Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập học kì II môn địa lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.93 KB, 19 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II MƠN ĐỊA LÝ LỚP 7
Câu 1: Trình bày sự phân hố khí hậu của Bắc Mĩ?
Trả lời:
Trải dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 150B, Bắc Mĩ nằm trên cả 3 vành đai khí
hậu: hàn đới, ơn đới, nhiệt đới. Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hố theo
chiều Tây – Đơng. Có thể chia 4 vùng khí hậu:
- Khí hậu hàn đới: ở các đảo phía Bắc, Alatxca, phía bắc Canada
- Khí hậu ơn đới: ở hầu hết sơn ngun phía Đơng và đồng bằng trung tâm.
- Khí hậu cận nhiệt và hoang mạc: ở phía Tây dãy Coocđie
- Khí hậu nhiệt đới ở phía Nam lục địa
Ngồi ra cịn có kiểu khí hậu núi cao trên vùng núi Coocđie
Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa
phát triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nơng sản chính của Bắc Mĩ?
Trả lời:
* Những nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển
đạt trình độ cao:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nơng nghiệp lớn, khí hậu đa dạng
- Có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến: áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đặc
biệt tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng và vật ni thích nghi với điều kiện
sống, cho năng suất cao.
- Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến, chun mơn hố cao . . .
* Tên một số nơng sản chính của Bắc Mĩ: Lúa mì, ngơ, bơng vải, cam , chanh,
nho, bị , lợn, . . .
Câu 3: Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây
các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản
phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
Trả lời:


* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.


- Cơng nghiệp chế biến giữ vai trị chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành cơng nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị
giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành
CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ
trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . . .
Câu 5: Đặc điểm đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với đơ thị hố ở Bắc
Mĩ? Kể tên một số siêu đô thị của Trungvà Nam Mĩ.
Trả lời:
* Đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ khác với đơ thị hố ở Bắc Mĩ:
- Ngun nhân: Di dân tự do ( dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên
tai)
- Tốc độ đơ thị hóa nhanh nhưng không phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
* Một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ: Xao pao lô, Bu ê nôt Ai ret, Li ma, Ri
ô đê Gia nê rô, Xan tia gô, Bô gô ta...
Câu 6:Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mỹ.
- Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đơng, miền bắc
và miền nam.
- Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1
người/km2 tiếp đến là miền núi Coóc-đi-e Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp
ven biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 11-50 người/ km2


- Mật độ dân số cao nhất là phía đơng Hoa Kỳ( mật độ 51-100 người /km2), đặc
biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây
dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2
- ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị.

- Trong các năm gần đây , phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên
lãnh thổ Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía
nam và vùng duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp
mới.
Câu 7: Sự khác biệt về khí hậu , dân cư giữa lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam
Mỹ.
a- Khí hậu:
- Phần lớn lãnh thổ Bắc Mỹ nằm trong môi trường đới ơn hồ, đại bộ phận diện
tích lãnh thổ có khí hậu ơn đới.
- Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ nằm trong mơi trường đới nóng, khí hậu xích đạo
và cận xích đạo chiếm diện tích lớn ở Nam Mỹ.
b- Dân cư:
-Bắc Mỹ : Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it chiếm tỷ lệ lớn ( hơn ¾ dân số Bắc Mỹ ),
ngơn ngữ chính : tiếng Anh ( Hoa Kỳ, Canada ) , tiếng Tây Ban Nha ( Mehico ).
-Nam Mỹ: Người lai chiếm đa số, ngơn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ
Đào Nha.
Câu 8. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ.
Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ tương đối đơn giản gồm ba khu vực địa
hình:
+ Hệ thống Cooc- đi – e ở Phía tây:
- Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song ,xen vào
giữa là các cao nguyên, bồn địa.
- Kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, độ cao trung bình 3000-4000 mét.
- Miền núi Cooc-đi-e có nhiều khống sản ( đồng,vàng bơ-xít …)
+ Miền đồng bằng Ở giữa :


- Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía bắc và tây bắc , thấp dần phía nam
và đơng nam.
- Có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn ) , sơng ngịi ( Mi-xi-xi-pi), nhiều than

sắt,dầu khí.
+ Miền núi già và sơn ngun ở phía đơng :
- Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do và dãy núi cổ A-pa-lát, độ cao trung
bình dưới 1500 mét.
- Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn.
Câu 9.Sự khác nhau giữa cấu trúc địa hình Nam Mỹ và cấu trúc địa hình Bắc
Mỹ :
* Giống nhau về cấu trúc địa hình chia làm 3 phần: núi trẻ, đồng bằng, núi già
và sơn ngun.
* Khác nhau:
- Phía đơng : Bắc Mỹ có núi già A-pa-lát, Nam Mỹ là cao nguyên Guy-a-na và
sơn nguyên Brasil
- Ở giữa :
+ Đồng bằng Bắc Mỹ cao ở phía bắc , thấp dần về phía nam.
+ Đồng bằng Nam Mỹ chủ yếu là đồng bằng thấp.
- Phía tây :
+Hệ thống Cc-đi-e gồm núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa diện tích Bắc
Mỹ.
+ Hệ thống An-đét ở Nam Mỹ cao hơn nhưng chỉ chiếm một diện tích khơng
lớn.
Câu 10. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mỹ với khí hậu Trung Mỹ và
quần đảo Ăng-ti :
- Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti : chủ yếu là khí hậu nhiệt đới với nhiệt độ cao,
có chế độ mưa và ẩm theo mùa với mùa khô kéo dài.


- Nam Mỹ : có gần đầy đủ các kiểu khí hậu , với sự phân hố từ bắc xuống nam
và từ thấp lên cao.
Câu 11: Hãy giải thích tại sao lại có hoang mạc ở dải đất phía tây An-đét ?
- Có hoang mạc ở dãi đất phía tây An-đét do tác động của dòng biển lạnh Peru.

- Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. Khơng
khí ẩm từ biển đi vào đất liền , đi ngang qua dòng biển này gặp lạnh và ngưng
tụ kết thành sương mù. Vào đến đất liền, khơng khí trở nên khơ làm cho lượng
mưa ở vùng ven biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình
thành và phát triển.
Câu 12: Hãy nêu chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ. Nhận xét chế độ
sở hữu đó?
- Có hai chế độ sở hữu:
a- Hình thức đại điền trang : quyền sở hữu thuộc các đại điền chủ, chiếm 5%
dân số nhưng chiếm 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn ni.
+ Quy mơ diện tích : Hàng nghìn héc-ta
+ Chủ yếu sản xuất cây cơng nghiệp và chăn nuôi.
+ Mục tiêu sản xuất chủ yếu đễ xuất khẩu.
b- Hình thức tiểu điền trang : quyền sở hữu thuộc các hộ nông dân.
+ Quy mô diện tích : nhỏ dưới 5 hecta.
+Chủ yếu sản xuất cây lương thực.
+ Mục tiêu sản xuát tự cung,tự cấp.
- Nhận xét : Chế độ sở hữu ruông đất ở Trung Nam Mỹ là bất hợp lý, khơng
cơng bằng đã kìm hãm sự phát triển nông nghiệp ở châu lục này vì người nơng
dân khơng có điều kiện cải tiến kỹ thuật canh tác, bị trói buộc vào các đại điền
trang, nơng nghiệp Trung và Nam Mỹ vì thế nảy sinh mâu thuẫn : vừa xuất khẩu
nông sản nhiệt đới vừa phải nhập khẩu lương thực.
Câu 13: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
- Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu Km2 .


- Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam với cực Nan ở vị trí gần trung
tâm lục địa Nam cực.
-Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường dưới 20 độ C, là nơi có gió bão
nhiều nhất thế giới.

