Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.37 KB, 71 trang )

Giáo án môn Công nghệ 7

Ngày soạn: 17/8/2017
Ngày dạy: 22/8/2017
Tiết theo PPCT: 01
Phần I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
-Hiểu được vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay.
- Nêu các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong giai đoạn hiên nay
và những năm tới .
- Chỉ ra được các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt
2. Kỹ năng:
- Qua các hoạt động học tập mà rèn luyện được năng lực khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Qua nội dung về biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, thấy được trách
nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật nđể tăng sản lượng
và chất lượng sản phẩm trồng trọt
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị cuả thầy:
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn mới
- Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
- giáo án điện tử (có thể )
2. Chuẩn bị cuả trò:
- SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



1. Ổn định tồ chức: (3 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao
động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai
trị đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong
nền kinh tế là gì? bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong trọt trong nền kinh tế. (17
ph)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. VAI TRÒ CỦA TRỒNG
GV: Chiếu h1.1(sgk) cho hs quan sát.
TRỌT
HS: quan sát
GV: Trồng trọt có vai trị gì trong nền kinh tế?
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

1

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

HS: thảo luận và trả lời
(Cung cấp lương thực, thực phẩm, thức ăn cho vật
nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp, nông sản cho

xuất khẩu. )
? Thế nào là cây LT, TP, CN ? HS khác nhận xét
* Cung cấp
GV: Chốt lại kiến thức.
- Lương thực, thực phẩm
GV: Kể tên một số loại cây lương thực ở địa - Thức ăn cho vật nuôi,
phương?
- Nguyên liệu cho công
Cây LT: lúa, ngô, khoai, sắn.
nghiệp,
Cây TP: các loại rau quả....
- Nơng sản cho xuất khẩu.
Cây CN: mía, bơng đay, cà phê, chè...
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay (18 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Sản xuất nhiều lúa ngô khoai sắn là II. NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào ?
h/s thảo luận .
GV: Trồng cây rau đậu,vừng lạc là nhiệm
vụ của lĩnh vực sản xuất nào ?
- Gồm các nhiệm vụ: 1,2,4,6
h/s thảo luận và trả lời
(sx nhiều lúa, ngô khoai sắn đủ để ăn và
III. ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA
dự trữ .
TRỒNG TRỌT CẦN SỬ DỤNG
Trồng rau đậu mè ........làm thức ăn
NHỮNG BIỆN PHÁP GÌ?
Trồng mía .....cung cấp ngun liệu cho

nhà máy đường
- Khai hoang lấn biển
Trồng cây đặc sản: chè
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất
GV: cho h/s nghiên cứu nội dung trong trồng
sgk tìm hiểu nhiệm vụ của nghành trồng - Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật
trọt của nước ta hiên nay?
trồng trọt.
(Gồm các nhiệm vụ 1,2,4,6. )
GV: Kết luận .
4. Củng cố (3 phút)
- GV: Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk
- HS: trả lời các câu hỏi cuối bài .
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

2

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Ngày soạn: 17/8/2017

Ngày dạy: 26/8/2017
Tiết theo PPCT: 02
BÀI 2, 3: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng.
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ
đất trồng.
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì. Thế nào là đất chua, đất kiềm,
trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì
nhiêu của đất.
2. Kỹ năng:
- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp
đơn giản.
- Phân biệt được các loại đất
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị cuả thầy:
- 1 khay đất trong đó có một nửa là đất, một nửa là đá.
- Hình vẽ về tỉ lệ các TP của đất.
- SGK, Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
- Một số loại đất được nghiền nhỏ
- Cốc nhựa, cốc thủy tinh ......
2. Chuẩn bị cuả trò:
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định tồ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi
Đáp án
1 Nêu vai trò và nhiệm * Cung cấp
vụ của trồng trọt ở nước - Lương thực, thực phẩm
ta hiện nay ?
- Thức ăn cho vật nuôi,
- Nguyên liệu cho công nghiệp,
- Nông sản cho xuất khẩu
2. Để thực hiện được vai - Khai hoang lấn biển
trò và nhiệm vụ của trồng - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
trọt ta cần có biện pháp - Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt.
gì?
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

