Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Trọng tâm ôn tập tâm lý học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.8 KB, 35 trang )

MÔN HỌC
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG I:TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học
1.Tâm lý là gì?
Tâm lý là bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người, gắn liền và
điều hành mọi hành động, hoạt động của con người.
2.Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của tâm lý học ( SGK )
II.Bản chất, chức năng và phân loại các hiện tượng tâm lý
1. Bản chất của tâm lý người
a.Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua hoạt động của chủ thể
- Phản ánh là sự tác động của hệ thống này lên hệ thống kia và ngược lại, kết quả của phản ánh là
hình ảnh của sự tác động, hình ảnh đó có thể là hình ảnh vật chất có thể là hình ảnh tinh thần.
- Phản ánh tâm lý là hình ảnh của thế giới khách quan tác động vào não chúng ta để lại một vết
sinh lý. Và đằng sau vết sinh lý ấy là nội dung tinh thần, là hình ảnh tinh thần về thế giới.
- Phản ánh tâm lý còn gọi là phản ánh của não. Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh bậc cao, đặc
biệt, mang tính tích cực, sáng tạo, sinh động khác xa phản ánh chết cứng, phản ánh thô thiển của
phản ánh cơ học, phản ánh vật lý.
* Tâm lý người mang tính chủ thể
- Tính chủ thể của tâm lý có nghĩa là mỗi chủ thể trong khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới đã
đưa vốn hiểu biết, vốn kinh nghiệm, nhu cầu, nguyện vọng, tâm tư, tình cảm của mình vào trong
hình ảnh đó làm cho nó mang đậm màu sắc chủ quan.
+ Tính chủ thể trong sự phản ánh tâm lý thể hiện:
 Cùng một thế giới khách quan, cùng một sự vật hiện tượng tác động đến những chủ thể khác
nhau sẽ cho chúng ta những hình ảnh tâm lý với những sắc thái khác nhau.
1


 Cùng một sự vật hiện tượng tác động đến một chủ thể nhưng trong những hoàn cảnh khác
nhau, trạng thái cơ thể, trạng thái tinh thần khác nhau thì sắc thái tâm lý của chủ thể ấy cũng
khác nhau.


 Tâm lý của người nào thì người đó nhận biết nó và thể hiện nó trước tiên. Thơng qua mức độ
và sắc thái tâm lý khác nhau mà chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với hiện thực.
+ Tâm lý người mang tính chủ thể do những lý do nào?
b. Bản chất xã hội của tâm lý người
- Con người khi sinh ra được sống trong môi trường xã hội, muốn hình thành và phát triển tâm lý
của mình thì con người phải sống trong mơi trường xã hội đó, nếu tách khỏi mơi trường xã hội thì
con người sẽ khơng có đặc điểm tâm lý người.
-Tâm lý người không chỉ mang nguồn gốc xã hội mà còn mang nội dung xã hội nữa. Tâm lý người
là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não tức là phản ánh toàn bộ các mối quan hệ xã hội mà
con người có như quan hệ chính trị, pháp quyền, tơn giáo, giai cấp. Do đó con người sống trong
mơi trường xã hội như thế nào thì sẽ mang đặc điểm tâm lý của xã hội đó, của thời đại đó.
- Muốn tồn tại và phát triển con người phải hoạt động và giao tiếp. Bởi vì tâm lý của mỗi cá nhân
là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm, nền văn hoá xã hội lồi người biến
thành cái riêng của mình thơng qua hoạt động và giao tiếp.
*Tâm lý của con người không chỉ mang tính xã hội mà cịn mang tính lịch sử:
- Tâm lý của mỗi người được hình thành, phát triển và biến đổi theo giai cấp, theo địa phương,
theo dân tộc và theo thế hệ.
2. Chức năng của tâm lý ( SGK)
3. Phân loại các hiện tượng tâm lý ( SGK)
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lý( SGK)
CHƯƠNG 2. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TÂM LÝ, Ý THỨC
I. Cơ sở tự nhiên của tâm lý người
1. Di truyền và tâm lý
2


Di truyền là mối liên hệ kế thừa của cơ thể sống đảm bảo sự tái tạo ở thế hệ mới những nét
giống nhau về mặt sinh vật đối với thế hệ trước, đảm bảo năng lực đáp ứng những địi hỏi của
hồn cảnh theo một cơ chế đã định sẵn.

- Di truyền là yếu tố tiền đề cho sự hình thành và phát triển tâm lý con người.
- Di truyền tham gia vào sự tạo thành những đặc điểm giải phẫu và sinh lý của cơ thể - cơ sở vật
chất của các hiện tượng tâm lý.
- Dưới tác động của môi trường và của hoạt động cá thể thì di truyền cũng bị biến đổi đi.
2. Não và tâm lý
- Não là một dạng vật chất đặc biệt, có tổ chức cao nhất, là nơi tồn tại mọi cảm giác, tri giác, tư
duy, tưởng tượng, trí nhớ, tình cảm, ý thức, vô thức... của con người. Não là nơi chuẩn bị, vận
hành, điều khiển, điều chỉnh mọi hành vi, hành động, hoạt động của con người.
- Vấn đề định khu chức năng tâm lý trong não:
+ Não hoạt động theo quy luật, theo cơ chế của hệ thần kinh mới làm nảy sinh tâm lý. Não bao
gồm nhiều miền (cảm giác, vận động, thính giác...), nhiều trung khu (nói, viết, hiểu ngơn ngữ...)
khác nhau. Mỗi miền, mỗi trung khu trong vỏ não tham gia hình thành, biểu hiện nhiều hiện tượng
tâm lý khác nhau. Số miền, số trung khu trên bán cầu đại não có hạn nhưng hiện tượng tâm lý nảy
sinh thì vơ hạn và đều có cơ sở vật chất là hoạt động thần kinh cấp cao của não.