- Gần như toàn bộ lục địa Nam cực bị băng phủ quanh năm , tạo thành các cao
nguyên băng khổng lồ.
- Châu Nam cưc chỉ có các lồi động vât sống dựa vào ngn thức ăn dồi dào
trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo…
- Châu Nam cực có nhiều loại khống sản nhất là than và sắt .
Câu 14: Vì sao lớp băng của Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn ? Ảnh
hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên trái đất.
- Lớp băng ở châu Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn là do : sự gia tăng
lượng khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng dần lên , băng ở
Nam cực tan chảy.
- Ảnh hưởng của sự tan băng ở lục địa Nam cực làm cho mực nước các đại
dương dâng lên, đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất
thấp ven biển.
Câu 15 . Giải thích tại sao phần lớn diện tích lục địa Australia là hoang mạc.
* Phần lớn lục địa Autralia là hoang mạc vì :
+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên phần lớn lãnh thổ Australia nằm trong
khu vực áp cao chí tuyến , khơng khí ổn định khó gây mưa.
+ Phía đơng có dãy trường sơn chạy sát biển từ bắc xuống nam , chắn gió ẩm từ
các vùng biển phía đơng thổi vào lục địa Áustralia gây mưa nhiều ở sườn núi
phía biển , sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bị khơ hạn.
+ Ảnh hưởng của dịng biển lạnh tây Áustralia làm cho vùng dun hải phía tây
có lượng mưa ít.
Câu 16. Đặc điểm dân cư của châu đại dương .
* Dân cư gồm hai thành phần chính :
- Người bản địa chiếm 20% dân số , gồm người Ơ-tra-lơ-ít, người Mê-la-nêdiêng, người Pô-li-nê-diêng.


- Người nhập cư, chiếm khoảng 80% dân số phần lớn là con cháu người châu
Âu đến xâm chiếm và khai phá từ thế kỷ XVIII. Gần đây, có người nhập cư đến
từ các quốc gia châu Á.

- Mật độ dân số thấp nhất thế giới , phần lớn dân cư sống tập trung ở dảy đất
phía đơng và đơng nam Australia , Bắc New Zealand và ở Papua New Guine.
- Tỉ lệ dân thành thị cao : 69%
- Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục cao nhất là Australia,
kế đó là New Zealand.
Câu 17: Vị trí địa lí châu Âu
- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích >10 triệu km 2.
- Giới hạn: khoảng từ giữa 360B – 710B (Điểm cực Bắc: mũi Noockin-7108’B
thuộc Na Uy; điểm cực Nam: mũi Ma-rô-ki- 360B thuộc Tây Ban Nha), chủ yếu
trong đới ơn hịa.
- Châu Âu có 3 mặt giáp biển và đại dương:
+ Bắc giáp Bắc Băng Dương;
+ Nam giáp biển Địa Trung Hải;
+ Tây giáp Đại Tây Dương.
+ Đông ngăn cách châu Á bởi dãy Uran.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều đảo, bán
đảo, vũng vịnh.
Câu 18: Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu.
a. Khí hậu:
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ơn đới;
+ Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ơn đới hải dương.
+ Vùng Trung và Đơng Âu, phía đơng dãy Xcan-di-na-vi: KH ơn đới lục địa.
- Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.


- Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.
* Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đơng do dịng biển nóng Bắc
Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng
lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đơng ảnh hưởng của biển và gió
Tây ơn đới yếu dần.

b . Sơng ngòi:
- Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Các sơng đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất
là vùng cửa sông.
- Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep.
c. Thực vật:T hãm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo
sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân
bố thực vật)
+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ơn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)
+ Vùng nội địa có khí hậu ơn đới lục địa: Rừng lá kim (thơng, tùng...)
+ Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.
+ Phía Đơng Nam có khí hậu cận nhiệt, ơn đới lục địa: Thảo ngun.
Câu 19: So sánh 3 môi trường tự nhiên: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa
trung hải.
Môi trường Đặc điểm Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Địa trung hải
Phân bố Các đảo và vùng ven biển Tây Âu. Khu vực Đông Âu Nam Âu - ven
Địa Trung Hải.
Khí hậu Khí hậu ơn hịa, ấm ẩm - hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường
trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm (do dịng biển nóng Bắc
Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới). Đơng lạnh, khơ, có tuyết rơi; hè nóng có
mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm. Mùa đông
không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khơ
Sơng ngịi Nhiều nước quanh năm, khơng đóng băng; Nhiều nước vào mùa
xn, hè; mùa đơng đóng băng Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đơng. Mùa
hạ ít nước.