3

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

4

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án môn Công nghệ 7

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
Muốn phát triển trồng trọt, điều quan trọng là phải có đất . Vậy thế nào gọi
là đất ? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt?
Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nơng
sản. đó là nội dung của bài hơm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 trong sgk 1. Khái niệm về đất trồng
? đất trồng là gì
HS: trả lời.
GV: lớp than đá tơi xốp có phải là lớp đất trồng
khơng? Tại sao?
Là lớp bề mặt tơi xốp của
HS: Khơng vì thực vật khơng sinh sống trên đó vỏ trái đất trên đó thực vật
được.
có khả năng sinh sống vá
GV: Giới thiệu sự hình thành của đất trồng
sản xuất ra sản phẩm.
GV: kết luận .
GV: chiếu h2 /sgk lên màn hình cho hs quan sát.
2.Vai trò của đất trồng
? Sự giống và khác nhau khi trồng cây trên môi
trường nước và trồng cây trên môi trường đất.
- Cung cấp nước, chất dinh
HS: trả lời

dưỡng, oxi cho cây và giữ
GV: Đất có tầm quan trọng ntn đối với cay trồng?
cho cây đuứng vững
HS: Trả lời
Hoạt đông II.3 nghiên cứu thành phần của đất trồng
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành phần của đất chồng (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: chiếu sơ đồ 1 trong sgk
3. Thành phần
HS: quan sát sơ đồ
của đất trồng
GV: cho biết thành phần của đất trồng?
Vai trò của từng thành phần?
Nghiên cứu sgk làm bài tập sau:
Điền tiếp vào chỗ chấm của các câu sau.
1. Phần khí trong đất gồm các chất................................
2. Phần hữu cơ trong đất gồm ................................
3.Phần vô cơ trong đất gồm.............................................
4. Nước trong đất có tác dụng..........................................
* Thành phần của
1. ni tơ, ơxy, cacsbon níc, mê tan.
đất trồng gồm
2. sinh vật sống, xác SV, chất khống phân huỷ từ chất hữu - Phần khí
cơ, các chất h/cơ đơn giản, muối .
- Phần rắn:
3. chứa nhiều chất khoáng là chất dinh dưỡng cho cây như: + Chất hữu cơ.
ni tơ, phốt pho, kali, can xi, kẽm.
+ Chất vơ cơ.
4. hồ tan chất dinh dưỡng, cung cấp nước cho cây.

- Phần lỏng
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

5

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án mơn Cơng nghệ 7

Hoạt động 4: Tìm hiểu thành phần cơ giơí của đất (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần I/sgk
ĐẤT LÀ GÌ?
HS: Nghiên cứu
- Tỷ lệ phần trăm của các hạt
GV: Thành phần cơ giới của đất là gì?
cát, limon, sét trong đất gọi là
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của việc xác định thành thành phần cơ giới của đất.
phần cơ giới của đất để làm gì?
- Tùy tỷ lệ từng loại hạt trong
? Căn cứ vào đâu phân ra các loại đất ?
đất mà ta chia đất thành đất sét,
(căn cứ vào tỷ lệ các loại hạt có trong đất )
đất cát, đất thịt.
+Đất sét: 25% cát 30% limon
+Đất sét: 25% cát 30% limon 45% sét.

45% sét.
+ Đất cát: 80% cát 10% li mon 55 sét .
+ Đất cát: 80% cát 10% li mon
+ Đất thịt: 45% cát 40% li mon 15% sét.
55 sét .
+ Đất thịt: 45% cát 40% li mon
15% sét.
Hoạt động 5: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất, tìm hiểu khả năng dự chữ
nước và chất dinh dưỡng của đất (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA,
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk
ĐỘ KIỀM CỦA ĐẤT.
HS: Đọc
GV:người ta thường dụng tri số độ pH để đo độ - Độ chua, kiềm của đất
chua độ kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất được đo bằng độ pH
để đo độ pH từ đó xác định độ chua của đất.
GVlàm thí nghiệm cho h/s quan sát (thử bằng - Đất chua: pH < 6,5
giấy quỳ tím) ? Độ pH của đất dùng để đo cái gì - Đất kiềm: pH > 7,5
- Đất trung tính: pH= 6,5? Trị số pH dao đông như thế nào ?
? Với các giá trị nào của đất gọi là đất chua, đất 7,5
kiềm, đất trung tính ?
HS: Trả lời - Đất chua: pH< 6,
- Đất kiềm: pH> 7,5
- Đất trung tính: pH= 6,5- 7,5
GV: Việc xác định đất chua, đất kiềm, đất trung
tính nhằm mục đích gì?
HS: Sử dụng và cải tạo đất
GV: Vì sao đất lại giữ được nước và chất dinh

III. KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC
dưỡng
VÀ CHẤT DINH DƯỠNG CỦA
HS: Đất có nhiều hạt kích thước nhỏ và mùn thì ĐẤT
khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.
GV: Chiếu bài tập vận dụng trong sgk
- Đất sét: Tốt
HS:Trình bày và nhận xét.
- Đất thịt: TB
GV: Hạt có kích thước càng nhỏ thì khả năng giữ - Đất cát: Kém
nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

6

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

4. Củng cố (3 phút)
- GV: Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk
- GV: yêu cầu hs trả lời câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc trước bài 4+5 (TH: Xác định thành phần cơ giới của đất phương
pháp vê tay-Xác định độ PH đất bằng phương pháp so mầu)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

7

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày dạy: 29/8/2017
Tiết theo PPCT: 03
BÀI 4,5: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP
VÊ TAY_XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO
MÀU
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Xác định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành
3. Thái độ:
- Có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:


1. Chuẩn bị của Thầy:
- Nghiên cứu SGK, ống hút nước
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
- Mỗi nhóm HS một lọ
2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
-Các loại đất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tồ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành (2 phút)
GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành: Về nội dung về trật tự vệ
sinh. Nêu nội quy và quy tắc an toàn lao động. Giới thiệu quy trình thực hành.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (8 phút)
GV: Kiểm tra dụng cụ mẫu đất của học sinh; Phân cơng việc cho từng
nhóm học sinh.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình (20 phút)
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh sau bài 4
GV: Thao tác mẫu theo quy trình trong bài 5
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

8

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án môn Công nghệ 7

HS: Quan sát làm theo.

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

9

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả (5 phút)
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm
điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An tồn lao động và vệ sinh môi trường.
4. Củng cố (3 phút)
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an
toàn vệ sinh lao động.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất.
- Nghiên cứu trước bài 6 “Biện pháp cải tạo và sử dụng đất”
IV. RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

10

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Ngày soạn: 29/8/2017
Ngày dạy: 09/9/2017
Tiết theo PPCT: 04
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ
đất trồng.
2. Kỹ năng:
-Biết cách sử dụng,cải tạo và bảo vệ đât.
3. Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của Thầy:
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học

2. Chuẩn bị của trị:
- Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa
phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tồ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1: Thế nào là thành - Tỷ lệ phần trăm của các hạt cát, limon, sét trong
phần cơ giới của đất?
đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
Câu 2: Phân biệt đất chua, - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH
đất kiềm đất trung tính?
- Đất chua: pH < 6,5; - Đất kiềm: pH > 7,5
- Đất trung tính: pH= 6,5- 7,5
Câu 3: Vì sao đất giữ được Nhờ các hạt cát lomon sét và chất mùn mà đất giữ
nước và chất dinh dưỡng? được nước và chất dinh dưỡng
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nơng, lâm
nghiệp.Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học
này giúp các em hiểu:sử dụng đất như thế nào là hợp lí; Có những biện pháp nào
để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lí (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

11


TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

HS: đọc SGK- trả lời được do nhu cầu lương
thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích
đất trồng trọt có hạn Phải hợplý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích
của các biện pháp sử dụng đất SGK đặt câu
hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất
canh tác có tác dụng gì?
GV: Khơng bỏ đất hoang có tác dụng gì?
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác
dụng gì?
.GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác
dụng gì?

I. VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP LÝ:

- Do nhu cầu lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng mà diện
tích đất trồng có hạn vì vậy phải
sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản
lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh

tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt,
cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất

Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải II. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ
ĐÂT.
tạo ở nước ta.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xói mịn rửa trơi
tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
- Tăng đọ che phủ, chống xói mịn
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
GV: Trồng xen cây nơng nghiệp giữa các (Đất dốc)
- Khơng sới đất phèn, hồ tan chất
băng cây phân xanh có tác dụng gì?
GV: Cày nơng, bừa sục, giữ nước liên phèn thường yếu khí, tháo nước phèn
(Đất phèn).
tục, thay nước thường xuyên.
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua
GV: Bón vơi với mục đích gì?
Các biện pháp
Loại đất
Cải tạo
Bảo vệ