Một số vùng chức năng của võ não

3


1.Vùng thị giác
2.Vùng thính giác
3.Vùng vị giác
4.Vùng cảm giác cơ thể ( da, cơ, khớp )
5.Vùng vận động
6.Vùng viết ngôn ngữ
7.Vùng nói ngơn ngữ
8.Vùng nghe hiểu tiếng nói
9.Vùng nhìn hiểu chữ viết
3. Phản xạ và tâm lý (sgk)

Phản xạ là phản ứng của cơ thể khi có kích từ ngoại giới và diễn ra theo ba khâu cơ bản đó là:
Khâu đầu: Nhận kích thích bên ngồi biến thành hưng phấn theo đường hướng tâm dẫn truyền vào
não.
Khâu giữa: Là quá trình thần kinh diễn ra trên não tạo ra hoạt động tâm lý.
Khâu kết thúc: Dẫn truyền hưng phấn từ trung ương theo đường ly tâm tạo ra phản ứng của cơ thể.
Phản xạ bao gồm: không điều kiện và có điều kiện:
Phản xạ khơng điều kiện là phản xạ bẩm sinh, là cơ sở sinh lý thần kinh bản năng của người và
động vật.
Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sông của từng cá thể để thích ứng với mơi
trường sống ln ln thay đổi, là cơ sở sinh lý của hoạt động tâm lý.
4. Các quy luật hoạt động thần kinh cấp cao (não) và tâm lý
a. Quy luật hoạt động theo hệ thống
Đó là quy luật hoạt động theo hệ thống của vỏ não là hoạt động của một hệ thống phản xạ có
điều kiện kế tiếp nhau theo một thứ tự nhất định, tạo nên một hệ thống định hình động lực của vỏ
não, làm cho trong não khi có một phản xạ nào đó xảy ra kéo theo các phản xạ khác cũng xảy ra.
b. Quy luật lan toả và tập trung
Khi trên vỏ não có một điểm hưng phấn hoặc ức chế nào đó, thì q trình hưng phấn và ức
chế đó khơng dừng lại ở điểm ấy, nó sẽ lan toả ra xung quanh.
4


Trong điều kiện bình thường, hưng phấn và ức chế tập trung vào một điểm nhất định, đó là
cơ chế tập trung.
c. Quy luật cảm ứng qua lại
* Cảm ứng qua lại đồng thời: Hưng phấn ở điểm này gây nên ức chế ở điểm kia và ngược lại.
* Cảm ứng qua lại tiếp diễn: Ở một trung khu (điểm) vừa có hưng phấn. Sau đó có thể chuyển
sang ức chế ở chính trung khu ấy.
* Cảm ứng dương tính: Hưng phấn làm cho ức chế sâu hơn hoặc ngược lại ức chế làm cho hưng
phấn mạnh hơn.
* Cảm ứng âm tính: Hưng phấn gây nên ức chế hoặc ức chế làm giảm hưng phấn.

d. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
Trong trạng thái hệ thần kinh hoạt động bình thường thì độ lớn của phản ứng tỷ lệ thuận với
cường độ kích thích, kích thích mạnh thì phản ứng mạnh, kích thích yếu thì phản ứng yếu.
Tuy nhiên phản ứng của con người không chỉ phụ thuộc vào kích thích mà cịn phụ thuộc vào
chủ thể mỗi người (nhu cầu, sở thích, quan điểm..., mức độ ức chế nơng sâu của vỏ não.)
5. Hệ thống tín hiệu và tâm lý
- Tín hiệu bao gồm: tín hiệu thứ 1 và tín hiệu thứ 2.
+ Hệ thống tín hiệu thứ 1 là hệ thống bao gồm những tín hiệu do các sự vật hiện tượng khách quan
và các thuộc tính của chúng tạo ra những hình ảnh do các tín hiệu đó tác động vào não gây ra.
+ Hệ thống tín hiệu thứ 2 là tín hiệu ngơn ngữ ( tiếng nói và chữ viết ), là tín hiệu của tín hiệu.
Hai hệ thống tín hiệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Hệ thống tín hiệu thứ 1 là cơ sở của
hệ thống tín hiệu thứ 2. Và hệ thống tín hiệu thứ 2 có tác động trở lại, nhiều khi có những tác
động rất lớn đến hệ thống tín hiệu thứ 1
II. Cơ sở xã hội của tâm lý người
A. Hoạt động
1. Khái niệm hoạt động
a. Định nghĩa
Hoạt động là phương thức tồn tại của con người, là quá trình con người thực hiện mối quan
hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cho thế giới và cho chính bản
thân mình.
5


Trong mối quan hệ đó có 2 q trình:
- Q trình đối tượng hóa : Là q trình con người chuyển năng lực của mình thành sản phẩm.
Hay nói cách khác là tâm lý của con người được bộc lộ trong quá trình làm ra sản phẩm.
- Quá trình chủ thể hóa : Là q trình con người chuyển từ phía khách thể các quy luật, bản chất
của thế giới để tạo nên tâm lý, ý thức, nhân cách của chính bản thân mình.
b. Đặc điểm của hoạt động
- Tính đối tượng : Hoạt động bao giờ cũng là hoạt động có đối tượng. Đối tượng của hoạt động là

cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh
- Tính chủ thể : Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể. Chủ thể đó có thể là một người hay nhiều
người.
- Tính mục đích : Hoạt động bao giờ cũng có tính mục đích là tạo ra sản phẩm có liên quan trực
tiếp hay gián tiếp với việc thoả mãn nhu cầu của con người và xã hội. Tính mục đích là quy luật
điều khiển mọi hoạt động.
- Tính gián tiếp: Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp. Công cụ lao động, ngôn ngữ, tâm
lý giữ chức năng trung gian giữa chủ thể và khách thể tạo ra tính gián tiếp của hoạt động.
2. Phân loại hoạt động (SGK)
3 . Cấu trúc của hoạt động
Chủ thể