Thực vật Rừng lá rộng-dẻ, sồi. Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim
-> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim
và thảo nguyên chiếm ưu thế. Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát

triển quanh năm.
* T hãm thực vật ở châu Âu thay đổi từ tây sang đông theo sự thay đổi của nhiệt
độ và lượng mưa.
Câu 19: Đặc điểm môi trường núi cao.
- Điển hình là mơi trường thuộc dãy An-pơ: có mưa nhiều trên các sườn đón gió
phía tây (do dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới).
- Thực vật thay đổi theo độ cao:
+ Dưới 800m đồng ruộng, làng mạc.
+ 800-1800m đai rừng hỗn giao.
+ 1800-2200m đai rừng lá kim.
+ 2200-3000m đai đồng cỏ núi cao.
+ Trên 3000m băng tuyết vĩnh cửu.
Câu 20: Hãy nêu đặc điểm của dân cư châu Âu.
- Dân cư châu Âu chủ yếu thc chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít , gồm ba nhóm ngơn
ngữ : Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ.
- Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo , có một số vùng theo đạo Hồi.
- Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%)
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các
vùng ven biển.
- 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị .
- Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ , công nghiệp. Mức sống
cao.
Câu 21: Vì sao có sự khác biệt về khí hâu giữa phía tây và phía đơng dãy Xcanđi-na-vi , giữa vùng ven biển Na uy với đảo Ai-xơ-len ?


* Có sự khác biệt về khí hậu giữa phía tây và phía đơng dãy Xcan-đi-na-vi do :
- Dãy Xcan-đi-na-vi chạy theo hướng Đông Bắc-Tây Nam đã ngăn chặn ảnh
hưởng của gió tây ơn đới và dịng biển nóng bắc Đại Tây dương, làm cho khí
hậu phía tây dãy Xcan-đi-na-vi ấm và ẩm hơn phía đơng.
* Có sự khác biệt giữa vùng ven biển Na-uy với đảo Ai-xơ-len do :

- Ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương chảy gần bờ biển bắc Âu
làm cho khí hậu vùng ven biển Na-uy ấm và ẩm.
- Ai-xơ-len gần vùng cực Bắc trong mơi trường đới lạnh nên khí hậu quanh năm
lạnh giá.
Câu 22 . Phân bố các loại địa hình chính của châu Âu :
Có ba dạng địa hình chính ở châu Âu :
* Đồng bằng : ( Đồng bằng Pháp,đồng bằng Đông Âu, đồng bằng trung lưu Đanuyp )chiếm 2/3 diện tích châu Âu , kéo dài từ tây sang đông, lớn nhất là đồng
bằng đông Âu .
* Núi già : ( Scandinavi và khối núi trung tâm.) ở phía bắc và vùng trung tâm ,
đỉnh trịn , sườn thoải độ cao trung bình 500-1000m.
* Núi trẻ : (Py-rê-nê, An-pơ, Cac-pat…)ở phía nam, gồm nhiều dãy với những
đỉnh cao , nhọn, xen kẻ là những thung lũng sâu, đồ sộ nhất là dãy An-pơ.
Câu 21: Sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương và khí hậu ơn đới lục địa,
giữa khí hậu ơn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
a. Ơn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Ôn đới hải dương:
Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 00C , mưa quanh
năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm).
- Ôn đới lục địa :
Mùa đơng lạnh ,khơ , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè > Càng
vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đơng
lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ.
b. Ơn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.


- Ơn đới lục địa :
Mùa đơng lạnh,khơ, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa
hè ẩm ướt.
- Khí hậu địa trung hải :
Mùa hè nóng,khơ, mùa thu đơng khơng lạnh và có mưa.

