Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Bệnh đạo ôn hại lúa ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.03 KB, 3 trang )



Bệnh Đạo ôn hại lúa
Bệnh Đạo ôn hại lúaBệnh Đạo ôn hại lúa
Bệnh Đạo ôn hại lúa
I. Cách nhận biết
Là bệnh do nấm gây ra.
1. Triệu chứng
Bệnh hại trên cây nhng
thờng thấy rõ nhất trên
lá, cổ bông, đốt thân.
Bệnh Triệu chứng Tác hại Phát hiện
Trên lá
Vết đầu nhỏ, màu xanh, dần thành hình thoi,
rìa màu nâu đỏ, giữa bạc trắng, các vết có thể
liên kết với nhau thành mảng lớn, hình thù
không rõ.
Lá non bị hại nặng: lúa không phát triển, lụi
nhanh.
Có thể cháy toàn bộ số lá
Bông lúa bị bạc trắng
Trên cổ
bông
Đoạn cổ giáp tai lá hoặc sát hạt thóc có màu
nâu xám, vết bệnh to dần, bao quanh cổ bông
làm cổ bông bị héo
Cháy cổ bông.
Bông lúa bị bạc trắng, lép, lửng.
Từng gié bị bạc trắng.
Trên đốt
thân


Các đốt gần đất mục ra. Cây bị đổ.
ở các lá non.
Giống nhiễm.
Ruộng nhiễm.
ổ cũ.

Cấy Đẻ rộ Có đòng Trỗ Chín
Vụ xuân
tháng 3- 4
tháng 3- 4tháng 3- 4
tháng 3- 4
Vụ mùa
tháng 8 - 9
tháng 8 - 9tháng 8 - 9
tháng 8 - 9
Vụ xuân nặng hơn vụ mùa, bệnh hại từ các lá non trên cao.
2. Thời kỳ bệnh xuất hiện trên cây lúa
Bệnh đạo ôn gây hại cho lúa trong cả
quá trình sinh trởng của cây, nhng
ở mỗi vụ đều có một thời kỳ bệnh
hại nặng (xem bảng dới đây).
III. Biện pháp phòng trừ
1. Giống
Dùng giống kháng bệnh, chọn thời vụ tốt.
2. Biện pháp canh tác
Dọn tàn d cây bệnh.
Loại bỏ lá bệnh.
Xử lý hạt giống.
Mật độ cấy hợp lý, cấy dảnh nhỏ.
Bón phân cân đối, không thừa đạm,

bón tập trung, không bón phân khi cây bị bệnh.
Không để hạn.
Khi thời tiết âm u, có ma phùn, cần thờng xuyên
kiểm tra đồng ruộng để phát hiện bệnh sớm.
3. Biện pháp hoá học
Phun thuốc hoá học khi đến ngỡng phòng trừ và điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển.
Tên thuốc Liều lợng Cách phun Ngỡng
Hinôsan 30 - 40
EC
40-60
CC
thuốc + 16-24 lít nớc/sào
Phun đủ lợng thuốc đã pha
vào vết bệnh.
Fuzione 40
EC
40-80
CC
thuốc + 16-24 lít nớc/sào
Phun 2 - 3 lần nếu bệnh
nặng
Kasai 21,2 WP
thuốc bột
40-50g thuốc + 15-24 lít nớc/sào
Với đạo ôn cổ bông: phun
trớc và sau trỗ 5 - 7 ngày
Phun khi trên
10% lá bị hại
II. Nguồn bệnh và điều kiện phát sinh
Nguồn bệnh và cách lan truyền

Nguồn bệnh Cách lan truyền
Bào tử nấm từ cây bệnh vụ
trớc, hạt giống nhiễm bệnh
Bào tử nấm phát sinh trong điều kiện độ ẩm cao.
Phát tán nhờ gió và nớc (giọt nớc, giọt sơng). Bào tử nảy mầm,
sau 4 - 5 ngày xuất hiện vết bệnh mới.
Các yếu tố ảnh hởng đến mức độ gây hại của bệnh
Yếu tố Chỉ tiêu Mức độ hại
Nhiệt độ
Độ ẩm
ánh sáng
Bón phân
Giống
20 - 28
o
C
98%, có sơng mù, ma phùn
Thời gian nắng < 2 giờ/ngày, trời râm mát
Bón nhiều đạm và rải rác, bón muộn
Giống nhiễm bệnh
Nặng
Nặng
Nặng
Nặng
Nặng
Nhãm trång trät Tr¹m KhuyÕn n«ng B×nh Xuyªn thùc hiÖn
Víi sù hç trî cña Nhãm §µo t¹o - KhuyÕn n«ng / Ch−¬ng tr×nh S«ng Hång

×