Hoạt động

Hành động

Thao tác

Khách thể

Động cơ

Mục đích

Phương tiện
6


Sản phẩm
Ví dụ : Hoạt động chăn ni lợn

- Một hoạt động chăn nuôi lợn hợp bởi các hành động : Nấu cám cho lợn ăn, Tắm cho lợn, Dọn
rửa chuồng lợn
- Các hành động lại diễn ra bằng các thao tác:
- Hoạt động luôn hướng vào động cơ : Ni sao cho lợn chóng lớn, cho năng suất cao để thu lại lợi
nhuận kinh tế cao cho người chăn ni.
- Đó là mục đích chung, mục đích cuối cùng của hoạt động. Mục đích chung này được cụ thể bằng
những mục đích cụ thể, mục đích bộ phận mà từng hành động hướng vào:
- Để đạt được mục đích con người phải sử dụng các phương tiện:
Tuỳ theo các điều kiện phương tiện mà con người thực hiện các thao tác để tiến hành hành động
đạt mục đích. Hay nói cách khác là hành động thực hiện nhờ các thao tác. Và sự tác động qua lại
giữa chủ thể và khách thể, giữa đơn vị thao tác và nội dung đối tượng của hoạt động tạo ra sản
phẩm.
B. Giao lưu
1. Khái niệm giao lưu
Giao lưu là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ người - người để hiện thực hoá
các mối quan hệ xã hội giữa con người với nhau.
2. Phân loại giao lưu (SGK )
3. Chức năng của giao lưu
* Chức năng thuần tuý xã hội:
- Giao lưu thực hiện các nhu cầu mang tính xã hội của con người (nhu cầu thơng tin điều khiển, tổ
chức phối hợp, hành động giữa con người với con người, thiết lập mối quan hệ xã hội...)
- Giao lưu giữ vai trị “cộng hưởng” sức lực, trí tuệ của nhiều người thành sức mạnh tập thể, điều
khiển, điều chỉnh hoạt động của con người.
7


* Chức năng tâm lý xã hội:
- Giao lưu thể hiện sự “nối mạch” trong quan hệ giữa con người với con người, khắc phục trạng
thái cô đơn trong tâm trí mỗi người.
- Giúp con người tìm được sự đồng cảm, gắn bó, đồn kết ...

- Giao lưu tạo ra bầu khơng khí chan hồ, cởi mở,... khích lệ con người tích cực, say mê lao động
có kết quả nhằm góp phần hình thành, phát triển nhân cách con người mới, phát triển xã hội.
4. Vai trò của giao lưu
- Giao lưu là nhu cầu đầu tiên và là nhu cầu cơ bản diễn ra trong suốt cuộc đời con người.
- Nhờ giao lưu con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội.
- Nhờ giao lưu thế hệ đi trước truyền lại kinh nghiệm cho thế hệ đi sau.
- Qua giao lưu con người biết được giá trị xã hội của người khác và của bản thân mình. Trên cơ sở
đó con người tự điều khiển, điều chỉnh bản thân mình theo các chuẩn mực xã hội
III. Sự hình thành và phát triển tâm lý - ý thức
A. Sự hình thành và phát triển tâm lý
1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lý về phương diện lồi người
a. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lý
- Hình thức phản ánh tâm lý đầu tiên là tính chịu kích thích. Đó là khả năng đáp lại các tác động
của ngoại giới có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của cơ thể.
- Tính cảm ứng : Là khả năng đáp lại các kích thích có ảnh hưởng trực tiếp lẫn các kích thích có
ảnh hưởng gián tiếp đối với sự tồn tại và phát triển của cơ thể.
b. Các thời kỳ phát triển tâm lý
* Xét theo mức độ phản ánh:
Tâm lý trải qua 3 thời kỳ: Cảm giác, tri giác, tư duy.
- Thời kỳ cảm giác: Là thời kỳ đầu tiên trong phản tâm lý có ở động vật khơng xương sống. Ở
thời kỳ này con vật mới có khả năng trả lời từng kích thích riêng lẻ.
- Thời kỳ tri giác: Bắt đầu xuất hiện ở động vật có hệ thần kinh hình ống, có tuỷ sống, có vỏ não,
có khả năng đáp lại một tổ hợp các kích thích.
- Thời kỳ tư duy:
8


+ Tư duy bằng tay : Cách đây khoảng 10 triệu năm lồi người vượn Ơxtralơpitec đã biết dùng hai
bàn tay để sờ mó, lắp ráp, giải quyết các tình huống cụ thể trước mắt.
+ Tư duy bằng ngôn ngữ : Chỉ có ở con người. Tư duy bằng ngơn ngữ giúp con người nhận thức

được bản chất, quy luật của các sự vật hiện tượng.
* Xét theo nguồn gốc nảy sinh của hành vi
Tâm lý trải qua ba thời kỳ:
- Thời kỳ bản năng:
Là hành vi bẩm sinh mang tính di truyền có cơ sở là những phản xạ không điều kiện. Bản năng
nhằm thoả mãn các nhu cầu thuần thuý của cơ thể.
Ở động vật có xương sống và ở con người có 3 bản năng : Bản năng dinh dưỡng, Bản năng tự
vệ, Bản năng sinh dục.
- Thời kỳ kỹ xảo:
Là một hành vi mới do cá nhân tự tạo bằng luyện tập.
- Thời kỳ hành vi trí tuệ:
Là kết quả của luyện tập do cá thể tự tạo trong đời sống của nó
2. Sự hình thành tâm lý về phương diện cá thể (SGK)
B. Sự hình thành và phát triển ý thức
1.Khái niệm về ý thức
a. Định nghĩa
Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở con người, là phản ánh của phản ánh, tri
thức của tri thức, hiểu biết của hiểu biết.
b. Cấu trúc của ý thức
- Mặt nhận thức:
+ Nhận thức cảm tính là tầng bậc thấp nhưng nó là cơ sở, nền tảng của ý thức, nó mang lại tài liệu
đầu tiên cho ý thức.
+ Nhận thức lý tính là hạt nhân của ý thức, nó đem lại cho con người những hiểu biết bản chất,
khái quát về thực tại khách quan.
- Mặt thái độ: Nói lên thái độ lựa chọn, thái độ cảm xúc, thái độ đánh giá của chủ thể đối với thế
giới.
9