Câu 22. Tại sao ngành du lịch ở châu Âu lại có khả năng phát triển tốt?
Ngành du lịch của các nước châu Âu phát triển tốt vì :
- Có nhiều thắng cảnh đẹp.
- Các di tích lịch sử, văn hố đa dạng.
- Có nhiều hoạt động thể thao lớn.
- Nền kinh tế phát triển , mức sống cao, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch tốt .
- Các trung tâm du lịch lớn của châu Âu: Các nước vung ven Đại Tây dương,
Địa Trung hải…
Câu 23. Nêu đặc điểm của ba miền địa hình khu vực Tây, Trung Âu?
Đặc điểm 3 miền địa hình Tây và Trung Âu:
* Trải dài từ quần đảo Anh-Ailen qua lãnh thổ các nước Pháp, Đức, Ba Lan,..
đến dãy Cac-pat, gồm 13 quốc gia.
* Địa hình gồm 3 miền:
a. Miền đồng bằng phía Bắc: nằm giáp Biển Bắc và biển Ban-tích, kéo dài từ
bắc Pháp qua Ba Lan.
- Phía bắc có nhiều đầm lầy và hồ đất xấu.
- Phía nam là đất sét pha cát mịn màu mỡ.
- Ven Biển Bắc đang sụt lún.
ðThuận lợi cho phát triển nông nghiệp.


b. Miền núi già ở giữa: nằm phía nam miền đồng bằng là miền núi uốn nếpđoạn tầng.
- Địa hình nổi bật là các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ
hẹp và các bồn địa.
c. Miền núi trẻ ở phía nam: gồm dãy An-pơ và Các-pat.
- Dãy An-pơ đồ sộ, hình vịng cung dài 1200km, gồm nhiều dãy chạy song
song, với các đỉnh trên 3000m.
- Dãy Cac-pat là vòng cung dài gần 1500km, thấp hơn dãy An-pơ.
- Rừng, mỏ muối, khí đốt, dầu mỏ, sắt, kim loại màu.
- Chăn nuôi, du lịch núi.

Câu 24: Đặc điểm sản xuất nơng nghiệp ở châu Âu?
- Hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp:
+ Hộ gia đình: Sản xuất theo hướng đa canh;
+ Trang trại: Sản xuất theo hướng chun mơn hóa.
- Quy mơ sản xuất khơng lớn;
- Nền nơng nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao.
- Tỉ trọng chăn nuôi cao hơn trồng trọt.
* Sản xuất nông nghiệp đạt hiêu quả cao do:
- Nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao
- Áp dụng các tiến bộ khoa học-kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất;
- Gắn chặt nông nghiệp với công nghiệp chế biến.
Câu 25: Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp châu Âu:
- Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, là nơi tiến hành cơng nghiệp hóa
sớm nhất thế giới.


- Nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất,
chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng...
- Các vùng công nghiệp truyền thống (Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan...) đang gặp khó
khăn, địi hỏi phải thay đổi về công nghệ và cơ cấu,...
- Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại đang được phát triển ở các
trung tâm công nghệ cao, với các ngành cơng nghiệp mũi nhọn: điện tử, cơ khí
chính xác và tự động hóa, cơng nghiệp hàng khơng...
Câu 26: Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Âu?
a. Vị trí: Phần lớn diện tích nằm trong vùng ơn đới lạnh.
- Gồm băng đảo Ai-xơ-len và bán đảo Xcan-đi-na-vi có 3 nước – Na Uy, Thụy
Điển, Phần Lan.
b. Địa hình: chủ yếu là núi già, băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-navi; bờ biển dạng Fio (Na Uy); hồ, đầm (Phần Lan).
- Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng.
- Bán đảo Xcan-đi-na-vi phần lớn diện tích là núi và cao ngun.

c. Khí hậu: lạnh giá vào mùa đơng, mát mẻ vào mùa hạ.
- Phía đơng dãy Xcan-đi-na-vi có mùa đơng rất giá lạnh, có tuyết rơi; phía tây
có mùa đơng khơng lạnh lắm, biển khơng đóng băng, mùa hạ mát, mưa nhiều.
- Ai-xơ-len là xứ sở của băng tuyết do giáp vòng cực Bắc.
d. Tài nguyên: Quan trọng có dầu mỏ (vùng thềm lục địa biển Bắc), quặng sắt,
đồng, uranium, rừng ở bán đảo Xcan-đi-na-vi;
- Diện tích đồng cỏ khá lớn;
- Thủy năng và cá biển.
* Sự khác biệt giữa phía đơng và phía tây dãy Xcan-đi-na-vi do:
Ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới nên phía
tây có khí hậu ấm và ẩm hơn phía đơng. Dãy Xcan-đi-na-vi ngăn ảnh hưởng của
dịng biển nóng và gió tây ơn đới nên phía đơng dãy có khí hậu lạnh giá về mùa
đơng.


