Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu BÁO CÁO THỰC TẬP: THỰC HIỆN LẮP RÁP MẠCH MÁY THU THANH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 6 trang )

1
C3
10nF
+
C4
10uF
C2
10nF
+
C1
D1
LC
Cv
L2
L1
T1
ANT1
+
IC741
+
C6
10uF
T2
T3
+
C7
1000uF
+V
V1
9V
+V


V2
-9V
SPK1
8
R2
2.2k
R1
1M
R3
2.2k
R4
10k
R5
1k
R6
1M
R7
2.2k
R8
10k
R9
10K
R10
47
R11
47
BÁO CÁO THỰC TẬP KĨ THUẬT
BÀI SỐ 1: THỰC HIỆN LẮP RÁP MẠCH MÁY THU THANH
I) Mục đích thí nghiệm:
- Các bài thí nghiệm giúp cho sinh viên có dịp kiểm chứng lại

lý thuyết đã học, từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết.
- Thông qua các bài th
ực hành, sinh viên sẽ có dịp làm quen
v
ới các dụng cụ thí nghiệm, các thiết bị, các công cụ làm
vi
ệc phục vụ cho công việc sau này.
II)
Sơ đồ nguyên lý của mạch thu sóng (Vẽ trên phần mềm
CIRCUIT MAKER 6.5) :
Nh
ư vậy một mạch thu song radio bao gồm các khối chức năng sau:
1)
Mạch vào:
Nhi
ệm vụ thu tín hiệu và cộng hưởng với tần số cần thu. Mạch vào
là m
ạch cộng hưởng LC trong đó cuộn cảm L=const, Tụ C có thể thay đổi
đựơc đ
iện dung để điều chỉnh tần số dao động riêng của mạch điện theo
công th
ức:

1
2
f
LC


Giá trị của tụ điện xoay CV nằm trong khoảng từ 0 đến 270 μF, má

t
ĩnh của tụ xoay được nối đất.
mạch
vào
KĐ cao
t
ần
KĐ âm tần
KĐ công
su
ất
2
Cuộn dây L1 được quấn từ 65 đến 70 vòng trên thanh Ferit có
chi
ều dài từ 18 đến 20 cm, và đường kính khoảng 10mm, thanh Ferit
được đánh dấu đầu, đuôi bằng sơn màu. Dây quấn L1 là dây quấn dạng
bó, mỗi bó có khoảng 10 sợi đường kính 0.07mm.
Cu
ộn dây L2 tương tự như cuộn dây L1 nhưng được quấn với số
vòng bằng 1/10 đến 1/15 số vòng của cuộn dây L1.

2) Khối khếch đại cao tần sử dụng transistor và lọc tần :
Nhi
ệm vụ của khối khuyếch đại cao tần là khuyếch đại tín hiệu của
mạch cộng hưởng để nâng cao biên độ của tín hiệu và giảm độ nhiễu
công nghiệp từ đó đưa tín hiệu sang tầng tách sóng.
Kh
ối này bao gồm các linh kiện :
- Transistor NPN C828 có nhi
ệm vụ khuyếch đại tín hiệu

cộng hưởng (đây là tín hiệu cao tần ).
- Diôt D1 là m
ột diot tách song có nhiệm vụ tách tín hiệu
âm thanh ra khỏi sóng mang.
- Cu
ộn cảm Lc được quấn như cuộn cảm L1 và L2 nhưng
có s
ố vòng dây khoảng 600 vòng dây, nó cũng có
nhi
ệm vụ tham gia tách sóng âm thanh ra khỏi sóng
mang.
- Hai t
ụ C2 và c3 có nhiệm phát cao tần và có giá trị
10nF.
- T
ụ C1 có tác dụng lọc nhiễu, có giá trị 100μF- 16V.
- R2 = 2.2k t
ải cho T1, R5 =1k có nhiệm vụ lọc tần.
3) K
hối khuyếch đại âm tần:
Khối khuyếch đại âm tần có thể dung đèn bán dẫn để thiết kế mạch
khuyếch đại âm tần, nhưng trong mạch thu này ta sử dụng IC thuật toán
μ714 có 8 chân, và được nuôi bằng nguồn ±9V.
Kh
ối này bao gồm :
- IC khuy
ếch đại thuật toán μ714.
- Điện trở vào R4 = 10k, điện trở hồi tiếp R6=1M. Có thể
thay R6 bằng một biến trở để thay đổi hệ số khuyếch
đại âm tần từ đó làm cho âm thanh phát ra loa to hay