- Mặt năng động của ý thức: Là khả năng điều khiển, điều chỉnh hoạt động của con người làm cho

hoạt động có ý thức và đạt kết quả cao.
c. Các cấp độ của ý thức
* Cấp độ vô thức
Là hiện tượng tâm lý ở tầng bậc chưa ý thức, nơi mà ý thức khơng thực hiện chức năng của
mình.
* Cấp độ ý thức - tự ý thức
- Ý thức tức là cá nhân có khả năng nhận thức, tỏ thái độ có chủ định, rõ ràng, dự kiến và điều
khiển được hành vi của mình trở nên có ý thức.
- Tự ý thức là cá nhân tự nhận thức, tự đánh giá, tự nhận xét được bản thân, tự điều khiển điều
chỉnh hành vi theo mục đích tự giác và có khả năng tự giáo dục, tự hồn thiện mình.
* Cấp độ thức nhóm - ý thức tập thể
Ý thức cá nhân sẽ phát triển dần đến cấp độ ý thức nhóm, ý thức tập thể, ý thức xã hội qua
quan hệ giao tiếp và các hoạt động xã hội.
2. Sự hình thành và phát triển ý thức
a. Sự hình thành ý thức của con người theo phương diện lồi
- Vai trị của lao động đối với sự hình thành ý thức.
+ Trước khi lao động làm ra sản phẩm con người phải hình dung ra trước kết quả của q trình lao
động đó tức là con người có ý thức về cái mình sẽ làm ra.
+ Ý thức của con người được hình thành và thể hiện trong q trình lao động.
- Vai trị của ngơn ngữ và giao tiếp đối với sự hình thành ý thức
+ Nhờ có ngơn ngữ mà con người có cơng cụ để xây dựng, hình dung ra mơ hình tâm lý của sản
phẩm. Ngôn ngữ giúp con người sử dụng công cụ lao động, tiến hành các thao tác lao động tạo ra
sản phẩm, giúp con người phân tích, đối chiếu, đánh giá sản phẩm của mình làm ra.
+ Giao tiếp giúp con người thông báo, trao đổi thông tin với nhau, phối hợp động tác với nhau để
cùng làm ra sản phẩm chung. Giao tiếp giúp con người ý thức về bản thân mình, ý thức về người
khác.
b. Sự hình thành ý thức và tự ý thức của cá nhân
10



- Ý thức của cá nhân được hình thành trong hoạt động và được thể hiện trong sản phẩm hoạt động
của cá nhân.
- Ý thức cá nhân được hình thành trong mối quan hệ giao tiếp của cá nhân với người khác, với xã
hội.
- Ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội (qua
hoạt động, qua dạy học, giáo dục...).
- Ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá, phân tích hành vi
của mình
CHƯƠNG 3. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
I. CẢM GIÁC
1. Khái niệm chung về cảm giác.
a. Định nghĩa
Cảm giác là một q trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng khi chúng
đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta.
b. Đặc điểm
- Cảm giác là một q trình tâm lý có mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng.
- Cảm giác phản ánh một cách riêng lẻ, cụ thể từng thuộc tính bề ngồi của sự vật hiện tượng.
- Cảm giác chỉ xảy ra khi sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của ta. Khi sự
vật hiện tượng khơng cịn tác động nữa thì cảm giác cũng khơng cịn.
- Cảm giác của cá nhân mang bản chất xã hội - lịch sử
+ Đối tượng phản ánh của cảm giác ở con người không chỉ có những sự vật hiện tượng có sẵn
trong tự nhiên mà cịn có cả những sự vật hiện tượng do con người sáng tạo ra trong quá trình hoạt
động, lao động góp phần giúp con người cải tạo mơi trường xung quanh.
+ Cơ chế sinh lý của cảm giác ở con người vừa chịu sự chi phối của hệ thống tín hiệu thứ nhất vừa
chịu sự chi phối của hệ thống tín hiệu thứ hai (ngơn ngữ).
+ Cảm giác của con người được phát triển mạnh mẽ và phong phú, trở nên tinh vi, nhạy bén hơn
nhờ luyện tập, ảnh hưởng của giáo dục, của vốn kinh nghiệm sống và hoạt động nghề nghiệp…
11



c. Vai trị của cảm giác
- Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người đối với hiện thực khách quan tạo nên
mối liên hệ trực tiếp giữa cơ thể và mơi trường xung quanh, góp phần giúp cá nhân định hướng,
điều khiển, điều chỉnh mọi hoạt động để thích nghi với mơi trường sống.
- Cảm giác là nguồn cung cấp "nguyên liệu" cho các quá trình nhận thức cao hơn và cho toàn bộ
đời sống tâm lý của cá nhân
Usinxki: "Cảm giác là viên gạch đầu tiên để xây nên toà lâu đài nhận thức”
- Cảm giác là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng đối với người bị
khuyết tật.
2. Phân loại cảm giác ( SGK )
3. Các quy luật cơ bản của cảm giác
a. Quy luật về ngưỡng cảm giác
* Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác.
Ngưỡng cảm giác có hai loại: Ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cảm giác phía trên.
- Ngưỡng cảm giác phía dưới: Là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây được cảm giác
- Ngưỡng cảm giác phía trên: Là cường độ kích thích tối đa vẫn còn gây được cảm giác
Phạm vi giữa ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cảm giác phía trên là vùng cảm giác được
trong đó có một vùng phản ánh tốt nhất.
Vùng cảm giác
Dưới ngưỡng

