Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tài liệu Hướng dẫn vận hành Rơ le bảo vệ quá dòng 7SJ600 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.82 KB, 39 trang )

1


H−íng dÉn vẬN HÀNH
r¬le b¶o vÖ qu¸ dßng 7sj600




















7SJ600 V2

2
1. Giới thiệu

Giới thiệu chung


Rơle SIPROTEC 7SJ600 đợc sử dụng cho Bảo vệ quá dòng có đặc tính
thời gian độc lập hoặc phụ thuộc cho các đờng dây trên không, cáp, máy biến
áp, động cơ trong các hệ thống phân phối cao áp với nguồn cấp từ một phía hoặc
các nguồn cấp hình tia hay các nguồn cấp mạch vòng hở. Nó cũng có thể dùng
nh một bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ so sánh nh : đờng dây, máy biến áp,
máy phát, động cơ và bảo vệ so lệch thanh cái. Điểm trung tính đấu sao của hệ
thống không đợc quan tâm.
Bên cạnh bảo vệ quá dòng có thời gian, 7SJ600 gồm cả bảo vệ quá tải theo
nhiệt độ và bảo vệ tải không cân bằng cũng nh chức năng giám sát thời gian
khởi động cho động cơ đợc tích hợp bên trong. Vì vậy, ví dụ cáp đợc bảo vệ
chống quá tải và động cơ có thể đợc bảo vệ chống quá tải, chống vợt quá thời
gian khởi động và chống lại dòng thứ tự nghịch.
Khi có sự cố trong hệ thống, độ lớn của các giá trị tức thời đợc lu trong
khoảng thời gian lớn nhất là 5 giây (ở 50 Hz) có thể dùng cho việc phân tích sự
cố. Để có thể lấy đợc nó, Rơle đợc trang bị một cổng giao tiếp RS 485. Thuận
tiện cho việc đánh giá sự cố hệ thống bằng máy tính cá nhân sử dụng chơng
trình thích hợp. Giao tiếp này thích hợp với việc thông tin liên lạc qua kết nối
modem.
Kiểm soát liên tục phần cứng và phần mềm của Rơle cho phép thông báo
nhanh chóng các h hỏng bên trong. Đảm bảo việc vân hành an toàn của thiết bị.

Các đặc tính
- Hệ thống xử lý dùng bộ vi xử lý 16 bit.
- Các giá trị đo đợc xử lý và điều khiển số hoàn toàn từ các số liệu có đợc và
các giá trị đo đợc số hóa cho đến các lệnh đóng, cắt cho máy ngắt.
- Các mạch xử lý bên trong đợc cách ly hoàn toàn về điện với hệ thống các
mạch đo lờng, điều khiển và nguồn nuôi (bao gồm các transducer tơng tự có
màn chắn, các modul vào, ra nhị phân và bộ chuyển đổi DC/DC).
- Phát hiện quá dòng các pha riêng rẽ; dòng d (đất) Ie đ
ợc tính toán từ dòng 3

pha; hoặc dòng d có thể lấy trực tiếp từ hàng kẹp Rơle, thay cho dòng pha I
L2
;
trong trờng hợp này Rơle tính toán pha dòng I
L2
. Vì vậy Rơle có khả năng đánh
giá cả 4 dòng (3 dòng pha và 1 dòng d).
- Không nhậy cảm đối với các thành phần một chiều, xung và tần số cao thoáng
qua trong các dòng điện đo đợc.
7SJ600 V2

