GIÁO ÁN THUYẾT TRÌNH MƠN TỐN
Bài: Tính chất kết hợp của phép nhân
Tiết 52 - Tuần 11
Kiến thức
I. Mục tiêu
Kĩ năng
Thái độ
BỐ
CỤC
GIÁO
ÁN
Giáo viên
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
dạy học ( 40’)
Học sinh
Hoạt động 1: Liên kết bài (5’)
Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân (15’)
Hoạt động 3: Vận dụng tính chất giao hốn và kết
hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (17’)
* Củng cố- Dặn dò (3’)
* Củng cố- Dặn dò (3’)
* Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết
được tính chất kết hợp của phép nhân .
I. Mục tiêu
* Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng tính
chất giao hốn và kết hợp của phép
nhân để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
*Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận
khi làm bài. Biết nhận xét đánh giá bài
của bạn.
CHUẨN BỊ
GV:- Giáo án điện tử, phiếu bài tập
- Bảng nhóm
- Máy chiếu, máy tính xách tay…
HS: Bảng con, giấy nháp…
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Liên kết bài (5 phút)
*Viết
sốtrịn
thích
hợptrịn
vàotrăm,
chỗ trống:
** Khi
chia
số
chục,
trịn
nghìn
…cho
10,
100,
1000…
Khi nhân một số tự nhiên với 10,
100,
1000…ta
có
thể
viết
ngay
220
10quả
22
x ngay
10 =……
x 22
=phép
…....chia như thế nào? Nêu ví dụ.
ta
có
thể
viết
kết
của
kết quả của phép nhân như 105
thế nào?
Nêu
ví
dụ.
10500
105 x 100 = 100 x …. =……
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (15 phút)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành
a. Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:
(2 × 3) × 4 và 2 × (3 × 4)
Ta có: (2 × 3) × 4 = 6 × 4 = 24 -Tích hai thừa số × số thứ ba
2 × (3 × 4) = 2 × 12 = 24 -Số thứ nhất × tích của số thứ hai và số thứ ba
và
Vậy (2 × 3) × 4 = 2 × (3 × 4)
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhóm đơi theo
dãy
b. So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau:
b tập c
a bài
Phiếu
3 DC
a 5 bb
DB
DA 4 a
::
5
2 435 3 642
4
6
2
(a x b) x c
cc
253
(a xx b)
b) xx cc
(a
a x ( b x c)
(a xx b)
b) xx cc
(a
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
b. So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
trong bảng sau:
a
3
5
4
b
4
2
6
c
5
3
2
(a x b) x c
a x (b x c)
(3 x 4) x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4 x (6 x 2) = 48
(4 x 6) x 2 = 48
Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn luôn bằng nhau
Ta viết: ( a x b) x c = a x (b x c)
số thứ
tíchmột
hai sốtích
Khi nhân
haibasố với số thứ ba, ta có thể nhân số
thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:
a x b x c = ( a x b) x c = a x ( b x c)
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem
Khi nhân
số với
sách một
giáo tích
khoahai
trang
60số thứ ba, ta có
mộthai
tích
số với
thể nhân số thứ nhất với tíchKhi
củanhân
số thứ
vàhai
số thứ
ba
số thứ ba ta làm thế nào?
(a x b) x c = a x (b x c)
Hoạt động 3: Vận dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép
nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. (17 phút)
Phương pháp: Giảng giải, thực hành
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60
Bài 1/ 61:Tính bằng hai cách (theo mẫu):
* Mẫu: 2 x 5 x 4 = ?
Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
Dãy A
Dãy B
a) 4 x 5 x 3
b) 5 x 2 x 7
3x5x6
3 x 4 x5
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Bài 1/61:Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Dãy A a) 4 x 5 x 3
3x5x6
*4x5x3
Cách 1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
*3x5x6
Cách 1: 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
Cách 2: 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6 )= 3 x 30 = 90
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60
Bài 1/61: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Dãy B b) 5 x 2 x 7
3x4x5
*5x2x7
Cách 1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70
*3 x 4 x5
Cách 1: 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5= 12 x 5 = 60
Cách 2: 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5)= 3 x 20 = 60
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60
Bài 2/61: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 13 x 5 x 2
* 5 xb)9 2x x3 26
x 2x 5
5 x 2 x 34
5x9
x3x2
*13 x 5 x 2
13 x 5 x 2= 13 x ( 5 x 2) = 13 x 10 = 130
*5 x 2 x 34
5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340
*5 x 9 x 3 x 2
5 x 9 x 3 x 2 = ( 5 x 2 ) x (9 x 3) = 10 x 27 = 270
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60
Bài 3/61
Tóm tắt:
Có: 8 phịng học
Mỗi phịng:15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ bàn ghế: 2 học sinh
Hỏi có tất cả: …học sinh?
Bài giải
Số bộ bàn ghế có tất cả là:
15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh đang ngồi học có tất cả là:
120 x 2 = 240 ( học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60
Bài 3/61
Bài giải
Số học sinh của mỗi lớp là:
15 x 2 = 30 ( học sinh)
Tất cả có số học sinh đang ngồi học là:
30 x 8 = 240 ( học sinh)
Đáp số: 240 ( học sinh)
Bài giải
Số học sinh đang ngồi học có tất cả là:
(15 x 2 ) x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60
Bài tập củng cố: 2 phút
Biểu thức nào được tính bằng cách thuận tiện nhất:
trịthức
của biểu
Giá trị củaGiá
biểu
2 x 5 thức
x 6 là2:x 26 x 5 =
A. 4 x 5 xA.
3 =60(4 xA.
3 )220
x5
B. 4 x 5 xB.
3 =50(3 x B.
5 )260
x4
C. 2 x 5 xC.
3 =40(2 xC.
5 )240
x3
D. 70 D. 210
*Nhận xét- dặn dò:
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tốn
Tính chất kết hợp của phép nhân
Ghi nhớ: Xem sách giáo khoa trang 60