Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại nhà máy 2 công ty TNHH SX, TM, DV lê trần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

XÂY DỰNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NVL
TẠI NHÀ MÁY 2 CÔNG TY TNHH LÊ TRẦN

GVHD: Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương
MSSV: 15124133

SKL 0 0 5 4 4 1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01/2019


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

i


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề luận văn này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM lời cảm ơn
chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô Nguyễn Thị Mai Trâm, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề luận văn này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty TNHH
SX – TM – DV Lê Trần, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị
Phòng Kế hoạch vật tư của Nhà máy 2 - Công ty TNHH SX – TM – DV Lê Trần đã
giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu
thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ
ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.

Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun
đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cơ cũng như q cơng ty.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

ii


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT
1
2
3
4

Tên
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ
Số thứ tự
Nguyên vật liệu

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

Viết tắt
TNHH

SX – TM – DV
STT
NVL

iii


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Các bảng có trong bài luận văn:
Bảng 1.1: Một số mẫu sofa đang gia công của Nhà máy 2 ........................................ 7
Bảng 3.1: Bảng nguyên vật liệu ............................................................................... 33
Bảng 3.2: Bảng ký hiệu ............................................................................................ 33
Bảng 3.3: Bảng định mức nguyên vật liệu của Họ sản phẩm 03 ............................. 34
Bảng 3.4: Số lượng đơn hàng cần phải gia công của ............................................... 38
Bảng 3.5: Định mức nguyên vật liệu của Họ sản phẩm 03 trong tháng 8/2018 ...... 39
Bảng 3.6: Tổng nhu cầu nguyên vật liệu .................................................................. 40
Bảng 3.7: Tổng nhu cầu thực nguyên vật liệu .......................................................... 41
Bảng 3.8: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu tháng 8/2018 .................................... 43
Bảng 4.1: Bảng theo dõi tình hình nguyên vật liệu cho một chi tiết ........................ 47
Bảng 4.2: Bảng thang điểm đánh giá nhà cung cấp ................................................. 50
Bảng 4.3: Bảng chi phí thành phần cấu thành chi phí mua hàng đơn vị của vải lót. 53
Bảng 4.4: Bảng chi phí duy trì tồn kho vật tư tính bình qn cho 1m vải lót……...54
Các hình có trong bài luận văn:
Hình 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần ........... 5
Hình 2: Ảnh Nhà máy 2 Cơng ty TNHH Lê Trần ...................................................... 7
Hình 3: Mơ hình tối ưu cơ bản EOQ ........................................................................ 23
Hình 4: Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa Ctt và Cdh. ................................................. 24
Hình 5: Hoạt động sản xuất của Nhà máy 2 ............................................................. 27

Hình 6: Minh họa hệ thống kệ hàng Vinarack ......................................................... 48
Các sơ đồ có trong luận văn:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần......................... 9
Sơ đồ 2.1: Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ....................................... 16
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất tại Nhà máy 2 .......................................................... 26

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

iv


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ............................ 3
SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ LÊ TRẦN ............................................ 3
1.1.

Tổng quan về Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần ................................ 3

1.1.1.

Giới thiệu về Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần .......................... 3

1.1.2.

Lĩnh vực hoạt động ................................................................................ 4


1.1.3.

Quy mô công ty ...................................................................................... 5

1.1.4.

Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 5

1.1.5.

Chiến lược phát triển của cơng ty trong thời gian tới ............................ 5

1.1.6.

Thành tích đạt được ................................................................................ 6

1.2.

Tổng quan về nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần ....................................... 6

1.2.1.

Giới thiệu về nhà máy 2 ......................................................................... 6

1.2.2.

Cơ cấu tổ chức nhà máy ......................................................................... 9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU
NGUYÊN VẬT LIỆU .............................................................................................. 11

2.1.

Thực chất và yêu cầu của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu .................. 11

2.1.1.

Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu ............................................ 11

2.1.2.

Ý nghĩa và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ........................................ 12

2.2.

Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ........................................................ 12

2.2.1.

Phân loại nguyên vật liệu ..................................................................... 12

2.2.2.

Đánh giá nguyên vật liệu...................................................................... 13

2.3.

Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ........................................................... 14

2.3.1.


Khái niệm ............................................................................................. 14

2.3.2.

Mục tiêu hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ..................................... 15

2.3.3.

Yêu cầu của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ................................ 15

2.4.

Những yếu tố cơ bản của hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ... 16

2.5.

Trình tự hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ............................................. 17

2.5.1.

Phân tích kết cấu sản phẩm .................................................................. 18

2.5.2.

Tính tổng nhu cầu................................................................................. 20

2.5.3.

