Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tài liệu Báo cáo thực tập :"Công tác kế toán tại công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.82 KB, 53 trang )

--------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
----------
Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:
Công tác kế toán tại công ty TNHH
Rực Rỡ Châu Á
1
--------------------------------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
1 PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY........................3
3 Quá trình thành lập và hoạt động của công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á 3
4 PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
12
6 KT VỐN BẰNG TIỀN........................................................................12
7 KT tiền mặt..........................................................................................12
II. KT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ.......................17
9 KT CÁC KHOẢN THANH TOÁN: CÁC KHOẢN PHẢI THU,
PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP..........................................................................31
10 KT các khoản phải thu.......................................................................31
11 Phải thu khách hàng...........................................................................31
1.2 KT thu nhập khác..............................................................................................................40
12 PHẦN 3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH:...........................50
13 PHẦN 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................51
14 4.1.Đánh giá về bộ máy Kế toán .......................................................51
4.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán..............................................................................51
4.1.2 Về hình thức sổ............................................................................................................52
4.1.3 Về phân công lao động kế toán.....................................................................................52
4.2 Về trang thiết bị...............................................................................................................52
2


--------------------------------------------------------------------------------------------------
1 PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2
3 Quá trình thành lập và hoạt động của công ty TNHH Rực Rỡ
Châu Á
1.1.1. Lịch sử thành lập của công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH TM KT & DV Rực Rỡ Châu Á
- Tên tiếng Anh: Glowing Asia Company Limited
- Địa chỉ: 150 đường 304, phường 25, quận Bình Thạnh,TP Hồ Chí Minh
- Văn phòng hoạt động: 298 Phan Xích Long, phường 2, quận Phú Nhuận,
TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (+848) 35178897 fax: (+848) 35178896
- Email:
Công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á được thành lập tháng 6 năm 2009, là một
doanh nghiệp chủ yếu cung cấp các giải pháp tổng thể về âm thanh và ánh sáng
để khách hàng lựa chọn. “giải pháp tổng thể” bao gồm (nhưng không giới hạn)
cung cấp các sản phẩm âm thanh ánh sáng, thiết kế, kỹ thuật, cố vấn, thiết bị kỹ
thuật và những dịch vụ hậu mãi liên quan đến việc bán những sản phẩm này.
Những thành viên đã tham gia vào việc thành lập Glowing để kết hợp kinh
nghiệm độc đáo và kiến thức của họ về sự đặc trưng và thị trường kỹ thuật ở
Châu Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng, với mục tiêu thành lập Glowing
không những là một nhà phân phối những sản phẩm ánh sáng và âm thanh
chuyên nghiệp, mà còn chú trọng vào việc cung cấp các thiết kế theo tiêu chuẩn
quốc tế, kỹ thuật và dịch vụ bảo trì cho các sản phẩm mà Glowing đại diện.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
- Cung cấp những ý tưởng và công nghệ mới nhất, đánh giá nhu cầu của
khách hàng, tìm kiếm sáng tạo, giải pháp chi phí hiệu quả cho những dự án đơn
giản và phức tạp. Cam kết về dịch vụ của công ty là đảm bảo hệ thống của
khách hàng sẽ đúng thiết kế và thực hiện theo đúng thông số kỹ thuật.
- Công nghệ hiện nay đòi hỏi phải lập kế hoạch cẩn thận để đạt được kết

quả tốt nhất. Đội ngũ nhân viên của công ty sẽ làm việc với khách hàng để cung
cấp những giải pháp tổng thể cho những yêu cầu (thách thức) âm thanh và ánh
sáng của khách hàng. Khách hàng sẽ nhận được sự quan tâm cá nhân và tư vấn
chuyên môn từ các chuyên gia lành nghề của công ty, những người sẽ giúp
3
--------------------------------------------------------------------------------------------------
khách hàng phân loại các thông số kỹ thuật và những lợi ích của thiết bị mới
nhất.
- Công ty sẽ kết hợp hệ thống thiết kế với công nghệ tối tân để đáp ứng chính
xác yêu cầu của khách hàng và cung cấp một gói tùy chỉnh bao gồm cấu hình,
dây điện, lắp đặt và đào tạo. Kinh nghiệm của nhân viên công ty sẽ giúp khách
hàng sử dụng Glowing Asia từ giai đoạn cố vấn, thiết kế đến kỹ thuật và lắp đặt
các dự án cụ thể của khách hàng.
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
- Giám đốc điều hành
- Giám đốc dự án
- Giám đốc phát triển kinh doanh
- Giám đốc tài chính
1.3. Những ứng dụng và thị trường của công ty:
Lĩnh vực âm thanh:
 Rạp chiếu phim
 Câu lạc bộ
 Âm thanh thương mại
 Nhà thờ
 Trung tâm karaoke
 Trung tâm biểu diễn nghệ thuật
 Hệ thống PA xách tay và cố định
 Thu âm/phát thanh
 Nơi thi đấu thể thao sân vận động