Trên ngưỡng
............/////.............
phản ánh tốt nhất

Thí dụ: Cảm giác nhìn và nghe
565Mm
12



mắt 360Mm

780 Mm
.
................./////...............

tai

16Hz

1000Hz

20.000Hz

* Ngưỡng sai biệt của cảm giác
Là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích thích đủ để ta phân biệt được
sự khác nhau giữa chúng.
Ngưỡng sai biệt của mỗi cảm giác là một hằng số, các cảm giác khác nhau có ngưỡng sai biệt khác
nhau.
* Độ nhạy cảm của cảm giác.
- Là khả năng của các giác quan có thể nhận biết được các kích thích tối thiểu đủ để gây ra cảm
giác.
* Độ nhạy cảm sai biệt: Là khả năng của các giác quan có thể nhận ra được ngưỡng sai biệt.
- Ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác và độ
nhạy cảm sai biệt.
Cụ thể:
Ngưỡng dưới của cảm giác càng nhỏ thì độ nhạy cảm của cảm giác càng cao và ngược lại.
Ngưỡng sai biệt càng nhỏ thì độ nhạy cảm sai biệt càng cao và ngược lại.
b. Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
*Tính thích ứng của cảm giác là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với

sự thay đổi của cường độ kích thích.
Cụ thể : Khi cường độ kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm. Ngược lại khi cường độ kích
thích giảm thì độ nhạy cảm tăng.
- Sự thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác nhưng mức độ thích ứng khơng giống nhau.
- Sự thích ứng của cảm giác được phát triển do họat động nghề nghiệp và rèn luyện có hệ thống.
13


c. Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác.
-Sự tác động qua lại giữa các cảm giác là sự thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác này dưới ảnh
hưởng của cảm giác kia.
Nội dung quy luật: Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng thêm độ nhạy cảm
của một cơ quan phân tích kia và ngược lại sự kích thích mạnh lên một cơ quan phân tích này sẽ
làm giảm độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia.
- Sự tác động qua lại giữa các cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên các cảm giác
cùng loại hay khác loại, người ta gọi đó là hiện tượng tương phản. Có hai loại tương phản:
+ Tương phản đồng thời: là sự tác động qua lại giữa hai cảm giác diễn ra cùng một lúc.
+ Tương phản nối tiếp: là sự tác động qua lại giữa hai cảm giác xảy ra nối tiếp nhau.
II.TRI GIÁC
1. Khái nịêm về tri giác
a. Định nghĩa
Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngồi của sự vật
hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.
b. Đặc điểm của tri giác
* Đặc điểm giống nhau giữa cảm giác và tri giác
* Đặc điểm khác nhau giữa cảm giác và tri giác
Cảm giác
- Phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc
tính bề ngồi của sự vật hiện tượng
- Do một giác quan phản ánh


Tri giác
- Phản ánh một cách trọn vẹn những
thuộc tính bề ngồi của sự vật hiện tượng
- Do nhiều giác quan cùng phản ánh
- Phản ánh sự vật hiện tượng theo những

- Phản ánh sự vật hiện tượng không theo cấu trúc nhất định
một cấu trúc nhất định.

- Là mức độ phản ánh cao hơn cảm giác.

- Là mức độ phản ánh sơ đẳng nhất
trong bậc thang nhận thức của cá nhân.
c. Vai trò của tri giác
14


- Tri giác giúp con người định hướng, điều chỉnh hành vi và hoạt động của mình hợp lý, chính xác
trong mơi trường xung quanh.
- Tri giác có cả ở người và động vật, song tri giác của con người là tri giác có mục đích, có kế
hoạch, là tri giác phát triển ở mức độ cao đem lại những thông tin làm cơ sở cho việc thực hiện,
phát triển các q trình nhận thức cao hơn (trí nhớ, tư duy, tưởng tượng).
2. Phân loại tri giác ( SGK)
3. Các quy luật cơ bản của tri giác
a. Quy luật về tính đối tượng của tri giác
- Hình ảnh ta tri giác được bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện. Nó do sự vật tác động vào giác
quan của ta gây nên và nó cũng nói lên sự phản ánh chân thực của tri giác.
- Tính đối tượng của tri giác là cơ sở của chức năng định hướng cho hành vi và hoạt động của con
người.

b. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
- Tính lựa chọn của tri giác là quá trình tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh để phản ánh.
- Đặc điểm về tính lựa chọn của tri giác
+ Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan (của vật kích thích) và chủ
quan (chủ thể)
+ Sự lựa chọn của tri giác khơng có tính chất cố định, vai trị của đối tượng và bối cảnh có thể thay
đổi cho nhau.
+ Đối tượng của tri giác càng nổi rõ trong bối cảnh thì sự lựa chọn sẽ diễn ra nhanh hơn và ngược
lại.
+ Kinh nghiệm của chủ thể về loại đối tượng nào càng phong phú thì chủ thể dễ chọn đối tượng đó
làm đối tượng tri giác.
c. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
- Tính có ý nghĩa của tri giác là trong q trình tri giác con người khơng chỉ có hình ảnh về sự vật
hiện tượng mà cịn có thể gọi tên, xếp loại sự vật hiện tượng để thấy được cơng dụng, chức năng,
tính chất của chúng.
- Đặc điểm của tính có ý nghĩa của tri giác
15


