngun tắc hạch tốn chi phí gia
tăng đầu vào và đầu ra đầy đủ, đảm bảo cho việc hoạt động kinh doanh của cơng ty có
lãi và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
- Giữ vững vị thế là một trong những cơng ty uy tín hàng đầu của ngành dệt may
không chỉ với thị trƣờng trong nƣớc mà cả thị trƣờng xuất khẩu. Áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật công nghệ vào sản xuất, chú trọng mở rộng đầu tƣ liên kết trong nƣớc và
ngoài nƣớc nhằm nâng cao năng lực kinh doanh và sản xuất của công ty.
- Đầu tƣ mở rộng phát triển theo chiều sâu về công nghệ sản xuất, phát triển cơ sở
vật chất kỹ thuật cho sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu chung, từng bƣớc đẩy mạnh đầu tƣ tài chính,

phát triển kinh doanh thƣơng mại và các ngành nghề nhằm tăng tiềm lực tài chính của
cơng ty.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp
1.4.2. Chiến lƣợc phát triển
Vì mục tiêu duy trì vị thế một trong những cơng ty uy tín hàng đầu của ngành dệt
may ở thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng xuất khẩu, những chiến lƣợc của Tổng cơng
ty Việt Thắng ln phải phù hợp với tình hình thực tế của cơng ty và từng thời kì kinh
tế. Suốt chặng đƣờng hình thành và phát triền, Vicotex ln kiên định với phƣơng
châm hoạt động của mình – “Phát triển cùng khách hàng”. Để thực hiện hóa phƣơng
châm đó, cơng ty đã triển khai những chiến lƣợc cụ thể nhƣ sau:
- Chiến lƣợc sản phẩm: Tập trung nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới,
đồng thời cải tiến công nghệ sản xuất để luôn đáp ứng đƣợc thị hiếu đa dạng và không
ngừng thay đổi của khách hàng. Chú trọng đến chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ. Định
hƣớng phát triển cụ thể cho từng lĩnh vực sản xuất:
+ Lĩnh vực sản xuất sợi: Chuyên tập trung sản xuất sợi chất lƣợng cao để cung
cấp cho dệt vải của Tổng công ty, phù hợp với nhu cầu thị trƣờng vải chất lƣợng cao.
+ Lĩnh vực sản xuất vải mộc và thành phẩm: Sản xuất vải áo và quần có chất
lƣợng phù hợp, mẫu mã đa dạng với giá trị gia tăng cao nhằm cung cấp cho các nhà
máy may, phục vụ thị trƣờng nội địa và xuất khẩu.
+ Lĩnh vực sản xuất hàng may mặc: Chuyển sang cung cấp hàng may mặc cho
các nhãn hàng cao cấp nƣớc ngoài, chuyên về sơ mi, quần tây, áo jacket và veston
phục vụ thị trƣờng xuất khẩu là chính yếu.
- Chiến lƣợc kinh doanh: Xác định thị trƣờng trong nƣớc vẫn là thị trƣờng chủ
lực, đồng thời từng bƣớc thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngồi, duy trì mối quan hệ bền

vững với các khách hàng lớn tại Mỹ, Nhật Bản, các nƣớc EU, khơng ngừng mở rộng
và tìm kiếm các khách háng tiềm năng tại các quốc gia nhƣ: Hàn quốc, Sri-Lanka,
Columbia, Thổ Nhĩ Kỳ…
- Chiến lƣợc tài chính: Áp dụng hệ thống quản trị chi phí sản xuất chặt chẽ
thơng qua hệ thống kiểm sốt nội bộ. Kiểm sốt và hạ thấp tỷ trọng của chi phí tài
chính trong cơ cấu chi phí của cơng ty.
- Chiến lƣợc nhân sự: Nâng cao năng lực quản lý, nguồn nhân lực và trình độ
tay nghề của lực lƣợng lao động, ổn định việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho
ngƣời lao động.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Đại hội đồng Cổ đơng
Hội đồng quản trị
Ban Kiểm sốt
Cơ quan Tổng Giám Đốc