Câu 27: Những nét chính về kinh tế Tây và Trung Âu.
a. Cơng nghiệp:
- Có nhiều cường quốc cơng nghiệp hàng đầu thế giới: Anh, Pháp, Đức.
- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại (cơ khí chính xác, điện tử..) và truyền thống
(dệt, luyện kim, may mặc, hàng tiêu dùng...).
- Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới: Rua,...
à Nền công nghiệp phát triển đa dạng, năng suất cao nhất châu Âu.
- Nhiều hải cảng lớn quan trọng nhưa Rốt-téc-đam,...
b. Nông nghiệp:
- Đạt trình độ thâm canh cao;
- Chăn ni chiếm ưu thế hơn trồng trọt. Sản phẩm chăn ni có giá trị xuất
khẩu cao.
- Đồng bằng có nền nơng nghiệp đa dạng, năng suất cao.
- Vùng núi phát triển chăn nuôi.
c. Dịch vụ: Các ngành dịch vụ rất phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân.

- Các trung tâm tài chính lớn: Ln Đơn, Pa-ri, Đuy-rich....

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP ĐỊA 7 HKII.NĂM HỌC 2020 - 2021
Phần I: Lý thuyết:


Châu Mĩ:
Câu 1: Đặc điểm vị trí địa lý của châu Mĩ?
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây, diện tích 42 triệu km2.
- Lãnh thổ trải dài theo phương kinh tuyến từ vùng cực bắc đến vùng cận cực nam
( Từ khoảng 820B-55054/N).
Bắc Mĩ:
Câu 2: Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến 150B
Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
Trả lời: Gồm 3 miền địa hình:
* Hệ thống núi trẻ Cooc đi e ở phía tây: cao đồ sộ,hiểm dài 9000km.cao trung bình
3000m - 4000 m,gồm nhiều dãy sơng song xen giữa có các cao ngun và sơn
nguyên.
* Miền đồng bằng ở giữa: rộng lớn cao ở phia bắc, tây bắc,thấp ở nam và đông
nam.
* Miền núi già và sơn ngun ở phía đơng:
-Sơn ngun trên bán đảo La bra đo.
-Núi già cổ Apalat thấp nhiều khống sản, phía bắc thấp,cao phía nam.
Câu 3: Trình bày sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ?
Trả lời:
-Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều bắc – nam và tây –đơng:
* Từ bắc xuống nam:
+Có đủ cả 3 vành đai khí hậu: Hàn đới, ơn đới, nhiệt đới.
Giải thích :do nằm từ vòng cực bắc đến 150B.
* Từ tây sang đơng:

+Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hóa theo chiều tây – đơng.
Do đặc điểm phân bố của địa hình.
Câu 4:Trình bày sự phân bố dân cư bắc Mĩ?
Trả lời:
Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đồng đều giữa bắc và nam,giữa tây và đơng:
-Phía bắc: ( thuộc bán đảo Alatxca và phía bắc Ca na đa)dân cư thưa thớt do khí
hậu lạnh giá.
-Phía tây: khu vực hệ thống Cooc đi e thưa dân do vùng núi cao.
-Phía đơng ( dun hải đơng bắc Hoa Kì, phía nam Hồ Lớn): dân cư đông nhất do
công nghiệp phát triển sớm, mức độ đơ thị hóa cao,nhiều thành phố, nhiều hải
cảng.
Câu 5:Những điều kiện làm cho nông nghiệp Hoa Kỳ và Canađa đạt trình độ
cao?
Trả lời:
*Điều kiện tự nhiên:
-Đất nơng nghiệp rộng lớn màu mỡ.
-Khí hậu phân hóa đa dạng.
-Nguồn nước dồi dào.
*Điều kiện kinh tế xã hội:
-Áp dụng trình độ khoa học kỹ thuật tiến tiến.


-Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng vật nuôi.
-Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ .
-Sử dụng nhiều máy móc phân bón...
* Nam Mĩ:
Câu 6: Các miền địa hình của Nam Mĩ ?
*Phía tây hệ thống núi trẻ An –đét: Cao đồ sộ nhất Châu Mĩ. Cao trung bình:
3000m - 5000m.
+ Xen giữa các núi là cao nguyên và thung lũng.

