Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.78 KB, 84 trang )

GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

Tiết 1, Bài 1:

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
Ngày soạn: 20/ 08/ 2017
Ngày dạy: 21/ 08/ 2017
Tuần:
1

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của mơn học
- Xác định được vị trí cua con người trong tự nhiên, dựa vào cấu taọ cơ thể cũng như các hoạt động
tư duy của con người
- Trình bày được các phương pháp học tập và đặc thù của môn học của cơ thể người và vệ sinh
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái
dộ:
-Giáo dục lịng u thích bộ mơn.Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
-Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
1 .Giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 1.1  3 SGK
+ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài
2 . Học sinh:
Xem bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phân tích, khái quát,tổng hợp kiến thức


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A: Mở bài:
GV giới thiệu sơ lược về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8
B. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
*Mục tiêu:
- Xác định được vị trí cua con người trong tự nhiên, dựa vào cấu taọ cơ thể cũng như các hoạt động
tư duy của con người
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/C HS Thảo luận nhóm thực hiện mục SGK
- Tự đọc thơng tin,Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
 Ngành ĐVNS, ngành ruột khoang, ngành giun
(?) Trong chương trình sinh học 7, các em đã đất, thân mềm, Chân khớp: ngành ĐVKXS,
được học các ngành động vật nào ?
Ngành ĐVCXS
 Lớp thú có vị trí tiến hố nhất.( đặc biệt là khỉ )
(?) Lớp động vật nào trong ngành động vật có - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
xương sống có vị trí tiến hố nhất ?
khác BS
- Gọi 1 -2 nhóm báo cáo Kết qủa Thảo luận, - Ghi nhớ kiến thức.
nhóm khác NX,BS
- HS trả lời,HS khác NX,BS
- GV nhận xét, cho HS nắm kiến thức.
- Y/C HS thực hiện mục SGK Tr. 5
- Sửa chữa cho đúng
- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét NX,BS
- Ghi nhớ kiến thức

Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-1Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

- Đưa đáp án đúng : 1-2-3-5-7-8
- Kluận cho HS nắm kiến thức.
* Tiểu kết:
- Loài người thuộc lớp thú.
- Con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động, có tư duy, tiếng nói, chữ viết, hoạt động có
mục đích, làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động II
Nhiện vụ của mơn cơ thể người và vệ sinh
*Mục tiêu:
- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/C HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- Tự đọc thông tin SGK, nắm kiến thức để trả lời
(?) Nêu nhiệm vụ của sinh học 8 ?
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời,HS khác NX,BS
- Suy nghĩ, tham khảo thông tin SGK trả lời.
-GV nhận xét, kết luận
- Ghi nhớ kiến thức.
- Treo tranh phóng to H.1.1  1.3 cho HS quan sát. - HS quan sát tranh , nắm kiến thức.

(?) Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên
 Với y học, giải phẩu sinh lý và vệ sinh người là
quan mật thiết với những ngành nghề nào ?
cơ sở của bộ môn giải phẩu điều trị và y học cộng
đồng. ( phòng bệnh, chế độ dinh dưỡng, nghỉ
ngơi…)
Với tâm lý học, liên quan đến nghiên cứu tâm lý
và phát triển tâm lý người.
Với việc bảo vệ môi trường : giúp chúng ta có ý
thức bảo vệ mơi trường, thơng qua giữ gìn vệ
(?) Theo em việc giữ gìn vệ sinh cá nhân có liên sinh, rèn luyện sức khoẻ.
quan đến bảo vệ mơi trường hay khơng ?
 Góp phần bảo vệ và tránh ô nhiễm môi trường.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhân xét, bổ sung.
- HS trả lời, HS khác NX,BS
- GV chốt ý
- Ghi nhớ kiến thức.
* Tiểu kết:
- Giúp hs hồn thiện về thế giới ĐV
- Tìm hiểu về đặc điểm, cấu tạo, chức năng của cơ thể từ cấp độ tế bào.
- Những hiểu biết về cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến nhiều ngành : y học, tâm lý học, giáo
dục học, hội hoạ, thời trang….
Hoạt động III
Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.
*Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được các phương pháp học tập và đặc thù của môn học của cơ thể người và vệ
sinh
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- Y/C HS đọc mục  SGK
- HS tự đọc thông tin SGK.
(?) Bằng phương pháp nào để nắm vững chức  Sử dụng nhiều phương pháp : như quan sát tranh
năng, đặc điểm hình thái, cấu tạo cơ quan, hệ cơ ảnh, mơ hình, tiêu bản, vật thật…
quan cuả cơ thể ?
(?) Làm cách nào để kiểm tra lại những kết luận  Thực hành thí nghiệm
khoa học ?
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-2Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