Tính nhu cầu thực ................................................................................. 20


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

v


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

2.5.4.

Xác định thời gian phát đơn đặt hàng hoặc lệnh sản xuất.................... 21

2.6.

Phương pháp xác định kích cỡ lơ hàng ....................................................... 21

2.7.

Phương pháp đặt hàng................................................................................. 22

2.7.1.

Mua theo lô .......................................................................................... 22

2.7.2.

Phương pháp đặt hàng cố định theo một số giai đoạn. ........................ 22

2.7.3.


Phương pháp cân đối các giai đoạn bộ phận ........................................ 23

2.7.4.

Phương pháp xác định cỡ lơ theo mơ hình EOQ ................................. 23

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU ............... 26
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY 2 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT –
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ LÊ TRẦN .................................................................. 26
3.1.

Quy trình sản xuất của Nhà máy 2 .............................................................. 26

3.2.

Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc cung ứng nguyên vật liệu ................... 27

3.2.1.

Đặc điểm nguyên vật liệu ..................................................................... 27

3.2.2.

Phân loại nguyên vật liệu ..................................................................... 28

3.2.3.

Nguyên tắc cung ứng nguyên vật liệu được đáp ứng tại Nhà máy 2 ... 29

3.3.


Mô tả công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ................................... 31

3.3.1.

Tình hình chung về nhu cầu nguyên vật liệu của Nhà máy 2 .............. 31

3.3.2. Mô tả công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại Nhà máy 2 ........ 31
3.4.

Tình hình sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm của nhà máy ... 42

3.5.

Thực tế tình hình dự trữ nguyên vật liệu tại Nhà máy 2 ............................. 43

3.5.1.

Dự trữ thường xuyên ............................................................................ 43

3.5.2.

Dữ trữ theo nhu cầu .............................................................................. 44

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX –
TM – DV LÊ TRẦN ................................................................................................. 45
4.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 45
4.2. Nhược điểm .................................................................................................... 46
4.3. Giải pháp nhằm cải thiện công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại

Nhà máy 2 ............................................................................................................. 46
4.3.1. Về cơng tác theo dõi tình hình ngun vật liệu ....................................... 46
4.3.2. Về công tác quản lý kho bãi .................................................................... 48
4.3.3. Về cơng tác kiểm sốt nhà cung cấp........................................................ 49
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

vi


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

4.3.4. Về sự phối hợp giữa các bộ phận............................................................. 52
4.3.5. Về công tác quản lý dự trữ....................................................................... 53
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 57

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

vii


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải có những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm
được điều đó, các doanh nghiệp phải ln cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm,

tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc hoạch định nhu cầu
và khả năng cung ứng nguyên vật liệu được coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi
doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh rất nhiều loại sản phẩm khác nhau và
có xu thế ngày càng đa dạng hố những sản phẩm của mình. Để sản xuất mỗi loại
sản phẩm lại đòi hỏi một số lượng các chi tiết, bộ phận và nguyên vật liệu rất đa
dạng, nhiều chủng loại khác nhau. Hơn nữa lượng nguyên vật liệu cần sử dụng vào
những thời điểm khác nhau thường xuyên thay đổi. Vì thế nên việc quản lý tốt
nguồn vật tư đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, thoả mãn nhu cầu
của khách hàng trong mọi thời điểm.
2. Ý nghĩa đề tài
Tổ chức hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp kịp thời, chính
xác cho các nhà quản lý và các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp. Để từ đó có
thể đưa ra phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Nội dung của q trình
hoạch định nhu cầu ngun vật liệu là vấn đề có tính chất chiến lược, đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Nhà máy 2 là một đơn vị sản xuất mới đi vào hoạt động tháng 8/2018 trực
thuộc Công ty TNHH SX – TM – DV Lê Trần nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh ngày càng mở rộng của cơng ty. Vì đơn vị mới bắt đầu hoạt động nên việc
hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại Nhà máy 2 rất được chú trọng, và là một bộ
phận không thể thiếu trong tồn thể cơng tác quản lý sản xuất của Nhà máy 2
3. Mục tiêu đề tài
Sau một thời gian thực tập tại Nhà máy 2, nhận thấy được tầm quan trọng của
công tác hoạch định chiến lược, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Xây dựng công
tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại Nhà máy 2 Công ty TNHH SX- TM - DV
Lê Trần". Với mục đích là nhận thức rõ vai trị, tầm quan trọng của nguyên vật liệu
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