3
- Các đặc tính cắt có chọn lọc: các bảo vệ quá dòng có đặc tính thời gian độc lập
và phụ thuộc (DT & IT) có nhiều đặc tính theo IEC hoặc ANSI/IEEE.
- Mỗi đặc tính có một mức thời gian cắt nhanh hoặc độc lập I>>; có thêm một
cấp cho dòng cực lớn I>>> cho các dòng pha.
- Chuyển đổi động các bộ thông số của các ngỡng dòng ngay cả trong khi sự
cố, bằng các đầu vào nhị phân.
- Bảo vệ quá tải, tuỳ chọn có hoặc không có nhớ (mô phỏng nhiệt độ của các tổn
thất đốt nóng do dòng điện.
- Giám sát thời gian khởi động sử dụng cho động cơ (giám sát khoá rotor).
- Bảo vệ tải không cân bằng phát hiện h hỏng pha, ngợc thứ tự pha và tải
không đối xứng vợt quá giá trị cho phép.
- Chức năng tự động đóng lại 3 pha, một hoặc nhiều lần (đến 9 lần), với các thời
gian đợc cấp phát độc lập cho 4 lần đầu.
- Khả năng thí nghiệm máy ngắt: chu kỳ cắt đóng (model có tự động đóng lặp
lại) hoặc thí nghiệm cắt máy ngắt;
- Chỉnh định và thao tác dễ dàng sử dụng bàn phím vân hành tích hợp hoặc nối
qua máy tính với phần mềm có các menu hớng dẫn.
- Lu các số liệu sự cố, lu các giá trị tức thời trong sự cố cho việc ghi sự cố, ghi

lại dòng cắt.
- Kiểm tra liên tục các giá trị đo cũng nh phần cứng và phần mềm của thiết bị.
7SJ600 V2

4
2. Các thông số mô tả
Bảo vệ số quá dòng có thời gian
và quá tải 7SJ600




















7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16.
- A 0 - DA

Dòng định mức; tần số định mức
1 A; 50/60 Hz
5 A; 50/60 Hz

1
5
Điện áp nguồn nuôi
24/48 Vdc
60/110/125 Vdc
220/250 Vdc/ 115 Vac, 50/60 Hz
230 Vac, 50/60 Hz
1
)

2
4
5
6
Lắp đặt
Trong vỏ cho lắp bề mặt
với các hàng kẹp ở 2 cạnh
Trong vỏ cho lắp bề mặt
với các hàng kẹp ở trên và dới
ỏắ ắ


B

D
Các đặc tính và ngôn ngữ đặt trớc

Ngôn ngữ làm việc đặt trớc: Tiếng Anh

0
Các tuỳ chọn
Không có tự động đóng lại
Có tự động đóng lại

0
1
7SJ600 V3.2
5
3. các thông số kỹ thuật

3.1 Các thông số chung
Dòng định mức 1 A hoặc 5 A
Tần số định mức 50 Hz / 60 Hz (tùy chọn)
Công suất tiêu thụ: - I
N
= 1 A < 0,1 VA mỗi pha
- I
N
= 5 A < 0,5 VA mỗi pha
Khả năng quá tải:
- Nhiệt độ (giá trị hiệu dụng) 100 ì I
N
trong 1 s
10 ì I
N
trong 10 s
4 ì I

N
liên tục
- Động (dòng xung) 250 ì I
N
trong 1 nửa chu kỳ
Điện áp nguồn nuôi
Nguồn nuôi một chiều đợc cấp qua 1 bộ chuyển đổi DC/DC

Đ.áp nguồn nuôi đm 24/48 Vdc 60/110/125 Vdc 220/250 Vdc
Sai lệch cho phép
19 ữ 58 Vdc 48 ữ 150 Vdc 176 ữ 300 Vdc

Điện áp xoay chiều xếp chồng 12 % ở điện áp định mức
Đỉnh - đỉnh 6 % ở điện áp giới hạn có thể
chấp nhận
Công suất tiêu thụ: - tĩnh xấp xỉ 2 W
- làm việc xấp xỉ 4 W
Thời gian khắc phục trong khi có sự cố
hoặc ngắn mạch nguồn nuôi 50 ms ở U
đm
110 Vdc
20 ms ở U
đm
24 Vdc
Các tiếp điểm làm việc
Số rơle cắt 2 (có thể đặt)
Số tiếp điểm/rơle 2 (thờng mở)
Công suất đóng 1000 W/VA
Cắt 30 W/VA
7SJ600 V3.2