- Gọi hs trả lời, nhân xét, bổ sung.
- Trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV Nhận xét,..
- Ghi nhớ kiến thức
* Tiểu kết:
- Bằng quan sát tranh ánh, vật thật, mô hình, tiêu bản…
- Bằng thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế.
C. Tổng kết- đánh giá :
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi.
- Đọc trước bài 2
-Đọc mục “Em có biết”.


Tiết 2 ,Bài 2 :

. Chương I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỀ NGƯỜI
Ngày soạn: 22/ 08/ 2017
Ngày dạy: 24/ 08/ 2017
Tuần:
1

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được các cơ quan trong cơ thể người
- Học sinh trình bày được sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể dưới sự điều
khiển và phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái
dộ:
-Giáo dục lịng u thích bộ mơn.,ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác hại mạnh vào một số hệ cơ
quan quan trọng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
1 .Giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 2.1  2.3 SGK
+ Bảng phụ, sơ đồ 2.3 SGK
2 . Học sinh:
Xem bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phân tích, khái quát,tổng hợp kiến thức
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A: Mở bài:

GV giới thiệu : người là động vật có vú nhưng thể hiện sự tiến hóa hồn thiện nhất. Việc tìm hiểu
cơ thể người là nội dung chương trình sinh học 8. Trước khi đi sâu vào từng hệ cơ quan, chúng ta sẽ tìm
hiểu khái quát về cơ thể người. Cơ thể có cấu tạo như thế nào? Cơ mời các em đi vào nội dung bài mới.
B. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động 1:
Cấu tạo
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết

-3-

Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

*Mục tiêu:
- Học sinh nêu được các cơ quan trong cơ thể người
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Các phần cơ thể
- Treo tranh phóng to H.2.1 ,2.2 SGK cho HS quan - Quan sát tranh, thảo luận nhóm hồn thiện câu
sát. u cầu HS T/luận nhóm để thực hiện mục hỏi
SGK tr.8
(?) Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần + Cơ thể người gồm : đầu – thân ( mình) và các
chi.
đó?
(?) Khoang ngực ngăn với khoang bụng nhờ cơ + Khoang ngực ngăn với khoang bụng nhờ cơ

hoành.
quan nào?
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực:
(?) Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
tim, phổi...
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng:
(?) Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
ruột, dạ dày, gan, lách, mật...
- Gọi 1  2 nhóm báo cáo kết quả T.luận, nhóm cịn - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
NXBS cho nhau
lại NXBNS cho nhau
- Ghi nhớ kiến thức
- GV Chốt lại ý chính
2. Các hệ cơ quan
- HS tự đọc thơng tin SGK để nắm kiến thức.
- Cho HS nghiên cưú thông tin SGK
- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng và Y/C HS hoàn - QS nội dung bảng phụ và hoàn thiện
- HS NXBS cho nhau
thiện
- Sửa chữa vào vở.
- Gọi HS lên bảng hoàn thiện
- Gọi HS NXBS cho nhau.
- Treo bảng phụ cơng bố đáp án đúng
(?) Ngồi những hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn
- Hệ sinh dục, hệ nội tiết
có các hệ cơ quan nào nữa ?
- Gọi hs trả lời, HS khác NXBS
- Trả lời, HS khác NXBS cho nhau.
- GV Nhận xét và đưa đáp án đúng
- Ghi nhớ kiến thức.