1



Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

đối với một doanh nghiệp sản xuất. Tìm hiểu thực tế về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp nói chung và cơng tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu nói riêng.
Tiến hành mô tả lại hoạt động hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu của Nhà máy 2,
tiến hành nhận xét đánh giá và đưa ra những giải pháp thích hợp.
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Đề tài hình thành dựa trên các phương pháp:
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin trực tiếp tại công ty,
tham khảo tài liệu số liệu lao động của các năm trước còn lưu giữ lại, các văn bản
của công ty. Sự hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ của lãnh đạo công ty.
Phương pháp tra cứu tài liệu: Những kiến thức học được từ các bài giảng,
sách giáo khoa, tài liệu của các giảng viên trong và ngồi nhà trường, thơng tin trên
internet, các bài luận văn, báo cáo thực tập của sinh viên các năm trước.
Phương pháp thống kê số liệu tình hình lao động:
Điều tra phân tích: thực trạng tình hình lao động, quy trình tuyển dụng.
5. Phạm vi của đề tài
- Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH SX – TM – DV
Lê Trần
- Nội dung: Tập trung chủ yếu vào các vấn đề trong công tác sản xuất và đặc
biệt là công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty trong hiện tại và kế
hoạch trong tương lai.
- Thời gian: năm 2018
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận được chia làm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần
Chương 2: Cở sở lý thuyết công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Chương 3: Thực trạng công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại Nhà

máy 2 Công ty TNHH SX- TM - DV Lê Trần
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định nhu
cầu ngun vật liệu tại Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

2


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ LÊ TRẦN
1.1.

Tổng quan về Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần

1.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ Lê Trần
Tên tiếng anh: Lê Trần Furniture
Địa chỉ liên hệ: Lô D12-D13, Khu Dân Cư Nhị Xuân, X. Xn Thới Sơn, H.
Hóc Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (+84) 837137777 - 0837138888 - 0909888777
Email:
Website:
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Logo cơng ty:


Thành lập từ năm 2001, suốt chặng đường 17 năm hoạt động và phát triển
với phương châm hoạt động : "KINH DOANH LÀ ĐỂ TÌM KIẾM CON NGƯỜI”
cơng ty đã gặt hái được những thành công nhất định. Dưới đây là sứ mệnh, giá trị
cốt lõi và triết lý kinh doanh mà công ty đã đề ra và theo đuổi trong suốt thời gian
qua:
❖ Sứ mệnh:
- Đào tạo nghề và tạo công ăn việc làm cho người lao động để nâng cao năng
lực
- Hướng tới kinh doanh có đạo đức, làm việc bằng lương tâm nghề nghiệp
- Phúc lợi tối đa để ngày càng nâng cao tinh thần và vật chất của người lao động
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

3


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

❖ Giá trị cốt lõi:
- Công ty: Quản trị theo hệ thống chuyên nghiệp với đội ngũ cán bộ công nhân
viên đầy tâm huyết và năng lực cao.
- Thương hiệu: Uy tín và chân tình.
- Sản phẩm: Giá tốt nhất theo chất lượng khách hàng yêu cầu.
❖ Triết lý kinh doanh:
- Hài hòa các nhóm lợi ích
- Bán cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối
- Tư vấn giải pháp để mang lợi ích cho khách hàng
- Chia sẻ rủi ro với khách hàng
- Đề cao uy tín và đạo đức trong sản xuất kinh doanh
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động

Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ Lê Trần được thành lập
vào năm 2001, là công ty mỹ nghệ chuyên về sản xuất các mặt hàng:
• Sản phẩm kim loại : Bàn, ghế, tủ, giường, khung kệ, hàng rào, decking tile
• Sản phẩm kim loại ghép : Vải, nệm, gỗ, nệm, đá, tetilen,mozait, poly wood,
kính, viber cimen
• Sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm từ nhựa : Dây nhựa giả mây, chậu nhựa,
poly wood, sàn nhựa
• Vỉ nhựa ván sàn
• Planter (chậu hoa)
• Bàn ghế đan dây nhựa giả mây
• Sản xuất nệm ngồi và gối tựa
• Thương mại nhựa phế liệu và hạt nhựa tái sinh
Với thế mạnh là cơng ty sở hữu một quy trình sản xuất khép kín với hầu hết
thành phần cấu tạo nên 1 sản phẩm, Lê Trần tự tin sẽ mang đến cho khách hàng
mức giá cạnh tranh tối đa trên thị trường ngành hàng nội thất đan dây nhựa giả mây,
kiểm soát chặt chẽ các chuyền sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm và thời
gian giao hàng như đã cam kết.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