Sử dụng hợp lý
Xây dựng hệ thống
thủy lợi để đảm
Chọn cây phù hợp, chú
Bón nhiều phân bảo độ ẩm cho đất,
Bạc mầu
ý cây họ đậu, kết hợp
hữu cơ, cày sâu dần tạo cho lớp đất
cải tạo và sử dụng
luôn có thực vật
phủ
Đào mương để rút Ngăn chặn yếu tố Chọn cây thích hợp đất
Phèn
phèn
gây phèn
phèn.
Tạo lớp thảm xanh Tạo đai cây xanh,
Trồng cây nông lâm kết
Đồi trọc
bằng cây họ đậu và bảo vệ lớp đất mặt
hợp, chọn cây phù hợp
cây nông nghiệp
bị rửa trôi
Cát
ven Trồng cây chắn cát
biển
bay, cố định cát
Đồng bằng
châu thổ
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận


12

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

4. Củng cố (3 phút)
GV: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài để củng cố kiến thức.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc trước bài 7 “Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

13

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Ngày soạn: 09/9/2017

Ngày dạy: 12/9/2017
Tiết theo PPCT: 05
BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân
bón đối với đất, cây trồng.
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các loại phân bón.
3.Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang
dại để làm phân bón. Trong q trình sử dụng phân bón có ý thức bảo vệ mơi
trường.
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của Thầy:
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học đề kiểm tra
15 phút làm trực tiếp.
2. Chuẩn bị của trị:
- Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tồ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (16 phút)
Đề bài kiểm tra 15 phút
I. Trắc nghiệm: 3 điểm.
Điền dấu “X” vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
của từng loại đất.
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Đất
Tốt
Trung bình

Kém
Đất cát
Đất sét
Đất thịt
II. Tự luận: 7 điểm.
Câu 1: Nêu vai trò và thành phần của đất trồng ?
Câu 2: Trình bày những biện pháp cải tạo bảo vệ đất? ở địa phương em đã
áp dụng những biện pháp nào?
Đáp án và biểu điểm:
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Đất
Tốt
Trung bình
Kém
Đất cát
X
Đất sét
X
Đất thịt
X
II. Tự luận: 7 điểm
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

14

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7


Câu 1: Đất trồng là môi trường cung cấp nước chất dinh dưỡng oxi cho
cây và giữ cho cây không bị đổ.
- Thành phần của đất trồng gồm 3 thành phần chính là: khí rắn và lỏng
Câu 2: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: Canh tác
thủy lợi và bón phân.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
Có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần
nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài học này giúp ta
hiểu phân bón có tác dụng gì cho sản xuất nơng nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phân bón (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I.
PHÂN
BĨN
LÀ GÌ?
GV: u cầu HS đọc SGK rồi nêu câu hỏi để
HS trả lời.
- Phân bón là “thức ăn” do
- Phân bón là gì?
con người bổ sung cho cây
- Có những nhóm phân bón nào?
- Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những loại trồng.
- Phân bón được chia làm 3
nào? Nêu nguồn gốc của 6 loại phân hữu cơ?
? Trong nhóm phân hố học có những loại phân nhóm.
+Phân hố học:
nào?

+Phân hữu cơ:
Phân đa ngun tố và phân vi lượng là loại phân
+Phân vi sinh:
như thế nào? Có loại phân: đạm, lân, kali có
chứa nguyên tố nào?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Cho hs làm bài tập SGK (Xếp các loại phân * Bài tập.
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l,
cho đúng cột)
m.
HS: Làm vào vào phiếu học tập
GV: Chiếu kết quả của các nhóm và so sánh rồi +Phân hoá học:c, d, h, n.
+Phân vi sinh: i
rút ra kết quả.
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho hs quan sát h.6.
HS: Quan sát
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến năng
xuất và chất lượng nơng sản?
HS: Trả lời.
GV: Nếu bón phân khơng đúng liều lượng, sai
chủng loại sẽ ảnh hưởng như thế nào đến năng xuất
và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời và lấy ví dụ phân tích.
GV: Kết luận
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

15


II. TÁC DỤNG CỦA PHÂN
BĨN.

- Tăng độ phì nhiêu của
đất.
- Tăng năng xuất và chất
lượng nơng sản
*Chú ý:
-Bón phân quá liều lượng,
sai chủng loại, không cân
đối giữa các loại phân thì