nh
ỏ. Hệ số khuyếch đại âm tần được tính theo công
th
ức:
6
4
u
R
K
R

- Điện trở R3 = 2.2k có nhiệm vụ làm cân bằng đầu vào.
- R7=2.2k h
ạn chế tín hiệu .
4)
Khối khuyếch đại công suất:
Trong khối này sử dụng 2 đèn bán dẫn lắp ở chế đẩy kéo, T2 là
transistor C828, T3 là transistor A564.
Ghép tín hi
ệu ra loa bằng tụ hóa C7=1000μF . Trị số này cũng còn
ph
ụ thuộc vào công suất máy.
Các
điện trở R8, R9 để tạo Ub cho T2, T3. Giá trị của R8=R9.
3
Điện trở R10, R11 có giá trị bằng nhau có nhiệm vụ phân áp và đảo
pha tín hiệu. Gái trị của R10, R11 là 47Ω.
Các tụ C4 và C6 có nhiệm vụ nối tầng và có giá trị nằm trong khoảng
3.3μF đến 4.7μF.
* Thiết kế và kiểm tra linh kiện :

Tính cá giá tr
ị cuả R1,R2=R7,R3,R8,R9 biết nguồn +9,-9V có điểm
0;
T
ụ C2 và C3 :103 (10nF)
Đèn T1,T2 :Loại C828 (đèn ngược, vật liệu silic),có Ube max=0.7,β +100
Cho bi
ết dòng ngược : IcT1=I(T2)=Ic(T3)=2.5÷ 3 mA
Dòng tĩnh toàn mạch I tĩnh >=7.5 A (Không cắm IC).
Vẽ mạch tương đương
V
ới D1,D2,D3 khi thông có Udt=0.5 V
Xét
đèn T1,D1.Vì điốt khi thông Udt =0.5 V
Ta có : Uce 1=Ud1 + Ube =0.5 V + 0.7 V=1.2 V
Ur23 + Uce1=9V => Ur23=9-Uce1
R23 = U
R23/Ic=9-1.2/3=2.6 kΩ
Thường chọn R2 vài K Ω ,R3 vài Ω
Chọn R3 =600 Ω =>Ur3 =Ic.Rc=3.600=1.8(V)
R2=U(R2)/Ic =6/3=2(k Ω)
U(R2)=6V
=>R2=R7=2 k

U(R1)=9-Ube1-U(R3)=9-0.7-1.8=6.5V
R1=U(R1)/Ib=
β U(R1)/Ic=100.6.5/3=216.6k Ω
thực tế ta chọn R1= 1M Ω để Ubt1 gần bằng 0 (khi chưa có tín hiệu vào)
Xét vòng kín :Vì Rce<<R8 => dòng trong vòng là dòng qua Rce2 là dòng
Ic

Ur8=Ucb=9-Ube=9V-0.5= 8.5V
IcR8=8.5 V => tương tự : R9 =2.83 kΩ
Vì Ic = (2.5÷3) mA => R8 = R9 = (2.83÷3.4)k Ω
R8=8.5/3=2.83 k Ω
thực tế để an toàn ta chọn R8=R9=5.6 kΩ
* Tác dụng của các linh kiện trong mạch
L1,C:mạch cộng hưởng
L2:dẫn tín hiệu cao tần vào đèn T1 (7 vòng)
R1:Có tác d
ụng định thiên cho T1 g
R2:t
ải xoay chiêù,một chiều của T1
R4,R6:khuy
ếch đại tín hiệu
R5:cân bằng đầu vào
R7:h
ạn chế
R8,R9:phân áp cho đèn T2,T3
4
C4,C6 :nối tần
C7 :nối ra loa
*Lắp ráp mạch
1. Kiểm tra linh kiện: Đảm bảo linh kiện hoạt động tốt bằng cách
kiểm tra linh kiện bằng đồng hồ vạn năng
2. Lắp mạch theo sơ đồ lắp ráp
Yêu cầu
Lắp đúng,mối hàn tròn đẹp
Dây đồng tráng thiếc hàn ở mặt dưới panel
3.Ki
ểm tra thông mạch