4


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

1.1.3. Quy mô cơng ty
Thị trường chính của Lê Trần hiện đang phủ rộng ở nhiều nước tại Châu Âu,
Nam Mỹ... Với công suất 300 containers 40'HC 1 tháng, Lê Trần vẫn đang trên đà
phát triển mạng lưới khách hàng của mình một cách mạnh mẽ. Với mỗi thị trường,

Lê Trần sẽ mang đến những mẫu mã phù hợp dựa trên tính thẩm mỹ của đội ngũ
nhân lực lâu năm tại Lê Trần và của thị hiểu khách hàng.
Với diện tích nhà xưởng khoảng hơn 200,000 m2, Lê Trần Furniture trang bị
đầy đủ máy móc, thiết bị để phục vụ cho quy trình sản xuất của mình, từ nhà máy
nhựa, nhà máy cơ khí, nhà máy xi sơn, nhà máy nệm, xưởng đóng gói và ship hàng.
Ngồi ra, cơng ty cịn trang bị 1,000 m2 cho showroom trưng bày.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
Tổng giám đốc
Phó giám đốc
Tài chính

Phó giám đốc
Sản xuất

Đại
diện
lãnh
đạo

Phịng
Sản
xuất

Phịng
Kỹ
thuật

Phịng
Kế
hoạch

KD

Phịng
Xuất
nhập
khẩu

Phịng
Kế
tốn TC

Phịng
Quan
hệ
KH

Phịng
Hành
chính

Nguồn: Phịng HCNS
Hình 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần
1.1.5. Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới
Phát triển và sản xuất theo hướng chun mơn hóa, hiện đại hóa, nhằm tạo ra
bước nhảy vọt về chất lượng sản phẩm. Sản xuất sản phẩm có chất lượng, ổn định
về số lượng, tạo điều kiện việc làm cho công nhân viên. Khắc phục những điểm yếu
của ngành dệt may là chất lượng thấp, mẫu mã còn nghèo nàn. Cụ thể:

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133


5


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

➢ Tập trung phát triển sản xuất các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
phát triển tối đa hóa thị trường trong nước và ngoài nước, nâng cao giá trị gia tăng
của sản phẩm.
➢ Phát triển nguồn nhân lực về cả số lượng và chất lượng cho sự phát triển bền
vững của ngành. Trong đó chú trọng đào tạo cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công
nhân lành nghề nhằm tạo ra đội ngũ doanh nhân giỏi, cán bộ, công nhân lành nghề
chuyên sâu.
➢ Đầu tư phát triển sản phẩm có trọng tâm, trọng điểm, tránh đầu tư phát triển
dàn trải
➢ Đa dạng hóa sản phẩm, chun mơn hóa sản xuất, đa dạng hóa ngành hàng
phát triển dịch vụ, kinh doanh tổng hợp.
1.1.6. Thành tích đạt được
Trong suốt chặng đường 17 năm thành lập và phát triển Công ty TNHH SX TM - DV Lê Trần đã đoạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt, rất nhiều bằng khen của
Trung ương, Bộ ngành, TP HCM và các sở ban ngành,…Năm 2005, công ty cũng
đã được chứng nhận ISO 9001: 2000, BSCI, COC, ERP và nhiều hệ thống khác.
1.2.

Tổng quan về nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

1.2.1. Giới thiệu về nhà máy 2
Nhà máy 2 là một đơn vị sản xuất mới đi vào hoạt động tháng 8/2018 trực
thuộc Công ty TNHH SX - TM - DV Lê Trần nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh ngày càng mở rộng của công ty. Dưới đây là phần dưới thiệu sơ lược về Nhà
máy 2:

Tên chi nhánh: Chi nhánh Bình Dương Công ty TNHH SX - TM - DV Lê
Trần
Địa chỉ: số 24A, Tổ 6, Khu phố Khánh Hội, Phường Tân Phước Khánh, Thị
xã Tân Uyên, Bình Dương.
Mã số thuế: 0302259457-006
Diện tích: 7500m2

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

6


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

Nguồn: Sinh viên tự thu thập
Hình 2: Ảnh Nhà máy 2 Cơng ty TNHH Lê Trần
Nhiệm vụ: Nhằm hỗ trợ cho hoạt động gia công các sản phẩm sofa, đệm, ghế,…
Nhà máy 2 là nơi chuyên gia công các loại vỏ bọc sofa để cung cấp cho nhà máy
chính hồn thiện sản phẩm cuối cùng. Dưới đây là một số mẫu sofa mà nhà máy
đang gia công:
Bảng 1.1. Một số mẫu sofa đang gia công của Nhà máy 2
Tên sản phẩm