* Tiểu kết:
1. Các phần cơ thể
+ Cơ thể người gồm : đầu – thân ( mình) và các chi.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hố
- Hệ hơ hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
Ngồi ra cịn có hệ sinh dục và hệ nội tiết
Hoạt động II
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
*Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể dưới sự điều khiể
n và phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-4Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

- Y/C HS đọc phần thông tin SGK và trả lời câu - HS đọc thông tin nắm kiến thức.
hỏi
(?) Khi ta vận động mạnh thì các cơ quan trong - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp
cơ thể phối hợp hoạt động như thế nào ?

hoạt động với nhau.
- Gọi HS trả lời, NXBS cho nhau.
- Trả lời, HS khác NXBS cho nhau.
- GV kết luận.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Y/C HS thực hiện mục  SGK tr.9
- Tham khảo sơ đồ đề hoàn thiện Y/C cuả GV
- HD: Tại các cơ quan đều có luồng xung truyền - Lắng nghe, nắm kiến thức.
về hệ TK
- Trả lời, NXBS cho nhau.
- Gọi HS trả lời, HS khác NXBS
- Ghi nhớ kiến thức.
- GVKL.
* Tiểu kết:
Cơ thể là một khối thống nhất, các cơ quan phối hợp nhịp nhàng và đồng bộtrong mọi hoạt động
sống  giúp cơ thể phát và thích nghi với mơi trường ln thay đổi.
C. Tổng kết- đánh giá :
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi
- Xem trước bài 3
-Đọc mục “Em có biết”.
Tiết 3,Bài 3 :

TẾ BÀO
Ngày soạn: 27/ 08/ 2017
Ngày dạy: 28/ 08/ 2017
Tuần:
2

20

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm : màng sinh chất , chất tế bào, nhân
( NST, nhân con). phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc của tế bào.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, tư duy độc lập và làm việc với SGK. Kỹ năng
suy luận logic.
3. Thái dộ:
-Giáo dục lịng u thích bộ mơn.,ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác hại mạnh vào một số hệ cơ
quan quan trọng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
1 .Giáo viên:
+ Tranh phóng to hình 2.1  2.3 SGK
+ Bảng phụ, sơ đồ 2.3 SGK
2 . Học sinh:
Xem bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phân tích, khái quát,tổng hợp kiến thức
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-5Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG


A: Mở bài:
GV giới thiệu : đơn vị cấu tạo nên mọi cơ quan trong cơ thể người cũng chính là tế bào. Tế bào
người có cấu tạo như thế nào?thành phần cũng như hoạt động sống của tế bào như thế nào?
B. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động 1:
Cấu tạo
*Mục tiêu:
- Học sinh nêu được các cơ quan trong cơ thể người
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Các phần cơ thể
- Treo tranh phóng to H.2.1 ,2.2 SGK cho HS quan - Quan sát tranh, thảo luận nhóm hồn thiện câu
sát. u cầu HS T/luận nhóm để thực hiện mục hỏi
SGK tr.8
(?) Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần + Cơ thể người gồm : đầu – thân ( mình) và các
chi.
đó?
(?) Khoang ngực ngăn với khoang bụng nhờ cơ + Khoang ngực ngăn với khoang bụng nhờ cơ
hoành.
quan nào?
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực:
(?) Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
tim, phổi...
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng:
(?) Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
ruột, dạ dày, gan, lách, mật...
- Gọi 1  2 nhóm báo cáo kết quả T.luận, nhóm cịn - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
NXBS cho nhau
lại NXBNS cho nhau

- Ghi nhớ kiến thức
- GV Chốt lại ý chính
2. Các hệ cơ quan
- HS tự đọc thơng tin SGK để nắm kiến thức.
- Cho HS nghiên cưú thông tin SGK
- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng và Y/C HS hoàn - QS nội dung bảng phụ và hoàn thiện
- HS NXBS cho nhau
thiện
- Sửa chữa vào vở.
- Gọi HS lên bảng hoàn thiện
- Gọi HS NXBS cho nhau.
- Treo bảng phụ công bố đáp án đúng
(?) Ngồi những hệ cơ quan trên, trong cơ thể cịn
- Hệ sinh dục, hệ nội tiết
có các hệ cơ quan nào nữa ?
- Trả lời, HS khác NXBS cho nhau.
- Gọi hs trả lời, HS khác NXBS
- Ghi nhớ kiến thức.
- GV Nhận xét và đưa đáp án đúng
* Tiểu kết:
1. Các phần cơ thể
+ Cơ thể người gồm : đầu – thân ( mình) và các chi.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hố
- Hệ hơ hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
Ngồi ra cịn có hệ sinh dục và hệ nội tiết
Hoạt động II

Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-6Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

*Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể dưới sự điều khiể
n và phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết
* Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/C HS đọc phần thông tin SGK và trả lời câu hỏi - HS đọc thông tin nắm kiến thức.
(?) Khi ta vận động mạnh thì các cơ quan trong cơ - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp
thể phối hợp hoạt động như thế nào ?
hoạt động với nhau.
- Gọi HS trả lời, NXBS cho nhau.
- Trả lời, HS khác NXBS cho nhau.
- GV kết luận.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Y/C HS thực hiện mục  SGK tr.9
- Tham khảo sơ đồ đề hoàn thiện Y/C cuả GV
- HD: Tại các cơ quan đều có luồng xung truyền về - Lắng nghe, nắm kiến thức.
hệ TK
- Trả lời, NXBS cho nhau.
- Gọi HS trả lời, HS khác NXBS
- Ghi nhớ kiến thức.