Dùng đồng hồ Vôn kiểm tra theo sơ đồ nguyên lý
*
Nối mạch với nguồn,kiểm tra và thu tín hiệu
1.Các yêu cầu của mạch thu Ic
-M
ắc loa 2 dây C7 với 0V
-M
ắc nguồn 0V,-9V
-Dây (-9V)m
ắc nối tiếp đồng hồ đo dòng . Đồng hồ đo dòng
que(-)
vào m
ạch,que (+) vào dương nguồn,thang đo 25mA,do dòng I>=7mA
(không m
ắc IC).Nếu lớn quá kiểm tra T2,D2 ,T3,D3.Nếu nhỏ quá kiểm
tra T1:Nếu Uce=0 kiểm tra LC,nếu Ube=0 kiểm tra L2
-
Đặt thang đo 10 V

Đo Uce T2 đo được 9V ; (+) ở C
Đo Uce T3 đo được
-9V ; (+) ở E
Đặt
thang đo 2.5 V

Ube T2 đo được 0.5 V;(+) ở B
Ube T3 đo được
-0.5 V;(+) ở E
Đo Uce T1 đo được 0.75 V (+)ở C
Đo Ube T1 đo được 0.7 V (+)ở B

-Với IC: Đo điện áp chân 7 được 9V, đo điện áp chân 4 được -9V
-
Đo dòng : Để thang 25mA
2.Ch
ỉ tiêu mạch hoạt động
UbeT2 ≤ 0.5 V
UbeT3
≤ 0.5V
UceT1
≥ 0.75V
UbeT1
≥ 0.5V
Chú ý khi đo :
Nếu đo Uce(T2) Uce(T3) quá lớn thì 1 trong 2 chập
Nếu đo Uce T1=0 kiểm tra LC đứt
Nếu đo Ube =0 kiểm tra L2 đứt
*Xác định và điều chỉnh chế độ dòng:
5
Để kiểm tra thông mạch dùng que đồng hồ gõ vào các tầng loa nếu có
tiêng
động thì mạch thông

Để kiểm tra chất lượng của loa,dùng đồng hồ Ω thang đo x1 để xem
pin có t
ốt không.Nếu loa tốt:kim đồng hồ về không(dây loa không bị
đứt
).
L
ấy hai đầu que đo kích vào hai đầu loa,nếu có tiêng loa thì loa không bị
chập.

Xoay nh
ẹ tụ xoay để thay đổi tần số f.
III)
Thực hiện lắp mạch:

1) S
ơ đồ mạch in vẽ trên phần mềm PROTEL99:
a) S
ơ đồ mạch gồm linh kiện và các đường dây nối :

b) S
ơ đồ mạch in (Không bao gồm linh kiện )

0

6
C) Sơ đồ lắp mạch trên panel gồm 15 lỗ ngang và 10 lỗ hang dọc:
IV)
Các đặc tính đo đạc:
1)
Đặc tính điện áp :

điện áp
đèn
Ube(V) Uce (V) Ubc (V)
T1 0.4 1
T2 0 8.6 -8.4
T3 0 -8.4 8.6
2) Kết quả chạy mạch :
*)

Ưu điểm : Mạch thu song thu được hai song radio ở hai dải tần khác
nhau, âm thanh t
ương đối rõ ràng,
*)
Nhược điểm : Âm thanh vẫn có tiếng rè nhỏ, chưa thật trong.
*) Nguyên nhân:
- Âm thanh rè do mạch chọn song chưa tốt, mạch lọc nhiễu
chưa triệt để.
- Các m
ối hàn không đồng đều do đó làm tăng nhiễu tác động
lên mạch.
*) Rút kinh nghiêm
:
-
Để mối hàn tròn, trắng thì mỗi lần hàn phải nhúng mỏ hàn vào
nh
ựa thông một lần.
- Ph
ải kiểm tra kĩ linh kiện trước khi lắp vào mạch.
- Khi hàn t
ụ, Trasistor, hay IC thuật toán thì yêu cầu thời gian hàn
ph
ải ít để tránh làm hỏng thiết bị do nhiệt độ cao.

×