 Sân khấu
 Nhà hát
 Công viên giải trí
 TV và những ứng dụng Film
studio
Lĩnh vực ánh sáng:
 Ánh sáng kiến trúc: Nội thất và ngoại
thất
 Câu lạc bộ
 Hiệu ứng ánh sáng: Nội thất và ngoại
thất
 Ánh sáng nước (những ứng dụng
dưới nước và nơi ẩm ướt)
 LED (nội thất, ngoại thất, đèn đường)
 Hộp đêm
Máy chiếu (thương mại, nội thất…)
 Sân khấu
 Công viên giải trí
 TV và những ứng dụng Film Studio
4
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thị trường đặc biệt
 Hệ thống CCTV (tương tự và IP)
 Máy tạo khói và sương mù
 Màn nước (hình chiếu)
1.4 Dòng sản phẩm của công ty
• Artemide:
Tập đoàn Artemide là một trong những người dẫn đầu toàn cầu về lĩnh vực ánh
sáng dân dụng và hệ thống chiếu sáng chuyên nghiệp cao cấp. Tọa lạc tại
Pregnana Milanese, hiện tại tập đoàn Artimide có sự phân bố phong phú quốc tế,

các cửa hàng giới thiệu sản phẩm riêng lẻ mọc ở những thành phố quan trọng
nhất trên thế giới và hệ thống“cửa hàng trong cửa hàng” trong các cửa hàng chiếu
sáng và đồ nội thất uy tín nhất.
• BBE:
Được thành lập năm 1998, BBE bắt đầu sự nghiệp sản xuất kinh doanh đèn
giao thông LED, hiện nay họ có hơn 20% thị phần ở Trung Quốc. Đầu năm
2004, BBE đã phát minh ra phiên bản đèn đường LED cao cấp. Hiện nay họ xuất
khẩu đèn đường LED, bóng đèn LED và đèn giao thông LED, tới hơn 80 quốc
gia trên thế giới. BBE là Hệ thống quản lý chất lượng được chấp thuận ISO9001:
2000, hầu hết các sản phảm của họ có CE, ROHS và/hoặc giấy chứng nhận UL.
Thành viên của BBE bao gồm các chuyên gia quang học, điện, nhiệt và kiến
trúc.
• DTS:
5
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Đây là những sản phẩm DTS mang tính triết lý cho 25 năm - tạo ra những
sản phẩm có hiệu quả cao, mạnh mẽ và đáng tin cậy, ở mức giá có thể chấp nhận
được và cho cộng đồng rộng lớn. Rất sớm những sản phẩm này sẽ được bổ sung
những mẫu mã của công nghệ cao cấp phục vụ cho những yêu cầu người sử dụng
hơn nữa.

DTS đang tăng cường lĩnh vực R&D với những nguồn lực mới và với những
cộng tác quan trọng bên ngoài, bởi vì các tiêu chuẩn về hiệu quả rất cao thì cần
thiết để hỗ trợ cho sự phát triển của công ty. R&D của DTS giúp những kế hoạch
và thiết kế sản phẩm thế hệ mới, sử dụng những công cụ thiết kế tiên tiến nhất
hiện có. Nhưng sự nghiên cứu thật sự bắt nguồn từ bên ngoài, cùng với các kỹ
thuật viên sử lý những vấn đề thực sự của công việc chuyên môn hàng ngày.
Điều này cho phép DTS tạo ra những sản phẩm theo yêu cầu của các chuyên gia
thực thụ, về giới hạn các đặc tính kỹ thuật và giá cả.
• Pelco:

Pelco là người đứng đầu thế giới trong việc thiết kế, phát triển và sản xuất
các video và hệ thống an ninh, và ý tưởng thiết bị cho mọi ngành công nghiệp.
Với lịch sử lâu đời và uy tín của việc cung cấp những sản phẩm chất lượng cao
và dịch vụ khách hàng đặc biệt, Pelco đã trở thành nhà cung cấp sản phẩm được
săn đón nhất trong ngành công nghệ an ninh.
Hoạt động từ nhà máy sản xuất liên hợp lớn nhất của ngành công nghiệp,
người cung cấp uy tín nhất của máy quay vòm kín đáo, và mái che, kiểm soát
truy cập điện tử, hệ thống ma trận video, thế hệ thu video kỹ thuật số kế tiếp,
những giải pháp IP, và những hệ thống truyền dẫn các sợi cáp quang cho
video/dữ liệu-và nhiều hơn nữa-theo đuổi chỉ tiêu 100% sự hài lòng của khách
hàng.
.... Như là một sản phẩm sáng tạo lớn, Pelco còn sản xuất một số lượng lớn
các thiết bị đặc biệt bao gồm phòng chống cháy nổ và những bao ngoài điều áp
máy quay, những vỏ an toàn cao, và hệ thống định vị ảnh nhiệt pan-tilt-zoom.
Pelco sản xuất công nghệ - acclaimed Spectra, Camclosure, Endura và dòng sản
phẩm Digital Sentry.
• Pulsa:
Đặt trụ sở tại trung tâm Cambrige Anh, Pulsa phát triển và sản xuất điều
khiển điện tử và hệ thống chiếu sáng cung cấp cốt lõi của nhiều hệ thống cài đặt
công nghệ cao trên thế giới.
Triết lý của Pulsar là tạo ra sản phẩm có thể được tổng hợp vào như một loạt
các ứng dụng thiết kế rộng, như vậy làm cho việc đầu tư vào sản phẩm của công
ty Rực Rỡ Châu Á là một lựa chọn hợp lý khi đưa vào cân nhắc so sánh các chức
6
--------------------------------------------------------------------------------------------------
năng của chúng, cùng với cam kết về chất lượng và dịch vụ khách hàng là không
đứng thứ hai sau bất kì ai.
Xuyên suốt lịch sử của Pulsa luôn luôn nắm bắt công nghệ tiên tiến nhất, và
ngày nay cũng không ngoại lệ, những phát triển gần đây trong thiết bị LED năng
suất cao đã được khai thác bởi Pulsa để cung cấp cho khách hàng của mình với

tầm quan trọng của sản phẩm chiếu sáng LED rất thích hợp cho giải trí và kiến
trúc. Là những tiến bộ công nghệ, khách hàng có thể chắc chắn rằng Pulsa sẽ tiếp
tục phát triển những giải pháp điều khiển và ánh sáng tiên tiến.
• TOA:

TOA được dành riêng cho sự phát triển, sản xuất và phân phối những sản
phẩm an toàn. TOA được thành lập tại Kobe, Nhật Bản hơn 70 năm trước đây.
Tất cả những sản phẩm của TOA đều mang tên TOA.

TOA hoạt động tại hơn 100 quốc gia trên toàn thê giới, với hơn 1500 nhân
viên và doanh số lớn hơn 300 triệu USD. Các cơ sở sản xuất của TOA được tìm
thấy ở hầu hết mọi khu vực thị trường lớn. Những cơ sở này có danh tiếng
về thiết kế và chế tạo chính xác, kết quả trong bản chứng nhận độ tin cậy của
những sản phẩm TOA.
Giới hạn rộng của những sản phẩm âm thanh của TOA bao gồm âm ly, loa,
máy pha trộn, hệ thống micro không dây, bộ xử lý kỹ thuật số và mạng lưới âm
thanh. Sản phẩm an ninh bao gồm camera CCTV, DVR và các hệ thống tích hợp
được sử dụng trong an ninh và ứng dụng truyền thông.

1.5 Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty.
Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ phương
pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài
chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về
tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho Ban Giám đốc để đề ra biện
pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
1.5.2 Tổ chức bộ máy kế toán:

Công ty TNHH TM KT & DV Rực Rỡ Châu Á là đơn vị hạch toán độc lập
có tài khoản riêng, có con dấu riêng và có quyền quyết định về mọi hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, phòng tài vụ theo dõi hoạt động thu chi tài chính của
7
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty thực hiện toàn bộ công tác hạch toán từ việc xử lý chứng từ đến khâu lập
báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tài
chính thống kê và bộ máy kế toán công tác phù hợp với tổ chức sản xuất kinh
doanh của Công ty. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước Công ty, các cơ
quan cấp trên và pháp luật về công việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của
mình, lập báo cáo tài chính. Là người báo cáo trực tiếp các thông tin kinh tế tài
chính với giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền khi họ yêu cầu, giúp Giám đốc
Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin
kinh tế hạch toán kinh tế tại Công ty. Tham gia lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
lập và giám sát kế hoạch vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh năm kế hoạch,
tính vòng quay vốn lưu động, theo dõi sự biến động nguồn vốn công ty, lập kế
hoạch và thu nộp ngân sách, trích lập các quỹ theo chế độ.
Kế toán
tiền
lương và
BHXH
Kế toán
vật tư,
công cụ
dụng cụ,
vốn.
Kế toán