+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp thay đổi từ bắc xuống nam ,từ thấp lên cao.
- Ở giữa là các đồng bằng: 4 đồng bằng kế tiếp nhau (Orinơcơ,Amazơn,
Pampa,Laplata)
- Phía đơng là sơn ngun Braxin và Guyana.
Câu 7: So sánh điểm giống và khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và địa hình
Nam Mĩ?
Trả lời:
- Giống nhau: Về mặt cấu trúc địa hình.
- Khác nhau:
Các khu vực Bắc MĨ Nam Mĩ
Phía tây Hệ thống Cc Đie chiếm 1/2 địa hình Bắc Mĩ. - Hệ thống An Đét cao đồ
sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn.
Ở giữa - Cao phía bắc, thấp dần phía nam. - Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau,
đồng bằng thấp trừ đồng bằng Pampa phía nam cao.
Phía đơng Núi già Apalát. Các sơn ngun.
Câu 8:Nam Mĩ có các đới khí hậu nào?
Trả lời:
Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên trái đất: k/h xích đạo, k/h cận xích đạo, k/h
nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ơn đới.
- Khí hậu phân hố theo chiều Bắc Nam; đơng tây; thấp lên cao.
Câu 9: Đặc điểm dân cư Trung và nam Mĩ?
Trả lời:
- Dân cư phần lớn là người lai.
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
-Phân bố dân cư không đồng đều:
+ Đông: Ven biển, cửa sông,trên cao nguyên mát mẻ.
+ Thưa: sâu trong nội địa.
-Tỉ lệ đơ thị hóa cao 75% dân số nhưng tỉ lệ đơ thị hóa tự phát chiếm 35%-45%
dân số.
Châu Nam Cực:

Câu 10: Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực ?
Trả lời:
-Vị trí:
- Khí hậu:
- Rất giá lạnh, cực lạnh của trái đất. Nhiệt độ quanh năm dưới 00C.
- Nhiều gió bão nhất thế giới vận tốc 60Km/h.


- Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600m
- Sinh vật:
+ Thực vật: Khơng có.
+ Động vật: Chịu rét giỏi như chim cánh cụt, hải âu, hải cẩu, cá voi xanh, bão biển
… sống ven lục địa.
Châu Đại Dương:
- Đặc điểm khí hậu, thực vật?
- Đặc điểm kinh tế?
Châu Âu:
Câu 11: Đặc điểm vị trí địa lý của châu Âu?
Trả lời:
Là một châu lục thuộc lục địa Á –Âu.
-Nằm giữa các vĩ độ 360B-710B, có 3 mặt giáp biển và đại dương.Bừ biển bị cắt
xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo,vũng vịnh và biển ăn sâu vào đất liền.
Câu 12: Trình bày sự phân bố các miền địa hình của châu Âu?
Trả lời: Châu Âu có 3 dạng địa hình chính
-Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đơng.
-Núi già : ở phía bắc và trung tâm, đỉnh trịn,thấp, sườn thoải
-Núi trẻ ở phía nam.đỉnh cao nhọn bên cạnh những thung lũng sâu.
Câu 13: Đặc điểm khí hậu,sơng ngịi, thực vật của châu Âu ?
Trả lời:
*Khí hậu: đại bộ phận châu âu có khí hậu ơn đới.Khí hậu phân hóa từ bắc –nam, từ

tây sang đơng
+ Phía tây : kh/ơn đới hải dương.
+ Phía đơng: k/h ơn đới lục địa.
+Pía nam: k/h địa trung hải.
+ Phía bắc k/h hàn đới.
*Thực vật: thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đơng:
+ Phía tây: rừng lá rộng.
+ Phía đơng: rừng lá kim.
+ Phía nam rừng lá cứng
+ Đơng nam;Thảo ngun.
*Sơng ngịi: lượng nước dồi dào.
Câu 14: Các mơi trường chính ở châu Âu?Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, thực
vật,của mỗi kiểu mơi trường?
Trả lời: 3 kiểu mơi trường chính:
*Mơi trường ơn đới hải dương:
-Phân bố: phía tây.
-Khí hậu: mùa hạ mát,mùa đơng khong lạnh lắm, mưa quanh năm,lượng mưa
tương đối lớn từ 800mm-1000mm/năm
-Sông ngịi nhiều nước quanh năm,khơng đóng băng.
-Thực vật:rừng lá rộng như sồi, dẻ.
*Mơi trường ơn đới lục địa:
-Phân bố:phía đơng