+ Tính có ý nghĩa của tri giác phụ thuộc vào khả năng tri giác trọn vẹn đối tượng.
+ Tính có ý nghĩa của tri giác phụ thuộc vào vốn hiểu biết, vốn kinh nghiệm, khả năng ngôn ngữ,
khả năng tư duy của chủ thể.
d. Quy luật về tính ổn định của tri giác
- Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri
giác thay đổi.
- Đặc điểm của tính ổn định của tri giác
+ Tính ổn định của tri giác phụ thuộc vào cấu trúc ổn định của sự vật hiện tượng (bản thân sự vật
hiện tượng).
+ Tính ổn định của tri giác phụ thuộc vào vốn tri thức, kinh nghiệm của cá nhân.
+ Tính ổn định của tri giác phụ thuộc vào cơ chế tự điều khiển của hệ thần kinh, cụ thể là mối liên

hệ ngược của hệ thần kinh.
e. Quy luật tổng giác : Hiện tượng tổng giác là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống
tâm lý của con người, vào đặc điểm nhân cách của họ.
g.Ảo giác
Ảo giác là hiện tượng tri giác sai lầm về một sự vật hiện tượng nào đó nhưng sự tri giác sai lầm
ấy mang tính khách quan.
III.TRÍ NHỚ
1. Khái niệm về trí nhớ
a. Định nghĩa
Trí nhớ là một q trình tâm lý phản ánh những sự vật hiện tượng đã có trong kinh nghiệm
trước kia dưới hình thức những biểu tượng. Đó là sự ghi lại, giữ lại và làm xuất hiện lại những gì
cá nhân thu được trong hoạt động sống của mình.
Biểu tượng là hình ảnh của sự vật hiện tượng được nảy sinh trên não khi sự vật hiện tượng
không còn trực tiếp tác động vào các giác quan.
b. Đặc điểm của trí nhớ
- Trí nhớ phản ánh những cái đã qua, những cái đã từng tác động.

16


- Trí nhớ phản ánh vốn kinh nghiệm sống mang tính chủ thể và tính cải biên rất rõ ràng.Tính chủ
thể và tính cải biên phụ thuộc vào hứng thú, động cơ, nhu cầu của từng cá nhân.
- Trí nhớ là một quá trình phản ánh phức tạp bao gồm nhiều khâu hay nhiều quá trình nhỏ: ghi
nhớ, giữ gìn, nhận lại và nhớ lại.
- Trí nhớ có mức độ phản ánh cao hơn cảm giác, tri giác và nằm giữa nhận thức cảm tính và nhận
thức lý tính.
c. Vai trị của trí nhớ
- Trí nhớ là điều kiện khơng thể thiếu để hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách và để có đời
sống tâm lý bình thường khoẻ mạnh.
- Nhờ có ghi nhớ mà con người tích lũy được vốn kinh nghiệm sống.

- Nhờ có gìn giữ mà con người bảo tồn được vốn kinh nghiệm.
- Nhờ có nhận lại và nhớ lại mà con người mới có thể đem kinh nghiệm của mình ứng dụng vào
thực tế cuộc sống.
- Trí nhớ là cơng cụ để lưu giữ các kết quả của quá trình nhận thức cảm tính đồng thời tạo điều
kiện để q trình nhận thức lý tính diễn ra và lưu giữ kết quả của nó.
2. Các q trình trí nhớ
a.Q trình ghi nhớ
Là q trình đưa tài liệu nào đó vào ý thức, gắn tài liệu đó với những kiến thức hiện có.
- Các hình thức ghi nhớ
+ Ghi nhớ khơng chủ định: Là loại ghi nhớ khơng có mục đích, khơng có kế hoạch đặt ra từ trước
và cũng khơng địi hỏi sự nỗ lực của ý chí nhưng vẫn ghi nhớ được đối tượng.
+ Ghi nhớ có chủ định: Là loại ghi nhớ có mục đích, có kế hoạch đặt ra từ trước và địi hỏi phải có
sự nỗ lực của ý chí.
Trong ghi nhớ có chủ định có 2 loại:
++ Ghi nhớ máy móc: Là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một cách đơn
điệu mà không hiểu nội dung cần ghi nhớ.
++ Ghi nhớ ý nghĩa: Là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung của tài liệu, trên sự nhận
thức được các mối liên hệ logic giữa các bộ phận của tài liệu đó.
b. Q trình gìn giữ
17


Gìn giữ là giai đoạn củng cố vững chắc những dấu vết đã hình thành được trên vỏ não trong quá
trình ghi nhớ.
- Hình thức gìn giữ
+ Gìn giữ tiêu cực : Là loại gìn giữ dựa trên sự tri giác đi tri giác lại đối tượng, vấn đề cần nhớ.
+ Gìn giữ tích cực : Là sự gìn giữ được thực hiện bằng cách nhớ lại trong óc tài liệu đã ghi nhớ mà
không cần phải tri giác lại tài liệu đó.
c. Qúa trình nhận lại và nhớ lại
- Nhận lại: Là sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện tri giác lại đối tượng đó.

- Nhớ lại (Tái hiện): Là quá trình làm sống lại những những hình ảnh của đối tượng, vấn đề đã tri
giác trước đây mà không cần phải tri giác lại chúng.
d. Quên và cách chống quên
Quên là không tái hiện lại được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết.
- Cách chống quên
+ Cần tạo điều kiện để tri giác được tốt nhất, tư duy nhiều nhất, hiểu biết rõ nhất đối tượng được
ghi nhớ.
+ Kết hợp cùng một lúc nhiều hình thức ghi nhớ, đồng thời vận dụng nhiều sự liên tưởng để tạo sự
ghi nhớ, gìn giữ tốt.
+ Kết hợp lý thuyết với thực hành luyện tập và thực tiễn cuộc sống.
+ Phải thường xuyên ôn tập những điều đã được ghi nhớ. Khi ôn tập cần tích cực tái hiện tài liệu,
ôn thường xun, kết hợp ơn tồn bộ và ơn luyện từng phần.
+ Nên giữ trạng thái tâm sinh lý và cơ thể khoẻ mạnh để chống quên.
3. Phân loại trí nhớ ( SGK )
IV.TƯ DUY
1. Khái niệm về tư duy
a. Định nghĩa
Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan
hệ bên trong có tính quy luật của các sự vật hiện trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa
biết.
18


b. Đặc điểm
- Tính “có vấn đề” của tư duy:
Hồn cảnh có vấn đề là hồn cảnh trong đó có chứa đựng những vấn đề mới mà con người chưa
biết hoặc chưa giải quyết được bằng những hiểu biết cũ và phương thức hành động cũ nhưng con
người lại có nhu cầu cần phải giải quyết những vấn đề đó.
Có ba điều kiện để một hoàn cảnh trở thành hoàn cảnh có vấn đề và để q trình tư duy tiến
hành được:

+ Hồn cảnh đó phải chứa đựng những vấn đề mới mẻ đối với nhận thức của con người mà bằng
vốn hiểu biết cũ, bằng nhận thức cảm tính khơng thể giải quyết được.
+ Cá nhân phải có nhu cầu giải quyết vấn đề đó.
+ Hồn cảnh đó phải phù hợp với trình độ nhận thức của mỗi cá nhân.
- Tính gián tiếp của tư duy:
+ Tư duy giúp con người nhận thức, phản ánh sự vật hiện tượng khi chúng không trực tiếp tác
động vào giác quan của ta.
+ Tư duy phát hiện ra bản chất của sự vật hiện tượng và quy luật giữa chúng nhờ sử dụng công cụ,
phương tiện, các kết quả nhận thức của lồi người và kinh nghiệm của bản thân.
+ Tính gián tiếp của tư duy thông qua một vật trung gian là ngơn ngữ.
- Tính trừu tượng và khái qt của tư duy:
+ Trong q trình tư duy con người có khả năng trừu xuất ra khỏi sự vật hiện tượng những thuộc
tính, những dấu hiệu cá biệt, cụ thể mà chỉ giữ lại những thuộc tính bản chất, chung nhất cho hàng
loạt sự vật hiện tượng.
- Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngơn ngữ.
+ Ngơn ngữ là hình thức, là phương tiện biểu đạt của tư duy. Còn tư duy và những sản phẩm của
tư duy là cái bên trong làm cho ngôn ngữ phong phú, biểu đạt sâu sắc và có ý nghĩa hơn.
- Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
+ Nhận thức cảm tính là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tư duy, tạo hồn cảnh có vấn đề
cho q trình tư duy.

19


+ Nhận thức cảm tính tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình tư duy. Ngược lại tư duy cũng
tham gia vào mọi q trình nhận thức cảm tính làm cho nhận thức cảm tính chính xác và phong
phú hơn.
- Tư duy mang bản chất xã hội lịch sử:
+ Khi tư duy con người phải dựa vào những tri thức, những kinh nghiệm mà xã hội loài người đã
đúc kết được.

+ Khi tư duy con người phải sử dụng ngôn ngữ do các thế hệ trước sáng tạo ra làm phương tiện
biểu đạt, khái quát và gìn giữ các kết quả nhận thức của loài người.
+ Tư duy của con người mang tính tập thể tức là tư duy phải sử dụng các tài liệu thu được trong
các lĩnh vực liên quan để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra.
+ Tư duy được thúc đẩy bởi nhu cầu xã hội nhằm giải quyết các nhiệm vụ xã hội.
+ Tư duy nhằm giải quyết một nhiệm vụ chung của xã hội. Vì vậy nó có tính chất chung của loài
người.
2. Phân loại tư duy ( Sinh viên tự đọc giáo trình )
3. Các giai đoạn của quá trình tư duy
a. Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
Là giai đoạn mà con người nhận thức được hoàn cảnh có vấn đề, xác định được những cái mới,
những mâu thuẫn chứa đựng trong hồn cảnh có vấn đề đó đồng thời biểu đạt chúng dưới dạng
những nhiệm vụ của quá trình tư duy.
+ Xuất hiện liên tưởng: Là giai đoạn mà con người huy động những kiến thức, kinh nghiệm trên
não, thiết lập các mối liên tưởng giữa vấn đề cần giải quyết vơí những kiến thức có liên quan.
+ Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết: Là giai đoạn con người lựa chọn những tri
thức, kinh nghiệm, liên tưởng cho phù hợp với nhiệm vụ đề ra. Từ đó hình thành giả thuyết có thể
có đối với nhiệm vụ tư duy.
+ Kiểm tra giả thuyết: Là giai đoạn con người kiểm tra giả thuyết trong đầu hay trong hoạt động
thực tiễn. Kết quả kiểm tra sẽ dẫn đến sự khẳng định, phủ định hay chính xác hố giả thuyết đã
nêu. Nếu giả thuyết bị phủ định thì lại diễn ra hành động tư duy mới.
+ Giải quyết nhiệm vụ: Khi giả thuyết đã được kiểm tra và khẳng định thì nó sẽ được thực hiện
tức là tìm được câu trả lời cho vấn đề đã nêu ra.
20


4. Các thao tác tư duy
- Thao tác phân tích: Là thao tác trí tuệ nhằm tách đối tượng tư duy thành các bộ phận, các thành
phần khác nhau để nhận thức đối tượng đó được sâu sắc hơn.
- Thao tác tổng hợp: Là một thao tác trí tuệ dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được tách

ra thành một đối tượng trọn vẹn, một chỉnh thể để nhận thức sự vật hiện tượng đó được rõ nét hơn.
- Thao tác so sánh: Là một thao tác trí tuệ mà con người dùng trí óc để xác định sự giống nhau
hay khác nhau, sự đồng nhất hay không đồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các
đối tượng.
- Thao tác trừu tượng hóa: Là thao tác trí tuệ dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính,
những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho quá
trình tư duy.
- Thao tác khái qt hố: Là một thao tác trí tụê mà con người dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối
tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung
nhất định.
V.TƯỞNG TƯỢNG
1. Khái niệm về tưởng tượng
a. Định nghĩa
Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của
cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
b. Đặc điểm của tưởng tượng
- Tưởng tượng chỉ nảy sinh trước hồn cảnh có vấn đề.
- Tưởng tượng mang tính gián tiếp và tính khái quát .
- Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
- Tưởng tượng nảy sinh từ quá trình lao động của con người và sản phẩm của tưởng tượng được
thực tiễn kiểm nghiệm.
* So sánh tư duy và tưởng tượng
- Giống nhau:
+ Đều là qúa trình nhận thức lý tính.
21