Ký hiệu

Mẫu sofa 01

SKU01


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

Hình ảnh minh họa

7


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

Mẫu sofa 02

SKU02

Mẫu sofa 03

SKU03

Mẫu sofa 04

SKU04

Mẫu sofa 05

SKU05

Mẫu sofa 06

SKU06


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

8


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

Mẫu sofa 07

SKU07

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhà máy
Giám đốc Nhà máy
Trợ lý giám đốc

Trưởng
phịng
kinh
doanh

Trưởng
phịng
nhân sự

Giám
đốc sản
xuất


Trưởng
phịng
kế tốn

Trưởng
phịng
chất
lượng

Trưởng
phịng
kế hoạch
vật tư

Trưởng
phịng
kỹ thuật

Trợ lý
sản xuất

Trưởng
bộ phận
kinh
doanh

Trưởng
bộ phận
thị
trường


Trưởng
bộ phận
xuất
khẩu

Trưởng
phòng
cắt

Trưởng
phòng
may
mẫu

Các
trưởng
chuyền

Nhân
viên
điều độ
sản xuất

Nhân
viên
định
mức
vật tư


Nhân
viên kế
hoạch
vật tư

Nhân
viên
thu mua

Trưởng
bộ phận
kho

Nguồn: Phòng HCNS
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần
Chức năng của các bộ phận:
➢ Giám đốc nhà máy: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
nhà máy, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty và trả
lương cho nhân viên, quyết định lương thưởng cho nhân viên. Chức năng:

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

9


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

-


Tổ chức thực hiện các quyết định của nhà máy, quyết định các vấn đề

liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của nhà máy.
-

Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của nhà

máy, ban hành quy chế quản lý nội bộ nhà máy.
-

Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ

chức nhà máy.
➢ Phòng kinh doanh: Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, tổ chức thực hiện
các chính sách về kinh doanh, tổ chức các nghiệp vụ về kinh doanh.
➢ Phòng nhân sự: tuyển dụng lao động, bổ nhiệm, miễm nhiệm, cách thức các
chức danh quản lý trong nhà máy.
➢ Phòng sản xuất: Quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất của nhà máy
như: cắt, may, điều độ,…
➢ Phịng Kế Tốn: Có 1 kế tốn Trưởng và 1 kế toán viên phụ trách theo dõi,
ghi sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phân phối và sử dụng vốn, chi phí kinh doanh hợp lý, phân phối thu
nhập hợp lý để báo cáo lên cấp trên thực hiện đúng chế độ thanh tốn với
Nhà nước.
➢ Phịng Chất lượng: Quản lý chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu trước khi nhập kho,…
➢ Phòng Kế hoạch vật tư: thực hiện công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật
liệu, thu mua và kho vận (Bộ phận kho)
➢ Phòng Kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi cơng
nhằm đảm bảo tiến độ, an tồn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế;

Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh trong toàn nhà máy.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

10


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH
NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1. Thực chất và yêu cầu của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
2.1.1.


Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
Khái niệm

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các
yếu tố cơ bản, đó là: con người, công cụ sản xuất và đối tượng lao động. Nguyên
vật liệu là những đối tượng lao động mà doanh nghiệp mua về hoặc tự chế biến
dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và là yếu tố cấu tạo trực
tiếp nên sản phẩm.
Theo PG.S Trương Đồn Thể (2007) thì ngun vật liệu là một trong những
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình
sản xuất tạo nên giá tị của sản phẩm dịch vụ. Thông thường, trong các doanh nghiệp
sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng rất lớn và chính yếu trong tồn

bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do đó, việc tiết kiệm nguyên vật liệu và
sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch giúp doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản
phẩm và phát triển sản xuất.


Đặc điểm

Theo PG.S Trương Đồn Thể (2007) ngun vật liệu có những đặc điểm như
sau:
Thứ nhất, về mặt hiện vật, trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, nguyên
vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá
trình sản xuất ngun vật liệu được tiêu dùng tồn bộ, khơng giữ nguyên trạng thái
vật chất ban đầu. Về mặt giá trị, giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ vào
giá trị sản phẩm mới được tạo ra.
Thứ hai, nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và giá sản phẩm. Do đó, tăng cường công tác quản lý và hoạch định nguyên vật
liệu sẽ giúp đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật liệu nhằm hạ
thấp chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

11


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

Thứ ba, nhà quản lý phải quản lý nguyên vật liệu ở tất cả các khâu thu mua,
bảo quản, sử dụng và dự trữ.
2.1.2.