thanh
toán
Thủ quỹ
8
Kế toán trưởng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí và tính giá vốn hàng hóa, định kỳ tham
gia kiểm kê số lượng sản phẩm tồn kho. Kế toán tổng hợp kiểm tra tính đúng đắn
của các chứng từ, các biểu mấu kế toán do các bộ phận kế toán thực hiện, đối
chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, xác định tính đúng đắn hợp lệ của các
chứng từ số liệu, khi phát hiện sai sót báo cho kế toán viên kiểm tra lại.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ thanh toán lương và BHXH và các khoản
phụ cấp theo lương, lập và phân bổ tiền lương. Trích nộp BHXH cho cơ quan
chức năng, theo dõi chi tạm ứng và thanh toán các khoản thanh toán nội bộ theo
đúng quy định của Công ty đề ra như: tạm ứng,công tác phí, chi tiếp khách, thanh
toán tạm ứng, các khoản phải thu nội bộ như tiền điện, nước….
- Kế toán TSCĐ vật tư hàng hoá: Lập kế hoạch trích khấu hao cơ bản TSCĐ
hàng quý, năm. Đăng ký kế hoạch khấu hao cơ bản với cục quản lý vốn và tài sản
Nhà nước tại các doanh nghiệp cục thuế và Tổng Công ty hoá chất Việt Nam.
Theo dõi sự biến động về số lượng, chất lượng và địa điểm sử dụng của TSCĐ
trong Công ty. Tham gia kiểm kê định kỳ TSCĐ theo chế độ quy định, tham gia
đánh giá lại TSCĐ theo yêu cầu của Nhà nước hoặc theo yêu cầu quản lý của
Công ty, tham gia nghiệm thu các TSCĐ mới mua, cải tạo nâng cấp và sửa chữa
lớn hoàn thành. Phối hợp với các phòng liên quan làm thủ tục thanh lý TSCĐ
Theo dõi phản ánh kịp thời mọi phát sinh làm thay đổi số lượng, chất lượng
vật tư thành phẩm trong kỳ. Lập bảng phân bổ giá trị vật tư vào CPSX kinh
doanh
Tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất vật tư thành phẩm tồn kho, lập biên
bản kiểm kê theo quy định, phát hiện các vật tư ứ đọng, chậm luân chuyển, thành
phẩm quá hạn, kém phẩm chất để báo cáo Kế toán trưởng…

- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt thu chi theo chứng từ cụ thể, có trách nhiệm bảo
quản tiền và các giấy tờ có giá trị như tiền, các chứng từ thu chi.
Mặc dù có sự phân chia giữa các phần hạch toán mỗi nhân viên trong phòng
đảm nhiệm một công việc được giao nhưng giữa các bộ phận đều có sự kết hợp
hài hoà, hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ chung. Việc hạch toán chính xác
trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở từng khâu là tiền đề cho những khâu
tiếp theo và đảm bảo cho toàn bộ hệ thống hạch toán không mắc sai sót, các yếu
tố đó tạo điều kiện kế toán tổng hợp xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh
của Công ty và qua đó có biện pháp hữu hiệu để khắc phục phấn đấu cho kế
hoạch sản xuất kỳ tới.
1.5.3 Hình thức kế toán:
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật Ký Chung
9
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.4 Các chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam, hạch toán tỉ giá thực tế
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh Nghiệp vừa và nhỏ
- Các chính sách kế toán áp dụng:
 Nguyên tắc xác định các khoản tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển gồm:
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền;
• Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán theo tỷ giá thực tế;
10
Nhật ký chung
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết

Nhật ký chuyên dung
(Nhật ký đặc biệt)
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Trung bình tháng theo giá thực tế
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: (Đầu kỳ + nhập trong kỳ) – xuất trong
kỳ
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
• Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chưa có
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
• Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, TSCĐ vô hình, thuê tài chính)
• Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, TSCĐ vô hình, thuê tài chính)
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:
• Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư.
• Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
 Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty lien kết, vốn
góp vào cơ sở KD đồng kiểm soát;
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn;
• Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
 Nguyên tắc ghi nhận vốn hóa các khoản chi phí đi vay
• Nguyên tắc ghi nhận vốn hóa các khoản chi phí đi vay: Vay ngân hàng & vay
cá nhân.
• Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn

hóa trong kỳ.
 Nguyên tắc ghi nhận vốn hóa các khoản chi phí khác:
• Chi phí trả trước
• Chi phí khác
• Phương pháp phân bổ chi phí trả trước
• Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
• Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư chủ sở hữu, thặng dư vốn CP, vốn khác của
chủ sở hữu.
• Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản
• Nguyên tắc ghi chênh lệch tỷ giá
• Nguyên tắc ghi chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận chưa phân phối
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
• Doanh thu bán hàng
11
--------------------------------------------------------------------------------------------------
• Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Doanh thu hoạt động tài chính
• Doanh thu hợp đồng xây dựng
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại
 Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái
 Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
4 PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP
5
6 KT VỐN BẰNG TIỀN