Đơn vị trực thuộc

P. Chức năng –Tham mƣu
mƣu
P. Tổ chức hành chính

Nhà máy Sợi


P. Kế hoạch kinh doanh

Nhà máy Dệt

P. Kỹ thuật vật tƣ

Đơn vị phụ trợ

P. Tài chính kế tốn
P. Khám đa khoa

nh 1.2:

đồ

má tổ ch c
(Nguồn: Phịng Tổ ch c hành chính)

1.5.2. Cơ cấu tổ chức
- Các nhà máy trực thuộc: Nhà máy Sợi, Nhà máy Dệt, Đơn vị phụ trợ.
- Các công ty con: Công ty Cổ phần May Việt Thắng, Công ty Cổ phần Ngun
Phụ Liệu Bình An.
- Các cơng ty liên kết: Công ty TNHH Dệt Việt Phú, Công ty TNHH Việt Thắng
– Lunch1.
- Hội đồng quản trị
+ Ông Nguyễn Đức Khiêm

: Chủ tịch Hội Đồng quản trị


+ Ơng Diều Chí Hào

: Ủy viên

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp
+ Ông Nguyễn Hữu Phú

: Ủy viên

+ Ông Lê Thiết Hùng

: Ủy viên

+ Bà Trần Thị Thanh Phƣợng

: Ủy viên

- Tổng Giám Đốc: Ông Nguyễn Đức Khiêm
- Ban Kiểm Sốt:
+ Ơng Phan Thanh Sơn

:Trƣởng Ban kiểm sốt

+ Ông Nguyễn Đức Lợi


: Ủy viên

+ Bà Đào Thị Nội

: Ủy viên

- Kế tốn trƣởng: Ơng Lê Thiết Hùng.
1.6. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1.6.1. Phòng tổ chức hành chính
Phịng có nhiệm vụ tổ chức nhân sự, xây dựng – phát triển nguồn nhân lực, chính
sách tiền lƣơng. Cụ thể là: xây dựng cơ cấu tổ chức, thực hiện quản lý cán bộ công
nhân viên, tuyển dụng nhân sự, đánh giá và đề xuất sử dụng lao động, tổ chức các
khóa đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, cơ chế tiền lƣơng, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội và các chế độ khác.
1.6.2. Phòng kế hoạch kinh doanh
Về sản xuất kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng tháng, quý, năm.
Về quản lý kho vận: Phòng kế hoạch kinh doanh chịu trách nhiệm quản lý hệ
thống các kho bông, kho sợi, kho vải mộc, và kho vải thành phẩm.
1.6.3. Phòng kỹ thuật vật tƣ
Thành lập trên cơ sở sáp nhập Phòng kỹ thuật và Phịng cung ứng vật tƣ. Quản lý
định mức cơng nghệ và tiêu chuẩn chất lƣợng quản lý điện nƣớc, an toàn lao động,
quản lý thiết bị sợi dệt, thiết bị áp lực, tiến độ sản xuất… Cung ứng vật tƣ, phụ tùng,
nguyên vật liệu, quản lý website…
1.6.4. Phòng Tài chính kế tốn
Thục hiện tồn bộ các cơng tác tài chính kế tốn, thống kê, chế độ thanh tốn,
tiền mặt, vay tín dụng,… Kiểm sốt việc sử dụng tài sản, vật tƣ, tiền vốn và các chính
sách tài chính. Phân tích hoạt động kinh doanh và đầu tƣ của cơng ty.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm


Trang 10


Luận văn tốt nghiệp
1.6.5. Phịng khám đa khoa
Chăm sóc sức khỏe, khám bệnh định kỳ cho cán bộ, công nhân viên trong công
ty. Đảm bảo thể trạng tốt nhất cho ngƣời lao động làm việc hiệu quả.
1.6.6. Đơn vị phụ trợ
Là bộ phận mới thành lập chịu trách nhiệm sửa chữa điện, cơ khí, lị hơi.
1.6.7. Nhà máy sợi
Thiết bị 84.500 cọc sợi bao gồm các thiết bị sau:
- Máy bông: OHARA, FA-141
- Máy chải: Crosrol MK4, Quyngdao FA-231A, Toyoda (CM100, VC-5A)
- Máy ghép: DYH-600C, Dogetch HSD 961
- Máy thô: Toyoda FL-16,