Ý nghĩa và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Ý nghĩa

Quản lý nguyên vật liệu là việc hoạch định, tổ chức và kiểm sốt dịng chảy
của vật liệu từ việc mua sắm ban đầu, qua các hoạt động nội bộ, đến việc phân bổ
các sản phẩm cuối cùng.


Yêu cầu

Theo PG.S Trương Đồn Thể (2007) thì ngun vật liệu là yếu tố đầu vào
quyết định đến sự thành bại của một sản phẩm cũng như một cơng ty, do đó cơng
tác quản lý nguyên vật liệu luôn được chú trọng, tổ chức chặt chẽ trong tất cả các
khâu:
Trong khâu thu mua, phải thường xuyên tiến hành thu mua nguyên vật liệu,
để đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Chính vì thế,
địi hỏi cơng tác quản lý về số lượng, quy cách, chủng loại và giá cả.
Trong khâu dự trữ và bảo quản, luôn luôn đảm bảo nguyên vật liệu phải
được cất giữ trong điều kiện tốt nhất, đáp ứng đủ về số lượng và chất lượng cho sản
xuất, không nên tồn trữ quá nhiều sẽ làm tăng chi phí tồn trữ.
Trong khâu sử dụng, cần tính tốn chính xác thời giá và thời điểm đặt mua
nguyên vật liệu để có thể đảm bảo tối ưu hóa lợi ích cho cơng ty. Việc kiểm sốt sử
dụng nguyên vật liệu để tránh thất thoát hay lãng phí cũng là những u cầu của
cơng tác quản lý nguyên vật liệu.
2.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
2.2.1.

Phân loại nguyên vật liệu


Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng
nhiều loại ngun vật liệu khác nhau. Chúng có vai trị, cơng dụng, tính chất rất
khác nhau và biến động liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để tổ chức tốt
cơng tác quản lý và hạch tốn ngun vật liệu, đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguyên
vật liệu trong sản xuất, cần phân chia nguyên vật liệu thành các loại khác nhau.
Theo Ngô Nguyên Khôi (2010), nguyên vật liệu được chia thành các loại như
sau:
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

12


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Cơng ty TNHH Lê Trần



Ngun vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh

nghiệp và là cơ sở vật chất chủ yếu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ hình
thành nên thực thể sản phẩm cần tạo.


Nguyên vật liệu phụ: là đối tượng lao động nhưng không phải là cơ sở

vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể sản phẩm, mà chỉ có tác dụng phụ trong
q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: làm tăng chất lượng nguyên vật liệu
chính, tăng chất lượng sản phẩm hoặc phục vụ cho cơng tác quản lý, phục vụ sản
xuất.



Nhiên liệu: là những loại nguyên kiệu có khả năng cung cấp nhiệt

lượng trong q trình sản xuất, phương tiện vận tải, cơng tác quản lý,…Nhiên liệu
có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu; ở thể rắn như than, củi; ở thể khí như gas.


Thiết bị xây dựng cơ bản: là những nguyên vật liệu được sử dụng cho

công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị
cần lắp ráp và thiết bị khơng cần lắp ráp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp
đặt cho việc sản xuất kinh doanh.


Phế liệu: là những nguyên vật liệu được thải ra từ quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp, phế liệu có thể sử dụng vào các cơng việc khác hoặc
bán ra ngoài.
Để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu cần phải biết cụ
thể và đầy đủ số liệu hiện có và tình hình biến động của từng loại nguyên vật liệu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần phải phân chia một
cách chi tiết hơn theo tính năng, theo quy cách, phẩm chất nguyên vật liệu.
2.2.2.

Đánh giá nguyên vật liệu

Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định giá trị của nguyên vật liệu ở những
thời điểm nhất định với những phương pháp cụ thể và nguyên tắc nhất định. Cụ thể:
• Nguyên tắc giá gốc: Phải đảm bảo được giá vốn thực tế của nguyên vật liệu.
Đó là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra: chi phí thu mua, chi phí chế biến

và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh.
• Ngun tắc thận trọng: Thực hiện nguyên tắc thận trọng trích lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho. Thơng qua hai chỉ tiêu: trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu và
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

13


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Cơng ty TNHH Lê Trần

• Ngun tắc nhất quán: Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp nào thì phải áp
dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế tốn. Phương pháp lựa chọn phải ln có
tính trung thực, hợp lý và phương pháp có thể thay đổi.
2.3. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
2.3.1.