7 KT tiền mặt
1.1 Nội dung:
 Tiền mặt của công ty bao gồm: tiền Việt Nam(VND), ngoại tệ
 Tiền mặt của công ty thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản khác
(như tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia)…v…v.
 Tiền mặt để chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, chi trả cho
người lao động, chi khác từ hoạt động kinh doanh...v…v…
1.2 Nguyên tắc kế toán
 Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế đã nhập quỹ tiền mặt.
Đối với những khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không
qua quỹ tiền mặt) thì không ghi vào tài khoản 111 mà ghi vào tài khoản 113-
tiền đang chuyển
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ
ký của người nhận, người giao
 Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền
mặt, ngoại tệ.
 Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngoại
tệ. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.3 Phương pháp kế toán:
1.3.1 Chứng từ :
12
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Để theo dõi lượng tiền bán hàng, nhập quỹ, các khoản thu khác, các khoản
tiền xuất quỹ kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền.
1.3.2 Tài khoản:
-111: tiền mặt
-1111: tiền “VND”

-1112: tiền “USD”
Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
ngân phiếu nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân
phiếu xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
1.3.3 Sổ sách kế toán
13
111411
Nhận vốn góp của các
chủ sở hữu bằng tiền mặt
311, 341…
Vay ngắn hạn, dài hạn
nhập quỹ tiền mặt
511,512,515,711…
Doanh thu, thu nhập
khác bằng tiền mặt
131,138,141,144…
Thu hồi các khoản nợ,
ứng trước bằng tiền mặt
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản đầu
tư bằng tiền mặt
3381

Kiểm kê quỹ tiền mặt
phát hiện thừa
Chi tiền mặt mua vật tư
hàng hoá, TSCĐ…
15*, 21*…
Chi tiền mặt
để chi phí
627,641,641,811…
Chi tiền mặt
để trả nợ
311,331,334,338…
Chi tiền mặt
đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Chi tiền mặt đi ký
cược, ký quỹ
144,244
Kiểm kê quỹ tiền
mặt phát hiện thiếu
1381
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái 111
1.3.4 Ví dụ minh họa: công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế doanh nghiệp theo
phương pháp khấu trừ. Có những phát sinh sau:
- Số dư ngày 31/7 của TK 1112 là 94.700.000 (chi tiết: 5.000 USD)
- Trong tháng 8 có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5-8, nhập kho hàng hóa chưa thanh toán cho người bán, giá hóa đơn là
3.000 USD.

2. Ngày 6-8, xuất bán chịu cho Caravel Hotel 200 camera quan sát, đơn giá 30
USD/camera
3. Ngày 15-8, nhập quỹ 5.000 USD do Caravel trả nợ
4. Ngày 25-8, chi tiền mặt 2.300 USD để thanh toán cho người bán
Tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ là:
- 5/9: 18.950 đ/USD - 15/9: 18.962 đ/USD
- 6/9: 18.952 đ/USD - 18/9: 18.960 đ/VND
- Tỷ giá xuất ngoại tệ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền vào
cuối tháng.
Định khoản:
(1) Nợ TK 156: 56.850.000 (3.000 x 18.950 đ/USD)
Có TK 331: 56.850.000 (3.000 x 18.950 đ/USD)
(2) Nợ TK 131: 113.712.000 (6.000 x 18952 đ/USD)
Có TK 511: 113.712.000 (6.000 x 18952 đ/USD)
(3) Nợ TK 111(1112): 94.810.000 (5.000 x 18.962 đ/VND)
Có TK 131: 94.760.000 (5.000 x 18.952 đ/VND)
Có TK 515: 50.000
Đồng thời ghi đơn:
Nợ TK 007: 5.000 USD
(4)
Tỷ giá bình quân =
94.700.000 + 94.810.000
= 18.951
5.000 + 5.000
Chi ngoại tệ để trả nợ người cung cấp hàng hóa:
Nợ TK 331: 43.587.300 (2.300 x 18951 đ/USD)
Nợ TK 635: 2.300
Có TK 111(1112): 43.587.300 (2.300 x 18951 đ/USD)
Đồng thời ghi:
Có TK 007: 2.300 USD

14
--------------------------------------------------------------------------------------------------
1.3.5 Nhận xét:
Cách làm của doanh nghiệp với lý thuyết tương đối giống nhau. Tiền tại
quỹ của công ty bao gồm tiền VND và ngoại tệ. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt
và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của công ty là anh kế toán thực
hiện. Tất cả ghi chép hàng ngày đều được anh Tân thực hiện cẩn thận, liên tục
theo đúng trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra
số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.
2. KT tiền gửi trong ngân hàng
2.1 Nội dung:
Là khoản tiền công ty gửi vào Ngân hàng ở một tài khoản riêng của công ty
bao gồm: vốn lưu động, quỹ doanh nghiệp bằng tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ.
2.2 Nguyên tắc:
Căn cứ để hoạch toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng là giấy báo Có, báo
Nợ hoặc sổ phụ là những chứng từ do ngân hàng cung cấp kèm theo chứng từ
gốc.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách
kế toán của công ty, số liệu của chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của
Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thong báo cho Ngân hàng biết để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng vẫn chưa xác định được thì kế
toán ghi sổ theo giấy báo của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi trên tài khoản 1388
– Tài sản thiếu chờ xử lý hoặc ghi vào tài khoản 3388 – Tài sản thừa chờ xử lý.
Sang tháng sau, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để
điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
2.3 Phương pháp kế toán
2.3.1 Chứng từ: Giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo
Nợ, giấy báo Có, bản sao kê khai, sổ phụ của Ngân hàng.
2.3.2 Tài khoản:

- 112 - “tiền gửi ngân hàng”
- 1121 – tiền Việt Nam: các khoản tiền Việt Nam gửi tại Ngân hàng
- 1122 – ngoại tệ : các khoản ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng
15
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Nợ
- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên
nhân

- Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng
- Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên
nhân
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
2.3.3 Ví dụ minh họa:
- Ngày 4-2, trả nợ công ty TNT 1.225.305 VND bằng tiền gửi ngân hàng
Căn cứ vào giấy ủy nhiệm chi, định khoản:
Nợ TK 331 : 1.225.305
Có TK 1121 : 1.225.305
- Ngày 5-2, xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hang 28.000.000 VND, căn cứ vào
giấy báo có của ngân hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 112 (1121): 28.000.000
Có TK 111 (1111): 28.000.000
16
Chênh lệch thừa TGNH chưa
rõ nguyên nhân
112
411,311,341
Nhận vốn góp của các chủ sở
hữu hoặc đi vay bằng TGNH

111
Gửi tiền mặt vào ngân
hàng
511,512,515,711…
Doanh thu, thu nhập
khác bằng TGNH
131,138,141,144…
Thu hồi các khoản nợ,
ứng trước bằng TGNH
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản đầu tư
bằng TGNH
3388
Chi TGNH mua vật tư
hàng hoá TSCĐ…
15*, 21*…
Chi TGNH để chi phí
627,641,641,811…
Chi TGNH để trả nợ
311,331,334,338…
Chi TGNH đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Rút TGNH về nhập
quỹ tiền mặt
111
Chênh lệch thiếu TGNH
chưa rõ nguyên nhân
1388
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ngày 16-2, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền do công ty

VN Tech trả nợ bằng chuyển khoản 15.800.000:
Nợ TK 112 (1121): 15.800.000
Có TK 131: 15.800.000
2.3.4 Nhận xét:
Công ty thường sử dụng tiền gửi ngân hàng trong các phát sinh như chi tiền
trả cho người bán hàng (ủy nhiệm chi), hoặc thu tiền của khách hàng (nhờ thu
hộ). Ưu điểm của chi trả tiền qua ngân hàng là tránh được sự cồng kềnh trong
công việc, không sợ rủi ro khi đi đường.…
II. KT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1. KT tài sản cố định
1.1. KT tài sản cố định
1.1.1 Đặc điểm TSCĐ trong công ty: Công ty Rực Rỡ Châu Á sử dụng hình
thức tài sản thuê hoạt động. Chỉ có những máy móc văn phòng như máy vi tính,
máy in, máy photocopy, máy fax, máy điện thoại, và những vật dụng sử dụng
trong văn phòng là do công ty mua sắm.
1.1.2 Phân loại TSCĐ:
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty: máy tính, máy fax, điện thoại, máy
in, máy photocopy…
- Tài sản đi thuê: trụ sở hoạt động của văn phòng công ty
1.1.3 Đánh giá TSCĐ: theo quy định hiện hành hạch toán TSCĐ phải phản
ánh theo ba chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
1.1.3.1 Nguyên giá:
- Nguyên giá TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty:
Giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế + các chi phí liên quan.
Trong đó các khoản thuế không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại.
- TSCĐ thuê tài chính: khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hàng tháng
1.1.3.2 Giá trị hao mòn: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị sử dụng
và giá trị của tài sản cố định do tham gia sản xuất kinh doanh, do bào mòn tự
nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
1.1.3.3 Giá trị còn lại: giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của tài sản cố

định và số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định
tính đến thời điểm báo cáo
17
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
1.1.4 Phương pháp kế toán
1.1.4.1 Chứng từ :
•Biên bản giao nhận TSCĐ
•Biên bản thanh lý TSCĐ
•Phiếu thu, phiếu chi
1.1.4.2 Tài khoản:
 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm các loại
TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
Nợ
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do
mua sắm, do xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao, do được cấp phát, biếu,
tăng…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do
xây lắp, trang bị thêm hoặc do sửa chữa
cải tạo, nâng cấp.
- Tăng nguyên giá do đánh giá lại …

Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do :
- Điều chuyển cho đơn vị khác, do
nhượng bán, thanh lý.
- Tháo bớt một số bộ phận của TSCĐ.
Đánh gía lại, mất mát.
Dư: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn

vị.
 TK 001 – Tài sản thuê ngoài.
TK này phản ánh giá trị của tất cả các loại TSCĐ, công cụ, dụng cụ, mà đơn vị
đi thuê về để sử dụng, giá trị tài sản ghi vào TK 001 – là giá trị tài sản được hai
bên thống nhất trong hợp đồng thuê TSCĐ.
Nợ
Giá trị TSCĐ thuê ngoài tăng trong kỳ

Giá trị TSCĐ thuê ngoài giảm khi trả
Dư: Giá trị TSCĐ thuê ngoài hiện có
 TK 213 – TSCĐ vô hình:
TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô
hình của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá. Định khoản giống như TSCĐ
hữu hình. Bên Nợ : tăng, bên Có: giảm.
18
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 TK 212 – TSCĐ thuê tài chính:
TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê
tài chính của doanh nghiệp. Định khoản giống như TSCĐ hữu hình. Bên Nợ :
tăng, bên Có: giảm.
 TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ:
Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu
trừ
Nợ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ phát sinh trong kỳ

- Số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ
mua được giảm giá, trả lại người bán
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại
Dư: số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng Ngân sách chưa trả
lại
1.1.4.3 Sổ sách kế toán:
- Nhật ký chung
- Sổ cái tiền mặt
1.1.4.4 Ví dụ minh họa:
o Rút tiền mặt mua máy tính ngày 05-4 hết 8.356.000 VND. Ta có
Nợ TK 211 : 8.356.000
Có TK 111 : 8.356.000
1.1.4.5 Nhận xét: công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á là một công ty mới
thành lập, hoạt động với văn phòng đi thuê, tài sản chủ yếu đã được mua sắm
từ mới đầu thành lập nên trong tháng rất ít nghiệp vụ phát sinh về TSCĐ. Chủ
yếu hàng tháng là tiền trả thuê nhà.
1.2 KT hao mòn TSCĐ
1.2.1 Phương pháp khấu hao TSCĐ: công ty Rực Rỡ Châu Á làm kế toán hao
mòn TSCĐ theo phương pháp tính mức khấu hao hàng tháng.
Mức khấu hao hàng
tháng
= Nguyên giá Nguyên giá
Số sử dụng x 12 Năm sử dụng :12 tháng
19
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Hay có thể tính theo công thức dưới đây:
Mức khấu
hao của

tháng này
=
Mức khấu
hao của
tháng trước
+
Mức khấu hao
tăng them trong
tháng này
-
Mức khấu hao
giảm đi trong tháng
này
1.2.2 Phương pháp kế toán
1.2.2.1 Chứng từ:
- Thẻ TSCĐ
- Khung thời gian sử dụng TSCĐ
1.2.2.2 Tài khoản:
Sử dụng TK 214 – hao mòn TSCĐ
Nợ
Giá trị hao mòn giảm xuống

Giá trị hao mòn tăng lên
Dư: giá trị hao mòn hiện có
1.2.2.3 Sổ sách kế toán:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ kế toán chi tiết sử dụng
- Bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ
1.2.2.4 Ví dụ minh họa:
Hàng tháng, trích khấu hao tính vào chi phí quản lý 13.745.000 VND. Ta có

Nợ TK 642: 13.745.000
Có TK 214: 13.745.000
Đồng thời ghi: Nợ TK 009: 13.745.000
2. KT công cụ dụng cụ
2.1 Phương pháp kế toán
2.1.1 Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu kê mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho CCDC
- Giấy báo hỏng CCDC
2.1.2 Tài khoản:
- Sử dụng TK 153 – công cụ, dụng cụ
Nợ
- Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ
nhập kho do mua, tự chế, thuê ngoài,
nhận góp vốn liên doanh…

- Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ
xuất kho do mua, tự chế, thuê ngoài,
nhận góp vốn liên doanh…
20
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dùng
cho thuê nhập lại kho.
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của công
cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
- Giá trị công cụ, dụng cụ trả lại cho

người bán.
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của công,
cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
Dư: trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
tồn kho.
2.1.3 Sổ sách kế toán:
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ
2.1.4 Ví dụ minh họa:
Ngày 22-4, mua công cụ dụng cụ về nhập kho chưa trả tiền người bán
11.000.000 VND. Thuế GTGT là 10%, được khấu trừ
Ta có:
Nợ TK 153: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 331: 11.000.000
III. KT THU NHẬP VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. KT thu nhập của người lao động
1.1 Hình thức trả lương tại công ty:
- Hệ số chia lương = Tổng LTT/ Tổng L theo cấp bậc và thời gian làm việc
- Tiền lương từng người = TL theo cấp bậc và thời gian của từng người *
hệ số chia lương
- Phương pháp kế toán
1.1.1 Chứng từ:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương
1.1.2 Tài khoản

Để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng tài khoản 334 ”Phải trả công nhân
viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các
khoản khác thuộc thu nhập của họ. Kết cấu của tài khoản này như sau:
21
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Nợ
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền
lương của công nhân viên.
- Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả
cho công nhân viên.
- Kết chuyển tiền lương công nhân, viên
chức chưa lĩnh.

