Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

THPT tam duong ly 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 17 trang )

TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG

1. Phan Văn Đức
2.Nguyễn Thúy Hiền
3.Trần Thu Hiền
4. Vũ Cẩm Ly
5. Doãn Thị Linh
6.Nguyễn Phương Linh
7.Tạ Thị Ngọc
8.Phan Nhật Ninh
9.Nguyễn Minh Tâm
10.Trần Thu Thủy
11.Nguyễn Thu Trang
12.Đỗ Diệu Kim Vân Trinh
13.Vũ Thị Mai Trinh
14.Nguyễn Thị Quỳnh Trang
1



Tiết 53: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

Hiểu
ý
đồng
đội
Sự truyền ánh sáng vào mơi trường
chiết quang
hơn (n
Vịng


quay
may

I

1

II

2

Hiện tượng phản xạ tồn phần

III Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần


••

QUAN SÁT HÌNH ẢNH

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Góc tới

Khúc xạ ánh sáng
Truyền thẳng
Nội soi
Chiết suất
Mặt phân cách.
Tia phản xạ
r

Kim cương sáng lấp
lánh rất đẹp. Vì sao
vậy?


••

QUAN SÁT HIỆN TƯỢNG
Trời nắng sao ai lại đổ
nước giữa đường vậy?

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Góc khúc xạ
Đường nhựa

Kim cương
i’
n1sini = n2sinr
Trong suốt
Vng góc
Pháp tuyến



Vẻ đẹp rực rỡ của kim cương


BÀI
27

PHẢN XẠ TỒN PHẦN

I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MƠI TRƯỜNG
CHIẾT QUANG HƠN(n11. Thí nghiệm




BÀI
27

PHẢN XẠ TỒN PHẦN
Góc tới


Chùm tia khúc xạ

• 2.NHẬN XÉT

- Góc r tỉ lệ với
góc i (i tăng thì
r tăng, i giảm
thì r giảm).
- Ln ln có
hiện tượng
khúc xạ ánh
sáng

Nhỏ

• Có giá trị xác
định nào đó.
• Có giá trị lớn
hơn giá trị xác
định trên.

•Lệch xa pháp
tuyến (so với tia
tới)
• Rất sáng
• Gần như sát
mặt phân cách
• Rất mờ
Khơng cịn


Chùm tia
phản xạ

Rất mờ

Rất sáng

Rất sáng


- SI ┴ AB: SI truyền thẳng.
- IJ là tia tới của AC với góc tới 45o.
- Mà sinigh = n2/n1 = 1/1,5  igh ≈ 41o
- Ta thấy i > igh (45o > 41o)
Tại AC xảy ra phản xạ toàn phần
- JK là tia tới của mặt phân cách BC.
- Vì JK ┴ BC  JK truyền thẳng
ra khơng khí
A
S

I
45o
B

K

J

C





BÀI
27

PHẢN XẠ TỒN PHẦN

Xét tia sáng đi từ mơi trường (1) sáng môi trường (2)
n 1 > n2





•Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa
thủy tinh và khơng khí dưới góc tới i = 30o, tia phản xạ
và tia khúc xạ vng góc với nhau.
a/ Tính chiết suất của thủy tinh .
b/ Tính góc tới để khơng có tia sáng
ló ra khơng khí.

120
150
180
210
240
270
300

330
360
390
420
60
90
10
20
30
0
1
2
3
4
5




a/ Theo hình r = 60
n1sini = n2sinr
Thay số → n1 =

30

o

3

b/ Để khơng có tia sáng ló ra

khơng khí thì phải xảy ra hiện
tượng phản xạ tồn phần tại
mặt phân cách: i ≥ igh
sinigh =

n1 = ?

Thủy tinh

o

30o

60o

 i ≈ 35o
 i ≥ 35o .

1
3

n2 = 1
Khơng khí


Ánh sáng truyền từ khơng khí vào nước (chiết suất 4/3)
với góc tới 60o. Tính góc lệch tạo bởi tia tới và tia khúc
xạ.

100

150
200
250
300
10
20
30
40
50
0
1
2
3
4
5




n1sini = n2sinr
Với n1 = 1, n2= 4/3, i = 60o

Khơng khí

 r ≈ 40o
 góc lệch = i - r ≈ 20o

60

o


Nước

20o
40o


1. Khi tia khúc xạ truyền sát mặt a. không thể có phản xạ tồn phần
khi đảo chiều ánh sáng.
phân cách hai mơi trường
trong suốt thì có thể kết luận
b. n1 < n2
2. Nếu có phản xạ tồn phần khi
ánh sáng truyền từ mơi trường c. góc tới có giá trị coi như bằng góc
(1) vào mơi trường (2) thì có thể
giới hạn igh.
kết luận
3. Trong hiện tượng khúc xạ ánh d. khi góc khúc xạ tăng dần thì góc
sáng
tới cũng tăng dần.
4. Khi có phản xạ tồn phần thì
e. góc khúc xạ ln bé hơn góc tới.

120
150
180
210
240
270
300

30
60
90
10
20
0
1
2
3
4
5

1-c
2-a
3-d
4-f

f. khơng có tia khúc xạ.
g. khơng có tia phản xạ.
h. ln có tia khúc xạ.




Về nhà
- Làm lại bài tập.
- Xem trước nội dung bài mới.
- Ôn lại kiến thức về ánh sáng trắng.



TIẾT HỌC KẾT THÚC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×