Khái niệm

Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh rất nhiều loại sản phẩm khác nhau và
có xu thế ngày càng đa dạng hóa những sản phẩm của mình. Để sản xuất mỗi loại
sản phẩm lại địi hỏi phải có một số lượng chi tiết, bộ phận nguyên vật liệu rất đa
dạng, nhiều chủng loại khác nhau.
Hơn nữa, lượng nguyên vật liệu cần sử dụng vào những thời điểm khác nhau
và thường thay đổi. Vì vậy, tổng số danh mục các loại vật tư, nguyên liệu và chi tiết
bộ phận mà doanh nghiệp quản lý rất nhiều và phức tạp, đòi hỏi phải cập nhật
thường xuyên. Quản lý tốt nguồn vật tư, nguyên vật liệu này góp phần quan trọng
giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Lập kế hoạch chính xác nhu cầu
nguyên liệu, đúng khối lượng và thời điểm yêu cầu là cơ sở quan trọng để dự trữ

lượng nguyên vật liệu ở mức thấp nhất, nhưng lại là một vấn đề khơng đơn giản.
Các mơ hình quản trị hàng dự trữ chủ yếu là giữ cho mức dự trữ ổn định mà khơng
tính tới những mối quan hệ phụ thuộc với nhau giữa nguyên vật liệu, các chi tiết bộ
phận trong cấu thành sản phẩm, đòi hỏi phải đáp ứng sẵn sàng vào những thời điểm
khác nhau.
Nguyễn Minh Tân (2012) cho rằng MRP là hệ thống hoạch định và xây dựng
lịch trình về những nhu cầu nguyên liệu, linh kiện cần thiết cho sản xuất trong từng
giai đoạn, dựa trên việc phân chia nhu cầu nguyên vật liệu thành nhu cầu độc lập và
nhu cầu phụ thuộc.
Nó được thiết kế nhằm trả lời các câu hỏi:
- Doanh nghiệp cần những loại nguyên liệu, chi tiết, bộ phận gì?
- Cần bao nhiêu?
- Khi nào cần và trong khoảng thời gian nào?
- Khi nào cần phát đơn hàng bổ sung hoặc lệnh sản xuất?
- Khi nào nhận được hàng?

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

14


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

Kết quả thu được là hệ thống kế hoạch chi tiết về các loại nguyên vật liệu,
chi tiết, bộ phận với thời gian biểu cụ thể nhằm cung ứng đúng thời điểm cần thiết.
Hệ thống kế hoạch này thường xuyên được cập nhật những dữ liệu cần thiết cho
thích hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sự biến động của
mơi trường bên ngồi.
2.3.2.


Mục tiêu hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Sự phát triển và ứng dụng rộng rãi phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên
vật liệu mang lại nhiều lợi ích lớn cho doanh nghiệp, giúp xây dựng hệ thống kế
hoạch chi tiết về các loại nguyên liệu với thời gian biểu cụ thể để cung ứng đủ số
lượng vào thời điểm cần thiết. Hệ thống này thường xuyên cập nhật những dữ liệu
phản ánh kịp thời tình hình sản xuất của doanh nghiệp và những thay đổi của thị
trường.
Các mục tiêu của một hệ thống hoạch định nhu cầu ngun vật liệu cần phải
đạt tới:


Tối thiểu hóa lượng dự trữ nguyên vật liệu



Xác định mức dự trữ hợp lý, đúng thời điểm, giảm thời gian chờ đợi và

những khó khăn trong q trình sản xuất.


Tạo điều kiện huy động tối đa năng lực sản xuất trên cơ sở phối hợp chặt

chẽ, thống nhất giữa các bộ phận của doanh nghiệp.


Tạo dựng niềm tin và sự thỏa mãn cho khách hàng. Đây là yếu tố mà mọi

doanh nghiệp đều muốn giành lấy.



Nâng cao tính hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh.

2.3.3.

Yêu cầu của hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu, đem lại lợi ích rất lớn trong việc giảm
mức dự trữ trong quá trình chế biến mà vẫn duy trì, đảm bảo đầy đủ nhu cầu vật tư
tại mọi thời điểm khi cần và là phương tiện để phân bổ thời gian sản xuất hoặc đặt
hàng. Những lợi ích này của MRP phục vụ rất lớn vào việc khai thác sử dụng máy
tính trong q trình lưu trữ, thu thập, xử lý và cập nhật thường xuyên các dữ liệu về
nguyên vật liệu. Để MRP có hiệu quả, cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Có đủ hệ thống máy tính và chương trình phần mềm để tính tốn và lưu trữ
thông tin.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

15


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

- Chuẩn bị đội ngũ cán bộ, quản lý có khả năng và trình độ về sử dụng máy
tính và những kiến thức cơ bản trong xây dựng MRP.
- Đảm bảo chính xác và liên tục cập nhật thông tin mới trong:
+ Lịch trình sản xuất
+ Hố đơn ngun vật liệu
+ Hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu

- Đảm bảo đầy đủ và lưu giữ hồ sơ dữ liệu cần thiết
2.4. Những yếu tố cơ bản của hệ thống hoạch định nhu cầu ngun vật liệu
Tồn bộ q trình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu được thể hiện trong sơ
đồ sau:
Nguồn dữ liệu

Quá trình xử lý

Báo cáo đầu ra

Báo cáo nguyên
vật liệu định kỳ

Lịch trình
sản xuất

Hồ sơ hóa đơn
NVL
Hồ sơ NVL dự
trữ

Hoạch định

Báo cáo nhu cầu
NVL hằng ngày

nhu cầu NVL
Lịch đặt hàng
theo kế hoạch
Các nghiệp vụ

dự trữ
Nguồn: Giáo trình Sản xuất và tác nghiệp

Sơ đồ 2.1. Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Theo PG.S Trương Đoàn Thể (2007), muốn thực hiện tốt quá trình hoạch
định nhu cầu nguyên vật liệu ta cần phải nắm vững một số yếu tố đầu vào như: số
lượng nhu cầu sản phẩm dự báo, số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng, mức sản
xuất, mức dự trữ, thời điểm sản xuất, cấu trúc sản phẩm, danh mục nguyên vật liệu
và các nguyên liệu phụ thuộc, thời hạn cung ứng, dự trữ kế hoạch và hiện có, mức
phế phẩm cho phép. Những dữ liệu này được thu thập từ: lịch trình sản xuất, bảng

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

16


Xây dựng công tác hoạch định nhu cầu NVL tại Nhà máy 2 Công ty TNHH Lê Trần

danh mục nguyên vật liệu, hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu sau đó sẽ được xử lý và
phân loại bằng chương trình máy tính.
Lịch trình sản xuất chỉ rõ doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất loại sản phẩm
nào? số lượng bao nhiêu? thời gian cần? Số lượng sản phẩm cần thiết được xác định
từ các tài liệu dự báo hoặc đơn đặt hàng của khách hàng, thời gian hồn thành
(thường tính bằng tuần).
Bảng danh mục NVL và các mặt hàng phụ thuộc cung cấp thông tin về các
loại chi tiết, bộ phận hợp thành cần thiết cho việc tạo ra một đơn vị sản phẩm cuối
cùng. Ngoài ra, danh mục NVL cịn cho biết thơng tin về vị trí và mối liên hệ giữa
các hạng được nghi theo thứ tự bậc cao xuống thấp trong sơ đồ cấu trúc sản phẩm
thông qua việc hệ thống hóa và phân tích cấu trúc đó.

Người ta thường thiết kế các loại hóa đơn khi xác định bảng danh mục
nguyên vật liệu của các loại sản phẩm. Doanh nghiệp thường sử dụng ba loại hóa
đơn NVL sau: hóa đơn theo nhóm bộ phận, chi tiết sản phẩm; hóa đơn theo sản
phẩm điển hình và hóa đơn NVL bổ sung.
Hồ sơ NVL dự trữ cho lượng dự trữ nguyên vật liệu, bộ phận hiện có. Nó
được sử dụng để ghi chép, báo cáo hiện rạng của mỗi loại chi tiết, bộ phận NVL
trong từng thời gian cụ thể. Đồng thời, hồ sơ NVL dự trữ còn cho biết tổng nhu cầu,
đơn hàng và số lượng hàng hóa sẽ tiếp nhận, người cung ứng, độ dài thời gian cung
ứng, độ lớn cung ứng,…
Kết quả của MRP là những báo cáo đầu ra, phải trả lời các câu hỏi như cần
đặt hàng hay sản xuất những loại chi tiết, bộ phận nào? Số lượng bao nhiêu? Thời
gian trong bao lâu? Những thông tin này được thể hiện trong lệnh sản xuất (nếu tự
gia công), lệnh phát đơn hàng kế hoạch, báo cáo dự trữ.
2.5. Trình tự hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Xây dựng MRP bắt đầu đi từ lịch trình sản xuất sản phẩm cuối cùng, sau đó
chuyển đổi thành nhu cầu về các bộ phận chi tiết và nguyên liệu cần thiết. Trong
những giai đoạn khác nhau. Từ sản phẩm cuối cùng xác định nhu cầu dự kiến về các
chi tiết, bộ phận ở cấp thấp hơn tuỳ theo cấu trúc của sản phẩm.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm
SVTH: Lê Thị Thu Sương - 15124133

17


×