Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giáo án địa lí 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.14 KB, 5 trang )

LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Khái niệm về lượng từ trong tiếng Anh
Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ
khơng đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:
Đi với danh từ đếm được

Đi với danh từ không đếm được

Đi với cả hai

large/ great number of

Much

Any

Many

A large amount of

Some

A few

A great deal of

Most

Few



Little/ a little

Most of

Every/ each

Plenty of

Several

A lot of
Lots of

2. Cách dùng các lượng từ phổ biến trong tiếng Anh
Lượng từ là một trong những từ thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh, đặc
biệt là các bài thi chứng chỉ quốc tế. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng một số lượng từ tiêu biểu
trong tiếng Anh để giải quyết dễ dàng khi bắt gặp trong các bài kiểm tra nhé.
Few – A few/Little – A little
Few/ A few
Few và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.


Few: rất ít, gần như khơng có gì.



A few: một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some) không nhiều nhưng đủ
dùng
Few/A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)

Ví dụ:



The house is small. However, there are a few rooms for my family. (Căn nhà tuy nhỏ.
Tuy nhiên, có đủ phịng cho gia đình tơi).



The house is small. So there are few rooms for my family. (Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như
khơng đủ phịng cho gia đình tơi).
Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there (Ngơi làng rất nhỏ, có rất
ít gia đình sinh sống ở đó).
Little/ A little
Little và a little là những lượng từ đứng trước danh từ không đếm được




A little: không nhiều nhưng đủ dùng



Little: gần như không có gì.
Little/A little + danh từ khơng đếm được + V (chia ở số ít)
Ví dụ:




There is little sugar in my coffee. (Có rất ít đường trong cà phê của tôi)



We have got a little time before the train leaves. (Chúng ta cịn một ít thời gian trước khi
tàu rời bánh).
Lưu ý:



Little cịn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.



Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu
cực.
Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that),



mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ


Ana is just a little girl. (Ana chỉ là một cô bé)



Hurry up! We’ve got only a little time to prepare. (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ
để chuẩn bị)




Pour a little of the milk into that bowl. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia)
Some/Any
Some
Cách dùng: lượng từ some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, cịn khi đi với danh từ
khơng đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định)
Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)
Some + danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)
Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó
nhưng khơng biết.Ví dụ: I want to buy some new pencils. (Tơi muốn mua vài cây viết chì mới)
Ví dụ: Some student hid my bags (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tơi)
Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao khơng ngờ tới
Ví dụ: Some $60 million was needed to construct this building. (Cần khoảng 60 triệu đơ để xây
dựng tịa nhà này)
Any
Cách dùng: any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, cịn khi đi với danh từ
khơng đếm được có nghĩa là một ít. Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.
Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)
Ví dụ:



I can go out any time I want. (Tơi có thể ra ngồi bất cứ khi nào tôi muốn).



There aren’t any chairs in the room. (Khơng có cái ghế nào trong phịng).



A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of
Tất cả những lượng từ này đều mang nghĩa là “nhiều”. Chúng được dùng tương tự như much và
many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.
Ví dụ:


A lot of people go out tonight. (Rất nhiều người ra đường tối nay).



Plenty of garbage is on the floor. (Có rất nhiều rác ở trên sàn).



She has a great deal of homework today. (Cơ ấy có rất nhiều bài tập phải làm hơm nay)



If you go to Heathrow at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a
great deal of trouble. (Nếu bạn tới Heathrow bây giờ với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải
nhiều rắc rối.)
Yes, we spent lots of money for them.(Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bọn nó)



Much/Many
Đây là 2 lượng từ phổ biến trong cấu trúc câu, có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu. Chúng thường
được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng

định nhưng không được sử dụng nhiều.


Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được.
Ví dụ: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).



Much: dùng với danh từ không đếm được.
Ví dụ: Is there much sugar left? (Cịn lại nhiều đường khơng?)
Most
Cấu trúc: most + noun có nghĩa là hầu hết, phần lớn
Ví dụ:



Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn)



Most pollution comes from industrial wastes. (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải cơng
nghiệp)
Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính
từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:



Most of these students are intelligent. (Hầu hết các em học sinh đều thông minh)




I spend most of the time studying. (Tôi dành hầu hết thời gian để học)
All
All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
All + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
All + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)
Ví dụ:



All tickets are sold out. (Tất cả các vé đều đã được bán hết)



All information about this case is secret. (Tất cả những thông tin về vụ án này đều là
tuyệt mật)
No/None
No (không)
Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và khơng đếm được.
Ví dụ:


We got no time. (Chúng ta khơng có thời gian đâu)




There is no one here. Stop yelling. (Khơng có ai ở đây đâu. Đừng kêu gào nữa)
None (không ai, không vật gì)

Cách dùng: lượng từ None đóng vai trị như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh
từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ:
He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân



nhưng khơng ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả)


Who went to school last night? – None. (Ai tới trường tối hôm qua – Chẳng ai cả)
None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại
từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).
Ví dụ:
None of the students know what happened to their teacher. (Khơng có học sinh nào biết



chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ)
None of my children caused the accident. (Khơng có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn



hết)
None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)
Ví dụ: She can’t remember any of us.(Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tơi)
Enough
Enough có nghĩa là “đủ”. Lượng từ này được dùng trước danh từ đếm được và khơng đếm
được.
Ví dụ:

I never have enough money to buy this house.(Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà



này đâu)


She has enough time to watch that movie. (Cơ ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó)
Enough đi kèm với giới từ of khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định
(this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ: I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi)
Less
Less có nghĩa là ít hơn được dùng với danh từ số ít khơng đếm được.
Ví dụ: You have less chance when competing with him.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh
ta)
Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính
từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ: You should eat less of the fast food. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)
Lưu ý:



Few, little (ít, khơng nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít khơng đủ để dùng



A few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng




Some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.



Any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn



Many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn



Many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as



A lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định
3. Động từ theo sau lượng từ


Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
Ví dụ: Three quarters of a ton is too much. (Ba phần tư tấn là quá nhiều).
Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Ví dụ: A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư).
No + danh từ số ít + động từ số ít
Ví dụ: No student has finished their assignment. (Khơng có học sinh nào hoàn thành bài tập).
No + danh từ số ít + động từ số ít
Ví dụ: Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua).
No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Ví dụ: No people think alike. (Khơng có người nào nghĩ giống nhau).

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
Ví dụ: The number of visitors increases rapidly. (Lượng du khách tăng nhanh chóng).
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Ví dụ: A number of countries are over producing goods. (Một số nước đang sản xuất thừa hàng
hóa).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×