+ Đều xuất phát từ hồn cảnh có vấn đề.
+ Đều phản ánh những cái mới, phản ánh khái quát, gián tiếp, đều dựa vào ngơn ngữ làm phương
tiện, có quan hệ với nhận thức cảm tính và đều phản ánh những dấu hiệu bản chất bên trong của sự

vật hiện tượng.
+ Cả tưởng tượng và tư duy đều là hiện tượng tâm lý của con người, là sự phản ánh hiện thực
khách quan của não, mang tính chủ thể, mang bản chất xã hội lịch sử và đều dựa vào thực tiễn để
kiểm nghiệm.
- Khác nhau:
Tư duy

Tưởng tượng

- Nội dung phản ánh: Phản ánh những cái mới - Phản ánh những cái mới chưa có trong
là thuộc tính bản chất, là những mối liên hệ và kinh nghiệm cá nhân (mới với cá nhân và
quan hệ bên trong của sự vật hiện tượng.(mới mới với cả xã hội)
với cá nhân)
- Phương thức phản ánh: Phản ánh thông qua - Xây dựng những hình ảnh mới dựa trên
các thao tác của q trình tư duy: phân tích, sự chắp ghép, kết dính từ những hình ảnh
tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa, khái quát đã có trong kinh nghiệm.
hóa...
- Sản phẩm phản ánh: khái niệm, phán đoán, - Là biểu tượng mới vừa mang tính hiện
suy lý.

thực vừa mang tính lãng mạn, bay bổng.
- Xuất phát từ những hoàn cảnh có vấn đề

- Nảy sinh trước những tình huống có vấn đề có độ bất định cao.
có tính xác định.
c. Vai trị của tưởng tượng
- Tưởng tượng có vai trị to lớn trong đời sống, trong lao động, nó giúp con người hình dung trước
được kết quả lao động
- Tưởng tượng là điều kiện của sự sáng tạo và biểu diễn văn học nghệ thuật, nếu thiếu tưởng tượng
thì khơng thể có sự sáng tạo văn học, nghệ thuật được.

22


- Nếu khơng có tưởng tượng sẽ khơng có sự sáng tạo khoa học. Tưởng tượng tham gia vào mọi
giai đoạn của sáng tạo khoa học.
-Tưởng tượng rất cần thiết trong quá trình học tập, tiếp thu, thể hiện tri thức mới.
2. Phân loại tưởng tượng ( SGK)
3. Các cách sáng tạo trong tưởng tượng
a. Thay đổi kích thước, số lượng :Là phương pháp tăng lên hoặc giảm đi kích thước của sự vật
để tạo ra hình ảnh mới.
b. Nhấn mạnh : Là cách tạo ra hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu
một phẩm chất hoặc một mối quan hệ nào đó của sự vật hiện tượng.
c. Liên hợp : Là cách tạo ra hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với
nhau nhưng là sự tổng hợp sáng tạo chứ không phải là tổng hợp giản đơn.
d. Chắp ghép, kết dính: Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật hiện tượng khác
nhau lại để tạo ra một hình ảnh mới
e. Điển hình hóa: Là thủ thuật tạo ra hình ảnh mới phức tạp trong đó xây dựng những thuộc tính,
đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho một lớp người hay một giai cấp xã hội.
g. Loại suy (tương tự): Là cách tạo ra hình ảnh mới dựa trên sự mơ phỏng, bắt chước những đặc
điểm, những chi tiết đã có sẵn của sự vật hiện tượng.

Chương IV: TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ
I. TÌNH CẢM
1. Khái niệm về tình cảm
a. Định nghĩa
Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật hiện tượng
có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ.
Phân biệt:
* Xúc cảm với tình cảm
23



- Giống nhau: Đều là sự biểu thị thái độ của con người đối với các sự vật hiện tượng có liên quan
tới nhu cầu và động cơ của họ.
- Khác nhau:
Xúc cảm
- Có ở người và động vật
- Có trước
- Là q trình tâm lý
- Có tính chất nhất thời biến
đổi, gắn với tình huống

Tình cảm
- Chỉ có ở con người
- Có sau
- Là thuộc tính tâm lý
- Có tính xác định và
ổn định

* Tình cảm và nhận thức
- Giống nhau: Đều là sự phản ánh hiện thực khách quan, đều mang tính chủ thể và có bản
chất xã hội lịch sử.

- Khác nhau:
Tình cảm

Nhận thức
24



- Là thuộc tính tâm lý

- Là q trình tâm lý

- Nội dung phản ánh: Phản

- Phản ánh bản thân sự vật

ánh mối quan hệ giữa các

hiện tượng trong hiện thực

vật hiện tượng với nhu cầu,

khách quan.

động cơ của con người.
- Phạm vi phản ánh: Phản

- Phản ánh tất cả những sự

ánh sự vật hiện tượng có

vật hiện tượng đã tác động

liên quan đến nhu cầu,

vào giác quan

động cơ của con người.

- Phương thức phản ánh: Phản - Phản ánh hiện thực khách
ánh hiện thực khách
quan dưới hình thức những

quan dưới hình thức những
hình ảnh, những biểu tượng

rung động, những trải nghiệm những khái niệm
-Mang đậm màu sắc chủ thể

- Có tính chủ thể

- Qúa trình hình thành lâu dài - Qúa trình hình thành diễn
phức tạp.

ra nhanh gọn.

b. Đặc điểm của tình cảm
* Tính nhận thức:
Chủ thể phải nhận thức sâu sắc về Đối tượng, Nguyên nhân, Biểu hiện TC.
* Tính xã hội:
Tình cảm được hình thành qua các mối quan hệ xã hội (kinh tế, giáo dục,...), chịu sự chi
phối của các mối quan hệ xã hội đó.
* Tính khái qt:
Tình cảm mang tính khái qt nhất là tình cảm mang tính chất thế giới quan. Nó là thái độ của
con người đối với cả một loại sự vật hiện tượng.
* Tính ổn định:
25



×