6
Điện áp đóng cắt 250 V
Dòng cho phép 5 A liên tục
30 A trong 0.5 s
Các tiếp điểm tín hiệu
Số rơle tín hiệu/cảnh báo 4 (có thể đặt)/1
Số tiếp điểm/rơle 1 (thờng mở)
Công suất đóng 1000 W/VA
cắt 30 W/VA
Điện áp đóng cắt 250 V
Dòng cho phép 5 A
Số đầu vào nhị phân 3 (có thể đặt)
Điện áp làm việc 24 ữ 250 Vdc
Dòng tiêu thụ xấp xỉ 2.5 mA, không phụ thuộc điện áp làm việc
Giao tiếp nối tiếp cách li
- Tiêu chuẩn RS485
- Điện áp thử 2,8 kV dc trong 1 phút
- Kết nối với máy tính cá nhân hoặc
modem
- Tốc độ truyền Mặc định là 9600 Baud
min. 1200 Baud; max. 19200
Baud
3.2 bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập
Dải đặt/bớc
Giá trị tác động quá dòng pha I> I/In 0,1 ữ 25,0 (bớc 0,1);
Giá trị tác động quá dòng chạm đất Ie> I/In 0,1 ữ 25,0 (bớc 0,1) ;
Giá trị tác động quá dòng pha I>> I/In 0,1 ữ 25,0 (bớc 0,1) ;
Giá trị tác động quá dòng chạm đất Ie>>I/In 0,1 ữ 25,0 (bớc 0,1) ;
Giá trị tác động quá dòng pha I>>> I/In 0,3 ữ 12,5 (bớc 0,1) ;
Thời gian trễ T cho I>, Ie>, I>> và Ie>> 0,00 s ữ 60,00 s (bớc 0,01 s)


7SJ600 V3.2
7

4. nguyên lý làm việc

4.1 Hoạt động của toàn bộ thiết bị.
Rơle số bảo vệ quá dòng có thời gian 7SJ600 đợc trang bị một bộ vi xử lý
mạnh 16 bit. Nó trợ giúp cho quá trình xử lý số hòan toàn cho tất cả các chức
năng từ việc các số liệu thu nhận các thông số đo đợc đến đa ra các tín hiệu cắt
cho các máy cắt.
Các bộ biến đổi của phần thu nhận các đại lợng đầu vào ME, chuyển các
dòng điện từ các biến dòng nhất thứ sang các dòng phù hợp với mức độ thiết bị có
thể xử lý. Bên cạnh việc cách li về điện và điện dung nhỏ bằng các biến dòng đầu
vào, các bộ lọc cũng đợc đặt để khử nhiễu. Các bộ lọc đợc tối u theo dải tần
và tốc độ xử lý cho phù hợp cho quá trình xử lý các giá trị đo. Các giá trị tơng tự
thích hợp khi đó đợc đa sang phần nhận các giá trị vào tơng tự AE.

Bộ phận các giá trị vào tơng tự AE bao gồm các bộ khuếch đại, các thành
phần mẫu và giữ cho từng đầu vào, các bộ chuyển đổi tơng tự - số và các mạch
nhớ dùng cho truyền số liệu đến bộ vi xử lý.



Bên cạnh việc giám sát các giá trị đo, bộ VXL xử lý các chức năng bảo vệ
hiện có bao gồm:
Hình 4.1 Cấu trúc
p
hần cứn
g

của rơle bảo v


q
uá dòn
g
có thời
g
ian 7SJ600
Máy tính
2 ì 2 rơle cắt
(có thể xếp đặt)
2 rơle tín hiệu
Màn chỉ thị LCD
3 đầu vào
nh


p
hân
Bảng vận hành
Nguồn
nuôi
7SJ600 V3.2
8
- Lọc và thành lập các đại lợng đo.
- Quét các giá trị giới hạn và các chuỗi thời gian.
- Tính toán thời gian cắt theo đặc tính đã chọn.
- Tính toán các dòng thứ tự nghịch và thứ tự thuận cho phát hiện tải không
cân bằng