- GVKL.
* Tiểu kết:
Cơ thể là một khối thống nhất, các cơ quan phối hợp nhịp nhàng và đồng bộtrong mọi hoạt động
sống  giúp cơ thể phát và thích nghi với mơi trường ln thay đổi.
C. Tổng kết- đánh giá :
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi
- Xem trước bài 3
-Đọc mục “Em có biết”.

Tiết 4 Bài 4:



Ngày soạn: 29/08/2017
Ngày dạy: 31/08/2017
Tuần:
02

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mơ.
- Phân biệt được các loại mơ chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- HS có ý thức giữ sức khỏe, u thích học tập bộ mơn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 4.1 và 4.4 SGK
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Quan sát, làm việc nhóm.
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-7Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài:
- Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những
nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mơ. Vậy mơ là gì? Trong cơ thể ta có
những loại mô nào?
B. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Khái niệm mô
* Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm mô.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc □ mục I SGK và trả lời
- HS trao đổi nhóm để hồn thành bài tập .
+ Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác + Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả

nhau mà em biết?
lời: tế bào trứng, tinh trùng, tế bào thần kinh,…
+ Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác + Vì chức năng khác nhau.
nhau?
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau
mà tế bào phân hố có hình dạng, kích thước
khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn - HS rút ra kết luận
phơi.
- Vậy mơ là gì?
+ Mơ là một tập hợp các tế bào chun hố có
cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất
định.
* Tiểu kết :
Mô là một tập hợp các tế bào chun hố có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
Hoạt động 2: Các loại mô
* Mục tiêu:
- HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của
từng mô.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Yêu cầu HS đọc □ mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với □ SGK, trao
bào ở mơ biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hồn đổi nhóm để hồn thành vào phiếu học tập của
thành phiếu học tập.
nhóm.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

- Yêu cầu HS đọc □ mục II SGK kết hợp quan sát - HS trao đổi nhóm, hồn thành phiếu học tập.
H 4.2, hoạt động nhóm để hồn thành phiếu học - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các
tập.
nhóm khác.
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi: - HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.
+ Máu thuộc loại mơ gì? Vì sao máu được xếp vào
loại mơ đó?
+ Máu thuộc mơ liên kết, vì máu được tạo thành
từ tủy xương, mà tủy xương thuộc mơ liên kết
+ Mơ sụn, mơ xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở + Gồm các tế bào sụn và xương nằm rải rác
phần nào?
trong chất nền, nằm trong các xương
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ □ mục III SGK kết hợp quan - Cá nhân nghiên cứu □ kết hợp quan sát H 4.3,
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-8Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

sát H 4.3 và trả lời câu hỏi:
+ Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và
khác nhau ở điểm nào?
+ Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế
nào?
- GV nhận xét tổng kết lại.
+ Mô cơ có chức năng có gì ?


trao đổi nhóm để trả lời.
+ Có các vân ngang, tế bào dài, nhiều nhân.
+ Các tế bào ngắn, hình thoi, chỉ có 1 nhân,
khơng có vân ngang
+ Mơ cơ có chức năng co, dãn tạo ra sự vận
động

- Yêu cầu HS đọc kĩ □ mục 4 kết hợp quan sát H
4.4 : Mô thần kinh có cấu tạo như thế nào ?
+ Mơ thần kinh cấu tạo gồm : tế bào thần kinh và
tế bào thần kinh đệm
+ Chức năng của mô thần kinh là gì ?
+ Mơ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích
thích, xử lí thơng tin và điều hịa hoạt động của
các cơ quan.
- Yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành tiếp nội - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện
dung phiếu học tập so sánh các loại mơ.
nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng như bảng dưới.
- Báo cáo kết quả.
* Tiểu kết :
Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mơ
Vị trí
Chức năng
Cấu tạo
1. Mơ biểu bì
- Phủ ngồi da, lót trong - Bảo vệ. che chở, hấp - Chủ yếu là tế bào, các tế
- Biểu bì bao phủ các cơ quan rỗng.
thụ.