- Tiền lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên chức.
Dư Nợ (nếu có):
Số trả thừa cho công nhân viên chức.
Dư Có:
Tiền lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả công
nhân viên chức
1.1.3 Sổ sách kế toán :
- Sổ tiền lương
- Nhật ký chung
1.1.4 Ví dụ minh họa:
Ngày 30-9, chi tiền mặt thanh toán lương cho nhân viên 27.400.000 VND
Định khoản
Nợ 334 : 27.400.000

Có 111 : 27.400.000
Sơ đồ tài khoản 334
TK 141,138,338,333 TK 334 TK622
Tiền lương phải trả công
Các khoản khấu trừ vào nhân sản xuất
Lương CNV
TK 111 TK627
Thanh toán tiền lương và các
Khoản khác cho CNV bằng TM Tiền lương phải trả nhân
viên phân xưởng
TK 512 TK 641,642
22
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thanh toán lương bằng sản phẩm Tiền lương phải trả nhân viên
Bán hàng, quản lý DN
TK3331 TK3383
BHXH phải trả
2. KT các khoản trích theo lương
2.1 Nội dung, nguồn hình thành:
- Mọi người lao động đều quan tâm đến tiền lương và thu nhập mà họ được
người sử dụng lao động trả cho. Tuy nhiên, ngoài tiền lương trả cho thời gian làm
việc còn có những quyền lợi và trách nhiệm khác thu hút sự quan tâm của người
lao động: đó là bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà thường
được gọi chung là các khoản trích theo lương.
- Qũy BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
số qũy tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực, đắt đỏ, thâm
niên) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện
hành từ ngày 1/1/2010, mức trích lập BHXH là 22% trên quỹ tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 6% và người sử
dụng lao động đóng góp 16%.

- Và tỷ lệ này cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong đó người lao động đóng
thêm 1% và người sử dụng lao động đóng thêm 1%) cho đến khi đạt tỷ lệ trích
lập là 26%, trong đó người lao động đóng 8% và người sử dụng lao động đóng
18%.
- Qũy BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Qũy này do cơ quan
bảo hiểm xã hội quản lý…
- Qũy BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Qũy
này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện
hành 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng của người lao động, trong đó
người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. Còn
phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số qũy tiền lương, tiền công và phụ
cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút,
23
--------------------------------------------------------------------------------------------------
phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động,
phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh) thực tế phải trả cho
người lao động-kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình
thành kinh phí công đoàn. Tỷ lệ KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%.
2.2 Phương pháp kế toán
2.2.1 Chứng từ:
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Biên bản điều tra tai nạn
2.2.2 Tài khoản:
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ

+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào
các tài khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ,BH thất
nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý.
+ Kết chuyển doanh thu nhận trước
sang TK 511.
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác.

+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết
(chưa xác định rõ nguyên nhân).
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho
cá nhân, tập thể trong và ngoài công
ty.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vào lương
công nhân viên.
+ BHXH, KPCĐ vượt chi được
cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp
khác.
Dư Có:
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
Dư Nợ: (nếu có) Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.
TK 338 có 6 tài khoản cấp 2
3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.
3382 – Kinh phí công đoàn.

3383 – BHXH.
3384 – BHYT.
3387 – Doanh thu nhận trước.
24
--------------------------------------------------------------------------------------------------
3388 – Phải trả, phải nộp khác.
TK 334 TK 338
TK622,627,641,642
BHXH trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lương CNV 19% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112 TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT trừ vào
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN lương công nhân viên 6%

Sơ đồ: Hạch toán các khoản trích theo lương
2.2.3 Sổ sách kế toán:
- Sổ tiền lương
- Nhật ký chung
2.2.4 Ví dụ minh họa: Tổng quỹ lương của công ty tháng 4 là:
27.400.000VND
- Quỹ bảo hiểm xã hội(BHXH):
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là: 27.400.000*22%= 6.028.000
VND
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 27.400.000*6%=1.644.000 VND
Còn lại 16% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
27.400.000*16%= 4.384.000VND
- Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT):
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là:
27.400.000*4.5%=1.233.000 VND
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 27.400.000*3%= 822.000 VND

Còn lại 1.5% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
27.400.000*1.5%=411.000VND
25

×