- Tính toán các giá trị hiệu dụng cho việc phát hiện quá tải.
- Đa ra các lệnh cắt và đóng lặp lại.
- Lu giữ các đại lợng đo đợc trong quá trình sự cố, phục vụ cho việc
phận tích sự cố.
Các đầu vào và ra nhị phân đến và đi từ bộ VXL qua các kênh vào và ra.
Từ các kênh này bộ VXL nhận thông tin từ các bộ chuyển mạch hoặc từ các thiết
bị khác (ví dụ tín hiệu khoá). Các đầu ra, thông thờng, bao gồm các lệnh cắt cho
các máy ngắt, tín hiệu cho các sự kiện và trạng thái quan trọng cũng nh các đèn
chỉ thị (LED) và các chữ, số hiển thị ở mặt trớc của rơle.
Một bàn phím màng tích hợp đợc nối với màn hiển thị tính thể lỏng, cung
cấp khả năng giao tiếp với thiết bị. Tất cả các số liệu vận hành nh là: các giá trị
đặt, thông số thiết bị đợc đa vào bảo vệ từ bàn phím này. Từ bàn phím, có
thể đợc gọi ra các thông số và những thông số cần cho việc đánh gía sự cố có thể
đợc gọi ra sau khi có sự cố xảy ra. Việc giao tiếp với rơle có thể thực hiện thông
qua cổng nối tiếp ở mặt trớc rơle bằng bảng vận hành hoặc bằng máy tính cá
nhân.
Một bộ nguồn cung cấp nguồn nuôi phục vụ cho các khối chức năng điện
áp +5 V. Sự cố thóang qua với điện áp nguồn do ngắn mạch hệ thống một chiều,
tới 50 ms (với điện áp nguồn nuôi 110 Vdc) có thể đợc Rơle vợt qua.
4.2 Bảo vệ quá dòng có thời gian.
Bảo vệ quá dòng có thời gian có thể sử dụng nh bảo vệ có đặc tính thời
gian độc lập và phụ thuộc. Bốn đặc tính thời gian phụ thuộc tiêu chuẩn theo IEC
255-3 và 8 đặc tính phụ thuộc theo tiêu chuẩn ANSI/IEEE có sẵn trong chế độ
bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc
Các đặc tính quá dòng có thời gian đợc chọn có thể đợc đặt chồng lên
bằng một cấp thời gian tức thời hoặc độc lập. Có thêm một cấp quá dòng cắt
nhanh đặt rất lớn I>>> sẵn sàng.
Các đặc tính có thể đợc đặt riêng cho các dòng pha và dòng d
. Tất cả
các cấp đều độc lập với nhau và có thể đợc đặt riêng.

Các ngỡng tác động có thể đợc chuyển đổi động bằng các đầu vào nhị
phân ngay cả trong khi bảo vệ tác động.
Tùy thuộc vào các điều kiện của việc đóng bằng tay khi có sự cố, bảo vệ
quá dòng có thời gian cũng có thể trợ giúp lệnh cắt nhanh. Một chọn lựa đợc cân
7SJ600 V3.2
9
nhắc cho các cấp I>> hay I> để đa ra lệnh cắt tức thời, ví dụ bỏ qua thời gian trễ
đợc gán với nó trong điều kiện này.
4.2.1 Bảo vệ quá dòng thời gian độc lập.
Mỗi dòng pha đợc so sánh với giá trị giới hạn đợc đặt chung cho cả 3
pha. Giá trị tác động đợc chỉ ra cho từng pha. Bộ đếm thời gian pha quá dòng sẽ
đợc khởi động. Sau khi hết thời gian đặt một tín hiệu cắt đợc đa ra. Bảo vệ
quá dòng bao gồm 2 cấp: cấp I> bị trễ với thời gian T>, cấp I>> bị trễ bởi thời
gian T>>. Ngỡng rất lớn I>>> luôn là không thời gian.
Dòng d (đất) đợc xử lý riêng và đợc so sánh với các cấp quá dòng Ie>
và Ie>>. Giá trị tác động đợc đa ra. Sau thời gian Te> hoặc Te>>, lệnh cắt đợc
gửi đi.
Các giá trị tác động của mỗi cấp I> (các pha), Ie> (đất), I>> (các pha), và
Ie>> (đất) cũng nh các cấp thời gian của chúng có thể đặt riêng biệt.