bào xếp xít nhau, khơng có
- Nằm trong các tuyến
phi bào.
- Biểu bì tuyến
của cơ thể.
- Tiết các chất.
2. Mơ liên kết
Có ở khắp nơi như:
- Mô sợi
- Dây chằng
Nâng đỡ, liên kết các
- Mô sụn
- Đầu xương
cơ quan hoặc là đệm Chủ yếu là chất phi bào,
- Mô xương
- Bộ xương
cơ học.
các tế bào nằm rải rác.
- Mô mỡ
- Mỡ
- Cung cấp chất dinh
- Mơ máu và
- Hệ tuần hồn và bạch dưỡng.
bạch huyết.
huyết.
3. Mô cơ
Co dãn tạo nên sự vận Chủ yếu là tế bào, phi bào
động của các cơ quan ít. Các tế bào cơ dài, xếp
và cơ thể.
thành bó, lớp.

- Mơ cơ vân
- Gắn vào xương
- Hoạt động theo ý - Tế bào có nhiều nhân, có
muốn.
vân ngang.
- Mơ cơ tim
- Cấu tạo nên thành tim
- Hoạt động không - Tế bào phân nhánh, có
theo ý muốn.
nhiều nhân, có vân ngang.
- Mô cơ trơn
- Thành nội quan
- Hoạt động không - Tế bào có hình thoi, đầu
theo ý muốn.
nhọn, có 1 nhân.
4. Mơ thần kinh
- Nằm ở não, tuỷ sống, có - Tiếp nhận kích thích - Gồm các tế bào thần kinh
các dây thần kinh chạy và sử lí thơng tin, điều (nơron và các tế bào thần
đến các hệ cơ quan.
hoà và phối hợp hoạt kinh đệm).
động các cơ quan đảm - Nơron có thân nối với
bảo sự thích ứng của các sợi nhánh và sợi trục.
cơ thể với môi trường.
C. Tổng kết- đánh giá:
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
-9Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8


TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
(1). Chức năng của mơ biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
(2). Mơ liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
Tiết 5, Bài 5:

THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ

Ngày soạn: 03/09/2017
Ngày dạy: 04/09/2017
Tuần:
03

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mơ biểu bì), mơ sụn, mơ
xương, mơ cơ vân, mơ cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất

và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
1. Chuẩn bị của GV:
+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mơ biểu bì, mơ sụn, mơ xương, mô cơ trơn.
2. Chuẩn bị của HS:
Mỗi tổ 1 con ếch.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thực hành, làm việc nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài:
- Từ câu hỏi kiểm tra, GV nêu: để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các
loại tế bào và mô.
B. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết

- 10 -

Năm học: 2017-2018



GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
* Mục tiêu:
- HS làm được tiêu bản và quan sát thấy tế bào mô cơ vân.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm - Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản
tiêu bản.
SGK.
- Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm
HS u thích mơn học các thao tác thực hiện.
- Phân cơng các nhóm thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng
dẫn, yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam + Khơng bị đứt.
kính và đặt lamen lên lam kính.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng + Đậy lamen khơng có bọt khí.
giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới - Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu
lamen.
bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- u cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để

- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm nhìn rõ mẫu.
lẫn hay mơ tả theo SGK.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế
bào.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng,
nhân, vân ngang, tế bào dài.
* Tiểu kết :
* Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.
- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
* Quan sát tế bào:
- Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
* Mục tiêu:
- HS quan sát và vẽ lại được hình tế bào mơ sụn, mơ xương, mơ cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt điểm khác
nhau giữa các loại mô.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS - Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan
quan sát các mơ và vẽ hình vào vở.
sát rõ.
Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối
chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng.
- GV treo tranh các loại mơ để HS đối chiếu.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt

Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
- 11 Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

quan sát 4 loại mơ. Vẽ hình vào vở.
* Tiểu kết :- Mơ biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mơ sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
C. Tổng kết - đánh giá
- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
Trả lời câu hỏi:
? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?
? Em đã quan sát được những loại mơ nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mơ: mơ
biểu bì, mơ liên kết, mơ cơ.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ơn lại kiến thức về mơ thần kinh.
Tiết 6, Bài 6:

PHẢN XẠ

Ngày soạn: 06/09/2017
Ngày dạy: 07/09/2017
Tuần:
03


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ 5 yếu tố của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình vẽ, liên hệ thực tế để nhận biết
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Quan sát, làm việc nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài:
- Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?
-Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?
- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?
- Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ
sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.
B. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
* Mục tiêu:
HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong
sợi trục.
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết


- 12 -

Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu □ mục I SGK kết hợp - HS nghiên cứu thơng tin và quan sát hình, trả
quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
lời:
+ Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh
+ Thành phần cấu tạo mô thần kinh : tế bào thần
kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm
+ Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và + HS thực hiện yêu cầu : chú thích các thành
mơ tả cấu tạo 1 nơron điển hình?
phần cấu tạo của nơron : sợi nhánh, thân chứa
nhân và sợi trục.
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận.
+Nơron có chức năng gì?
- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn + Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
truyền.
- 1 HS lên bảng gắn chú thích.
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần
kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ)

Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều.
+ Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia
nơron thành những loại nào ?:
+ Nơron hướng tâm, Nơron trung gian, Nơron li
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tâm.
tiếp □ SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự - Nghiên cứu □ SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao
khác nhau giữa 3 loại nơron.
đổi nhóm, hồn thành kết quả vào phiếu học tập.
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
đồ H 6.2.
+ Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung + Ngược chiều.
thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm
Các loại nơron
Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)
Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
Nơron li tâm
(nơron vận động)

Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron
Vị trí
Chức năng
- Thân nằm bên ngồi TWTK
- Truyền xung thần kinh từ cơ
quan đến TWTK (thụ cảm).
- Nằm trong TWTK
- Liên hệ giữa các nơron.
- Thân nằm trong TWTK, sợi trục hướng - Truyền xung thần kinh từ TW tới

ra cơ quan phản ứng.
cơ quan phản ứng.

* Tiểu kết :
- Cấu tạo nơron gồm:
+ Sợi nhánh (tua ngắn)
+ Thân: chứa nhân.
+ Sợi trục (tua dài): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp.
- Chức năng
+ Cảm ứng (SGK)
+ Dẫn truyền (SGK)
- Các loại nơron
+ Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).
+ Nơron trung gian (nơron liên lạc).
+ Nơron li tâm (nơron vận động).
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
- 13 Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

Hoạt động 2: Cung phản xạ
* Mục tiêu:
- HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
- Biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

+ Cho VD về phản xạ?
- Lấy từ 3-5 VD
+ Phản xạ là gì?
+ Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích
thích của mơi trường (trong và ngồi) dưới sự
điều khiển của hệ thần kinh
+ Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào
+ Khơng vì thực vật khơng có hệ thần kinh, đó
cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ
chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế
không?
bào gốc lá)
+ Thế nào là 1 cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần
kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần
kinh đến cơ quan phản ứng.
+ Có những loại nơron nào tham gia vào cung
+ Cả 3 loại nơron: Nơron hướng tâm, Nơron
phản xạ?
trung gian, Nơron li tâm.
+ Các thành phần của cung phản xạ?
+ Cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm, Nơron
trung gian, Nơron li tâm và cơ quan phản ứng.
+ HS dựa vào hình SGK trả lời.
+ Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào?
+ HS giải thích.
+ Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay
rụt lại?
- Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết
được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích

chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường
liên hệ ngược tạo thành vịng phản xạ.
- GV đưa VD về vịng phản xạ và giải thích trên
- Dựa vào H 6.3, lưu ý đường dẫn truyền để trả
sơ đồ H 6.3
lời.
+ Khái niệm vòng phản xạ?
+ Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và các đường
liên hệ ngược
* Tiểu kết :
- Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của mơi trường (trong và ngoài) dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh.
-Cung phản xạ
+ Khái niệm: Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần
kinh đến cơ quan phản ứng.
+ Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm,
cơ quan phản ứng.
-Vòng phản xạ: Vòng phản xạ gồm cung phản xạ và các đường liên hệ ngược
C. Tổng kết- đánh giá:
- Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ.
- Trả lời câu 1, 2 SGK.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.
- Đọc mục “Em có biết”.
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết

- 14 -

Năm học: 2017-2018



GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

Tiết 7,bài 7.

