Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 19 t34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.37 KB, 2 trang )

Tuần: 19
Tiết: 34

Ngày soạn: 06 / 01 / 2018
Ngày dạy: 08 /01 / 2018

§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cơng thức tính diện tích hình thoi.
2. Kỹ năng: - Vận dụng cơng thức trên để tính diện tích các hình đã học
3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính tích cực, tính thẫm mỹ của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Viết cơng thức tính diện tích hình thang, hình hình hành. Làm bài tập 31.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (18’)
1
- GV: Yêu cầu HS viết công
SABC  BH.AC
thức tính diện tích tứ giác - HS:
2
ABCD bằng cách tính diện
1


SADC  DH.AC
tích hai tam giác ABC và
2
ADC.
1
SABCD  AC.BD
- GV: Cộng vế theo vế ta được
2
- HS:
đẳng thức nào?
- GV: Từ đây, GV giới thiệu
cơng thức tính d.tích của tứ
giác có hai đường chéo vng - HS: chú ý theo dõi.
góc.
- GV: Hình thoi có là tứ giác
có hai đường chéo vng góc - HS: Hình thoi có hai
đường chéo vng góc.
hay khơng?
- GV: Cơng thức tính diện tích
hình thoi là gì?

1
S  AC.BD
2
- HS:

- GV: Có cách nào khác để
tính diện tích hình thoi khơng? - HS: Tính theo cơng thức
tính diện tích hình bình hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Hoạt động 2: (15’)
- GV: Giới thiệu bài tốn.

GHI BẢNG
1. Diện tích của tứ giác có hai đường
chéo vng góc:

Diện tích của tứ giác có hai đường chéo
vng góc bằng nửa tích hai đường
chéo.
1
S  AC.BD
2

2. Cơng thức tính diện tích hình thoi:

Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo.
1
S  AC.BD
2

GHI BẢNG
3. Ví dụ: (SGK)
AB = 30m, CD = 50m, SABCD = 800m2


- HS: chú ý theo dõi.
- GV: Nhắc lại cách chứng
minh tứ giác MENG là hình

bình hành trong bài tập 48/93
đã giải ở HKI.

- HS: chú ý theo dõi.

- GV: Ở bài tập này thì tứ giác
ABCD là hình thang cân. Như - HS: Là hình thoi
vậy, hình bình hành MENG là Vì AC = BD
hình gì? Vì sao?
- GV: Muốn tính diện tích
hình thoi ta cần biết độ dài các - HS: MN và EG
đoạn thẳng nào?
- GV: hướng dẫn HS tính MN
và EG.
- HS: làm theo sự HD của
- GV: Tính được MN vì MN GV
là đường trung bình của hình
thang; tính được EG dựa vào
diện tích của hình thang.
- HS: chú ý theo dõi và làm
theo sự hướng dẫn của giáo
viên .
- GV: chốt ý cho hs để ghi
nhớ tất cả các cơng thức tính - HS: chú ý theo dõi .
diện tích của tất cả các hình ta
chỉ cần nhớ một vài cơng thức
từ đó suy ra các cơng thức của
các hình khác .

a) Tứ giác MENG là hình gì?

Tứ giác MENG là hình bình hành (bài
tập 48/93). Vì hai đường chéo AC = BD
nên ME = MG. Do đó, MENG là hình
thoi.
b) Tính diện tích bồn hoa
MN là đường trung bình của hình thang:
MN 

AB  CD 30  50

40 (m)
2
2

EG là đường cao của hình thang nên:
MN.EG = 800
 EG 

800 800

20 (m)
MN 40

Diện tích của bồn hoa là:
1
1
SMENG  MN.EG  .40.20 400 (m 2 )
2
2


4. Củng Cố: (2’)
- GV cho HS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình thoi.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 33, 34, 35.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×