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án mơn Cơng nghệ 7

Vd: Bón q nhiều đạm, cây lúa dễ bị lốp, đổ, cho năng suất cây trồng không
nhiều hạt lép nên năng suất thấp
những không tăng mà còn
giảm.
4. Củng cố (3 phút)
GV: Gọi 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
GV: Cho hs trả lời câu hỏi ở cuối bài.
GV: Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 9 “Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thơng thường”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Ngày soạn: 09/9/2017
Ngày dạy: 16/9/2017
Tiết theo PPCT: 06
BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Trình bày dược các cách bón phân nói chung.
- Nêu ra được các cách sử dụng phân bón và giải thích cơ sở của việc sử
dụng đó một cách khái quát
- Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
- Vận dụng được đặc điểm từng loại phân bón vào việc bón cho từng loại
cây, trong từng giai đoạn.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng, bảo quản hợp
lý.
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm, tận dụng và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân
bón.
II. CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của Thầy:
Giáo viên: Bùi Văn Nhuận


16

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
2.Chuẩn bị của trị: Nghiên cứu trước bài học

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

17

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tồ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1: Phân bón là gì?
- Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây
trồng. Phân bón được chia làm 3 nhóm: hố học hữu
cơ vi sinh.
Câu 2: Bón phân vào đất Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất tăng năng

có tác dụng gì?
xuất cây trồng và chất lượng nơng sản.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
GV: Như vậy là chúng ta đã biết các tác dụng của phân bón trong trồng
trọt rồi nhưng chúng ta sử dụng và bảo quản phân bón như thế nào là hợp lý và
khoa học trong bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cách bón phân. (13 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I.
CÁCH
BÓN
PHÂN
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát
hình vẽ SGK- phân biệt cách bón
phân và trả lời câu hỏi.
?:Căn cứ vào thời kỳ phân bón
người ta chia làm mấy cách bón - Theo hàng:
Ưu điểm 1 và 9; Nhược điểm 3.
phân.
- Bón theo hốc:
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy Ưu điểm 1 và 9; Nhược điểm 3.
- Bón vãi: Ưu điểm 6 và 9; Nhược điểm 4
cách bón phân trực tiếp vào đất…
- Phun trên lá:
HS: Trả lời
Ưu điểm 1,2,5; Nhược điểm: 8.
GV: Rút ra kết luận.

Hoạt động 3: Giới thiệu một số cách sử dụng
các phân bón thơng thường. (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II.
CÁCH
SỬ
DỤNG
CÁC LOẠI PHÂN
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi
BĨN THƠNG THƯỜNG.
bón phân vào đất…
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Những đặc điểm chủ yếu của phân - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương
hữu cơ là gì?
dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ
HS: Trả lời
? Với những đặc điểm trên phân hữu cơ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
dùng để bón lót hay bón thúc.

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

18

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7


Hoạt động 4: Giới thiệu cách bảo quản
các loại phân bón thơng thường. (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và III. BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN
THƠNG THƯỜNG.
nêu câu hỏi.
GV: Vì sao khơng để lẫn lộn các
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng
loại phân với nhau?
phân.
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải,
hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh mơi trường.
phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
4. Củng cố (3 phút)
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk
- Có mấy cách bón phân
- Để bảo quản phân bón thơng thường ta áp dụng như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

19

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Công nghệ 7

Ngày soạn: 16/9/2017
Ngày dạy: 19/9/2017
Tiết theo PPCT: 07
BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kỹ năng:
-Biêt cách chọn và tạo giống cây trồng .
3.Thái độ:
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất
ở địa phượng
II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của thầy:
Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
2. Chuẩn bị của trị: Đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định tồ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi
Đáp án
Thế nào là bón thúc, - Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
bón lót
- Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
GV: Phân bón đóng vai trị quan trọng đối với cây trồng để đảm bảo cây
trồng phát triển tốt và cho năng suất cao thì ngồi việc bón phân hợp lý việc
chọn giống cây cũng rất quan trọng. Vậy giống cây có vai trị gì? Chúng ta có
thể tạo ra giống cây trồng bằng những phương pháp nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng. (13 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 I. VAI TRỊ CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG.
sau đó trả lời câu hỏi.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất
? Với năng xuất (a) với thời vụ gieo
cây trồng có tác dụng tăng vụ thu
trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
hoạch trong năm.
HS: Trả lời.

Giáo viên: Bùi Văn Nhuận

20


TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×