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

Chương II – VẬN ĐỘNG
BỘ XƯƠNG

Ngày soạn: 10/09/2017
Ngày dạy: 11/09/2017
Tuần
04

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay
trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để nhận biết.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lịng u thích học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK.

- Mơ hình bộ xương.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Quan sát, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài:
? Hệ vận động gồm những cơ quan nào?
? Bộ xương người có đặ điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
B. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương
* Mục tiêu:
- HS chỉ rõ được vai trị chính của bộ xương, nắm được 3 thành phần chính của bộ xương và phân biệt 3
loại xương.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 trao đổi nhóm và trả
- Quan sát kĩ H 7.1 ; 7.2; 7.3 kết hợp với thông
lời câu hỏi:
tin trong SGK, thảo luận để trả lời.
+ Bộ xương gồm mấy phần ?
+ Bộ xương gồm 3 phần : Xương đầu, thân và
chi.
+ Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?
+ Xương đầu : Xương sọ, xương mặt.
Xương thân : Cột sống, xương sườn, xương ức.
Xương chi : Xương đai vai, xương tay, xương
đai hơng, xương chân

+ Giống: có các thành phần tương ứng với nhau.
+ Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương
Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
- 15 Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

tay và xương chân?
+ Vì sao có sự khác nhau đó?
+ Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết
bộ xương có chức năng gì?

hơng, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.
+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với q
trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng
thẳng.
+ Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.
Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.
Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.

* Tiểu kết :
-Thành phần của bộ xương : Bộ xương chia 3 phần:
+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.
+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.
+ Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới.
- Đặc điểm mỗi phần: SGK.

+ Xương chi trên nhỏ bé, linh hoạt.
+ Xương chi dưới to, khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử động.
=> Bộ xương người thích nghi với q trình lao động và đứng thẳng.
- Vai trị của bộ xương
+Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.
+ Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.
+ Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.
Hoạt động 2: Các khớp xương
* Mục tiêu:
- HS nắm được sự phân loại khớp thành 3 loại dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên
cơ thể mình.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục III và trả lời
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời :
câu hỏi:
+ Thế nào gọi là khớp xương?
+ Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương
tiếp giáp với nhau.
+ Có mấy loại khớp?
+ Có 3 loại khớp xương:
- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động? + Khớp động: diện khớp trịn, 2 đầu xương có
sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngồi có dây
+ Khả năng cử động của khớp động và khớp bán
chằng
động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác
+ Khớp động có khả năng cử động linh hoạt.
nhau đó?

Khớp bán động cử động hạn chế. Vì: diện khớp
+ Nêu đặc điểm của khớp bất động?
phẳng
+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau
bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không
cử động được.
* Tiểu kết :
- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.
- Có 3 loại khớp xương:
+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngồi có dây chằng giúp cơ thể có khả
năng cử động linh hoạt.
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
- 16 Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế.
+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động
được.
C. Tổng kết-đánh giá:
? Chức năng của bộ xương là gì?
? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương, các khớp xương bằng dán chú thích.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa.
- Đọc mục “Em có biết”.
Tiết 8, Bài 8:


CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

Ngày soạn: 12/09/2017
Ngày dạy: 14/09/2017
Tuần:
04

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu
lực của xương.
- Xác định được thành phần hố học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của
xương.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ:
- HS u thích học tập bộ mơn.
- Ý thức rèn luyện sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
- Tranh phóng to Hình SGK, xương đùi ếch, dd HCl, đèn cồn, kẹp.
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.
- Vật mẫu: Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.
Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.
Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu
giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Quan sát, làm việc nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài:
- Xương có cấu tạo và tính chất như thế nào?
B. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Cấu tạo của xương
* Mục tiêu:
- HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết

- 17 -

Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục I SGK kết - HS nghiên cứu thơng tin và quan sát hình vẽ,
hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời ghi nhớ kiến thức.
câu hỏi:
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
+Cấu tạo xương dài: dạng hình ống dài.
∙ Đầu xương: sụn bọc đầu xương, mơ xương xốp
và các nan xương.
∙ Thân xương: màng xương, mô xương cứng,

khoang xương chứa tủy.
- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú - 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày.
thích và trình bày.
+ Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở + Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững
đầu xương xếp vịng cung có ý nghĩa gì với chức chắc.
năng của xương?
Nan xương xếp thành vịng cung có tác dụng
- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực
và cấu trúc hình vịm vào kiến trúc xây dựng đảm
bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ
cầu, cột, vịm cửa)
- u cầu HS nghiên cứu thơng tin mục I.3 và
quan sát H 8.3 để trả lời:
+ Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt: ngồi là mơ
+ Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
xương cứng (mỏng), trong là mơ xương xốp có
các nan xương tạo các ô nhỏ chứa tuỷ đỏ
* Tiểu kết :
- Cấu tạo và chức năng của xương dài:
Các thành phần
Cấu tạo
Chức năng
của xương
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
- Giảm ma sát trong khớp xương
- Mô xương xốp và các nan xương
- Phân tán lực tác động
- Tạo các ô chứa tủy đỏ xương.
Thân xương