TJFJ 458A

- Máy con: Toyoda RX210, Jingwei
- Năng lực: 9700 tấn sợi/năm, chỉ số bình quân 31
1.6.8. Nhà máy dệt
Bao gồm 1000 máy dệt, năng lực 55 triệu mét/ năm. Cụ thể nhƣ sau:
- Máy dệt khí Toyota JAT 710
- Máy dệt khí Tsudakoma ZA 209, ZAX
- Máy dệt kiếm Sulzer Textil G6300
- Máy dệt kiếm Picanol Gamma
- Máy dệt thoi Toyoda ( shuttle ) G 8
- Máy hồ Tsudakoma HS-30, HS-40
- Máy canh Benninger V-100, Tsudakoma TWS-e
1.7. Các sản phẩm của cơng ty

Cơng ty có 4 loại sản phẩm chính bao gồm:
- Sản phẩm sợi
- Sản phẩm vải mộc
- Sản phẩm may mặc
- Sản phẩm vải thành phẩm

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

Sợi T/CD

Sợi CVC

Các chi số: Ne 20/1, 24/1, 28/1,

Các chi số: Ne 30/1, 45/1

30/1, 36/1, 40/1, 45/1.

Vải Kate thƣờng

Vải Kate chéo

Vải Rayon, Raytex

Vải nhuộm màu


Vải in hoa

Vải in sợi màu

Hình 1.3: M t số sản phẩm của công ty
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp
1.8.

Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây
Bảng 1.3: ết quả hoạt đ ng inh doanh t năm 2013 - 2015
Năm

2013

2014

2015

Doanh Thu

2.032.264.279.151

2.330.713.180.397


2.336.030.831.396

Chi phí

1.947.891.096.354

2.228.421.420.260

2.271.973.268.121

84.373.182.797

102.291.760.137

64.057.563.275

Lợi nhuận

(Nguồn: Phịng Kinh doanh)
- Doanh thu của công ty qua các năm càng tăng cụ thể nhƣ sau:
+ Năm 2014 lợi nhuận tăng 17.918.577.340 đồng (1,15%) so với năm 2013
+ Năm 2015 lợi nhuận tăng 11.765.803.140 đồng (1%) so với năm 2014
- Nhƣng bên cạnh đó chi phí qua các năm cũng càng ngày tăng cụ thể nhƣ sau:
+ Năm 2014 chi phí tăng 280.530.323.906 đồng (1,14%) so với năm 2013
+ Năm 2015 chi phí tăng 43.551.847.861 đồng (1,01%) so với năm 2014
- Tỉ lệ giữa doanh thu và chi phí qua các năm cụ thể nhƣ sau:
+ Năm 2013: 1,04%
+ Năm 2014: 1,05%
+ Năm 2015: 1,03%
- Từ đó ta thấy chi phí càng ngày càng tăng nhanh nhƣng doanh thu lại khơng

tăng nhanh đƣợc vì giá cả thành phẩm làm ra phải cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng.
Vì vậy lợi nhuận của các năm không đều nhau, năm 2014 doanh thu tăng vọt nên lợi
nhuận cao, năm 2015 chi phí vẫn tăng nhƣng doanh thu chậm lại nên Lợi nhuận đạt
đƣợc không bằng năm 2014.
- Việt Thắng qua nhiều năm đã tạo đƣợc uy tín cũng nhƣ chất lƣợng hàng hóa
ln đƣợc đánh giá cao, là nơi phân phối nhiều mặt hàng cho các công ty trong thành
phố, cũng nhƣ xuất khẩu ra các nƣớc, khẳng định vị thế trên thị trƣờng hàng may mặc.
Công ty cần phải nỗ lực mở rộng sản xuất cũng nhƣ tăng sản lƣợng và tối thiểu chi phí
sản xuất để đạt đƣợc lợi nhuận cao.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm cơ bản và vai trò của kế hoạch
2.1.1. Khái niệm lập kế hoạch
“Lập kế hoạch là xuất phát điểm của m t q trình quản trị, bởi nó gắn liền với
việc lựa chọn mục tiêu và chư ng tr nh hành đ ng trong tư ng lai. Lập kế hoạch cũng
là ch c năng c bản của tất cả các nhà quản trị ở mọi cấp trong công ty, vì dựa vào
nó mà các nhà quản trị mới xác định được các ch c năng còn lại khác, nhằm bảo đảm
đạt được các mục tiêu đã đặt ra.”1
Hiểu một cách tổng quát nhất, kế hoạch là công cụ quản lý theo mục tiêu, nó là
hoạt động của con ngƣời trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã
hội, các ngành các lĩnh vực theo những mục tiêu thống nhất.
Nhƣ vậy, việc lập kế hoạch có nghĩa là kĩ năng tiên đốn, là xác định trƣớc phải
làm gì, làm nhƣ thế nào, vào khi nào và ai sẽ làm. Việc lập kế hoạch là bƣớc quan