-Khí hậu: mùa đơng lạnh có tuyết rơi, mùa hạ nóng,có mưa.
-Sơng ngịi đóng băng vào mùa đơng.
-Thực vật:thay đổi từ bắc xuống nam: Đồng rêu,rừng lá kim, rựng hỗn giao, rường
lá rộng ,thảo nguyên rừng, thảo nguyên, nửa hoang mạc.
* Mơi trường địa trung hải:
- Phân bố: phía nam

-Khí hậu: mùa hạ nóng và khơ, mùa đơng khơng lạnh lắm, mưa nhiều vào thu
đơng.
-Sơng ngịi: ngắn dốc,mùa thu –đơng nhiều nước, mùa hạ ít nước.
-Thực vật:Rừng thưa với cây lá cứng và xanh quanh năm.
Câu 15: Đặc điểm dân cư – xã hội châu Âu ?
Trả lời:
-Đa dạng về tơn giáo,ngơn ngữ và văn hóa.
-Dân cư đang già đi.
- Mức độ đơ thị hóa cao.
-Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ rô pê-ô-it.
Câu 16: Tại sao nghành nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao?
Trả lời:
-Các nước châu Âu có nền nơng nghiệp thâm canh,phát triển ở trình độ cao,áp
dụng khoa học kỹ thuật tiến gắn chặt với công nghiệp chế biến, nhờ đó đạt được
hiệu quả cao.
Câu 17: Đặc điểm nghành công nghiệp và dịch vụ châu Âu ?
Trả lời:
* Nghành công nghiệp:
- Nền công nghiệp Châu Âu phát triển sớm nhất thế giới.
- Từ năm 80 của thế kỉ 20 các ngành cơng nghiệp truyền thống gặp khó khăn về
công nghệ, cơ cấu cần phải thay đổi.
- Các ngành mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính xác tự động hố, cơng nghiệp
hàng khơng … năng suất, chất lượng được nâng cao.
* Nghành dịch vụ:
Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất châu Âu.
Câu 18: Nêu đặc điểm 3 miền địa hình ở Tây và Trung Âu?
-Miền đồng bằng phía bắc:
+ Phía bắc có nhiều đầm lầy, đất xấu.
+Phía nam là những dải đất sét pha cát màu mỡ
+ Ven biển Bắc đất thấp vẫn còn hiện tượng sụt lún vài cm/năm..

-Miền núi già ở giữa là miền núi uốn nếp –đoạn tầng.
-Miền núi trẻ ở phía nam: dãy An pơ, dãy Cac- pat:
+Dãy An Pơ: - Dãy Anpơ dài 1200 Km.
- Cácpát: dài 1500Km, nhiều đỉnh cao 2000 -3000m.
Phần II-Bài tập:
Bài tập 1: dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nước

Dân số ( Triệu người)

Tổng sản phẩm trong nước


Pháp
Đức
Ba Lan
CH Séc

52,9
82,2
38,6
10,3

(Triệu USD)
1294246
1872292
157585
50777

a-Tính thu nhập bình qn đầu người mỗi nước?

b-Nêu nhận xét về mức thu nhập bình quân đầu người mỗi nước?
Giải:
a.Tính thu nhập,bình qn đầu người mỗi nước:
Nước
Thu nhập bình quân đầu người
.
Pháp
21862,3 USD/người.
Đức
22777,3 USD/người.
Ba Lan
4082,5 USD/người.
CH Séc
4929,8 USD/người
Nhận xét: -Mức bình quân thu nhập đầu người các nước khơng đều:
+Người dân Đức và Pháp có mức thu nhập cao.
+Người dân CH Séc và Ba Lan có mức thu nhập thấp.



×