- Màng xương
- Giúp xương to ra
- Mô xương cứng
- Chịu lực, cứng rắn
- Khoang xương
- Chứa tủy
- Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt: ngồi là mơ xương cứng (mỏng), trong là mơ xương xốp có các nan
xương tạo các ô nhỏ chứa tuỷ đỏ.
Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương
* Mục tiêu:
- Giải thích được sự dài ra và to ra của xương
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc □ mục II và trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu □ mục II và trả lời câu hỏi.
+ Xương to ra là nhờ đâu?
+ Nhờ sự phân chia tế bào ở màng xương.
- GV dùng H 8.5 SGK mơ tả thí nghiệm chứng
minh vai trị của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin
đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và
C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía
ngồi sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy
xương dài ra nhưng khoảng cách BC khơng đổi
cịn AB và CD dài hơn trước.
Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của
+ Sụn tăng trưởng phân chia tế bào giúp xương
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết
- 18 Năm học: 2017-2018



GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

sụn tăng trưởng?
dài ra.
- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh
nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.
- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới
sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không
cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra
tế bào xương.
* Tiểu kết :
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
- Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương.
Hoạt động 3: Thành phần hố học và tính chất của xương
* Mục tiêu:
- Thơng qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của
xương
- Liên hệ giải thích các trường hợp thực tế.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào - HS quan sát và nêu hiện tượng:
ngâm trong dd HCl 10%.
+ Hiện tượng gì xảy ra ?
+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương
có muối CaCO3.
- Dùng kẹp gắp xương đã ngân rửa vào cốc nước lã

+ Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn,
+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.
khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện
- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.
tượng.
+ Xương vỡ vụn.
+ Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì
về thành phần, tính chất của xương?
+ Chất vơ cơ: muối canxi giúp xương rắn
chắc.Chất hữu cơ (cốt giao) giúp xương mềm
- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ dẻo.
em, người già.
+ Tại sao xương người già giòn, dễ gãy ; khi gãy
lại lâu lành ?
+ HS trả lời : Người già, tỉ lệ cốt giao giảm nên
xương giòn, dễ gãy. Sự phân chia tế bào của
màng xương chậm nên khi gãy lâu lành.
*. Tiểu kết :
- Xương gồm 2 thành phần hoá học là:
+ Chất vô cơ: muối canxi.
+ Chất hữu cơ (cốt giao).
- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.
C. Tổng kết- đánh giá:
Cho HS làm bài tập 1 SGK.
Trả lời câu hỏi 2, 3.
D. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.


Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết

- 19 -

Năm học: 2017-2018


GIÁO ÁN: SINH HỌC 8

Tiết 9, Bài 9:

TRƯỜNG THCS AMA TRANG LƠNG

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Ngày soạn: 17/09/2017
Ngày dạy: 18/09/2017
Tuần:
05

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thực tế để nhận biết.
- Rèn luyện và phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ:
- Ý thức giữ gìn sức khỏe, rèn luyện thân thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
1. Chuẩn bị của GV:

- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người.
- Búa y tế.
2. Chuẩn bị của HS:
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Quan sát, làm việc nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài:
- Cơ có cấu tạo và tính chất như thế nào?
B. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
* Mục tiêu:
- HS trình bày được cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
* Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H9.1 - HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình
SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
vẽ, thống nhất câu trả lời.
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
+ Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều
sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
+ Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn
+ Nêu cấu tạo tế bào cơ ?
vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp
xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo
nên đĩa sáng và đĩa tối.
- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào
cơ.
* Tiểu kết :

- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp
các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối.
Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.
Hoạt động 2: Tính chất của cơ
Giáo viên: Trần Thị Kim Tuyết

- 20 -

Năm học: 2017-2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×