trọng để công ty từ trạng thái hiện tại hƣớng tới mục tiêu mà công ty hƣớng đến trong
tƣơng lai. Do vậy, kế hoạch là công cụ hiệu quả trong cơng tác quản lý của cơng ty.
2.1.2. Vai trị của kế hoạch
Lập kế hoạch là việc làm cơ bản hiển nhiên trong mỗi cơng ty, vì đây là một công
cụ vô cùng hiệu quả trong việc định hƣớng hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hoạt động
sản xuất của công ty.
Sau khi lập kế hoạch, tất cả những ngƣời có liên quan biết đƣợc “công ty sẽ đi
đâu và họ sẽ phải đóng góp g để đạt được mục tiêu đó, th đư ng nhiên, họ sẽ phối
hợp, hợp tác với nhau và làm việc m t cách tổ ch c.”2 . Bên cạnh đó việc lập kế hoạch
giúp các cấp quản lý ln nhìn về tƣơng lai, dự đốn những thay đổi trong nội bộ công
ty cũng nhƣ thị trƣờng bên ngồi nhằm có những chiến lƣợc ứng phó phù hợp.
Lập kế hoạch sản xuất cịn giúp cơng ty giảm đi những hoạt động lãng phí, tránh
sự chồng chéo trong công việc tạo đƣợc những cân đối cần thiết để đạt hiệu suất cao
nhất. Và đây cũng là điều kiện để chúng ta có thể kiểm tra từng giai đoạn của kế hoạch
tiện thể kiểm tra quá trình vận hành của nhà máy xem có thực hiện đƣợc đúng theo
mục tiêu hay chƣa.
1,2

Nguyễn Tất Thịnh, Giáo trình Lập kế hoạch trong quản trị doanh nghiệp, 2012

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp
2.2. Mơ hình cơng tác lập kế hoạch Sản xuất
Có nhiều cách tiếp cận về quy trình lập kế hoạch trong công ty, nhƣng một cách
tổng quát nhất, quy trình lập kế hoạch bao gồm các bƣớc tuần tự, cho phép vạch ra các
mục tiêu tại những thời điểm khác nhau trong tƣơng lai, dự tính các phƣơng tiện cần

thiết và triển khai nhằm đạt đƣợc những mục tiêu. Một trong những quy trình đƣợc áp
dụng rộng rãi tại các nƣớc đang phát triển và phát triển là quy trình PDCA (Plan – Do
– Check – Act). Các hoạt động liên quan đến kế hoạch của công ty theo quy trình này
đƣợc chia thành một số giai đoạn cơ bản theo sơ đồ sau:

Plan

Act

PDCA

Do

Check

Hình 2.1: Mơ hình lập kế hoạch PDCA
Plan (Lập kế hoạch): Xác định mục tiêu và quy trình cần thiết để thực hiện mục tiêu
Do (Thực hiện): Tổ chức thực hiện quy trình đã dự định
Check (Kiểm tra): Đánh giá và phân tích quá trình thực hiện
Act (Điều chỉnh): Thực hiện các điều chỉnh cần thiết
Quy trình này đƣợc vận hành theo chiều kim đồng hồ và liên tục khơng ngừng để
ln tìm qua những kế hoạch tối ƣu nhất.
2.3. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất
Căn cứ vảo tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm kế hoạch kỳ trƣớc: Bộ phận kế
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm

Trang 15



×