Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bài giảng hóa dược Thuốc nôn và thuốc chống nôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.86 KB, 7 trang )

Chương 7


MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Trình bày được cơ chế gây nơn, chống
nơn và tên một số thuốc chính.
• Trình bày được T/C lý hóa, kiểm nghiệm
của apomorphin HCl, metoclopramid
HCl, dimenhydrinat


Cơ chế gây nơn và chống nơnThuốc chính


Cơ chế TKTW: kích thích (apomorphin, emetin) hoặc ức chế trung tâm nơn ở hành
tủy.




Tăng hoặc giảm co bóp cơ trơn dẫn đến kích thích hoặc ức chế phản xạ nơn.
Thuốc chính:
+ Gây nôn: Apomorphin, Emetin.
+ Chống nôn: Metoclopramid, Dimenydrinat


Apomorphin HCl

-

T/c lý học:





Hóa tính: Base yếu, 2 phenol, dễ bị oxi hóa:

Bột kết tinh trắng hơi vàng, dễ bị oxi hóa. Tan trong nước, ethanol; khơng tan/ether,
cloroform; UV (+); IR; α .
o
+ HNO  màu đỏ máu
3
+ I /Na CO , chiết = ether  lớp ether tím đỏ, lớp nước màu xanh lá cây.
2
2 3
Ngoài ra, p/ư của ion Cl-


Apomorphin HCl (tiếp)


ĐL:

+ PP đo acid/mt khan
+ ĐL clorid = pp đo bạc



CD:

Kích thích trung tâm nơn gây phản xạ nôn, dùng giải độc khi ngộ độc thuốc và thức ăn.



Metoclopramid
HCl


Lý tính: Bột kt, khơng bền

với ánh sáng, tan/nước, ethanol, khơng tan/ether; UV (+); IR đặc trưng.





Hóa tính: của N bậc 3, amin thơm bậc 1 và ion clorid.
ĐL: đo acid/mt khan
TD-CD: chống nơn mạnh do điều hịa nhu động ruột; chỉ định cho buồn nôn, nôn,
rối loạn nhu động ruột.


Dimenhydrinat


Lý tính: Bột kt, khơng bền với ánh sáng, ít tan/nước, tan/ethanol & cloroform, hơi
tan/ether; UV (+); IR đặc trưng.




Hóa tính: của N bậc 3 và phần 8-clorotheophyllin




TD-CD: Kháng histamin, chống nơn, chóng mặt; dự phịng say tàu xe.

ĐL: đo acid/mt khan (phần diphenhydramin) và đo bạc dư (tủa phần 8-clorotheophyllin =
AgNO dư trong môi trường NH , lọc tủa, Đl bằng AgNO dư)
3
3
3



×