4.2.2 Bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc.
Mỗi dòng pha đợc so sánh với các giá trị giới hạn đợc đặt chung cho cả
3 pha. Các giá trị tác động đợc chỉ ra cho từng pha. Tiếp theo giá trị tác động
của cấp thời gian phụ thuộc Ip, trễ thời gian cắt đợc tính toán từ đặc tính thời
gian đã đặt và độ lớn của dòng sự cố. Sau khỏang thời gian trễ này lệnh cắt đợc
đa ra. Đối với dòng d (đất) một đặc tính khác có thể đợc chọn.
Các giá trị tác động của mỗi cấp Ip (các pha), Iep (đất), I>> (các pha), và
Ie>> (đất) cũng nh các hệ số thời gian của chúng có thể đặt riêng biệt.
Với bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc, có thể chọn giữa các giá trị của
sóng cơ bản hoặc giá trị hiệu dụng của các dòng điện để xử lý.












7SJ600 V3.2
10

5. Các điều kiện vận hành
Với phần lớn các chức năng vận hành, phải đa vào một từ khóa
(codeword). Việc này đợc thực hiện bằng bàn phím của thiết bị hoặc cổng giao
tiếp ở mặt trớc, nó liên quan đến sự hoạt động của rơle, nh:
- Các thông số cấu hình cho ngôn ngữ vận hành, cấu hình giao tiếp và cấu
hình thiết bị.
- Xác định hoặc xếp đặt các tín hiệu cảnh báo, các đầu vào nhị phân, các
chỉ thị quang.
- Chỉnh định của các thông số chức năng (các ngỡng, các chức năng).
- Bắt đầu các thủ tục thí nghiệm.
Từ khóa không đợc đòi hỏi khi đọc các tín hiệu, các số liệu vận hành
hoặc các số liệu sự cố hoặc khi đọc các thông số chỉnh định.
Để có chỉ thị đợc phép thao tác và tránh đợc những thay đổi không
mong muốn, phải đa vào từ khoá trớc khi thực hiện bất cứ thay đổi nào.
Khi đã chọn một đối tợng thao tác cần có từ khoá, nhấn 1 trong 2 phím +
hoặc - để thông báo cho Rơle mong muốn thay đổi. Lúc đó màn hình xuất hiện

dòng CW: yêu cầu đa vào từ khoá. Từ khoá bao gồm các phím theo thứ tự: - +
Nhấn các phím này theo thứ tự và xác nhận bằng phím E. Nếu từ khoá đúng,
màn hình hiện lên CW OK_. Nhấn phím E một lần nữa mục thao sẽ lại hiển
thị. Dùng phím + hoặc - để thay đổi giá trị chữ hoặc số hiện thời. Một con trỏ
nhấp nháy chỉ ra Rơle đang làm việc trong chế độ chỉnh định, bắt đầu với thay
đổi đầu tiên và kết thúc sau khi xác nhận mục thay đổi đầu tiên bằng phím E. Chế
độ thay đổi sẽ kết thúc khi rời khỏi menu chỉnh định hoặc sau một khoảng thời
gian chờ.
Để đọc các thông số và tín hiệu vận hành hay sự cố không cần phải đa
vào từ khoá.







Các khối địa chỉ từ 70 đến 79 đợc dùng cho cấu hình của phần mềm hệ điều
hành. Các chỉnh định này liên quan đến sự làm việc của rơle, trao đổi thông tin
với các thiết bị điều hành và xử lý bên ngoài qua các cổng giao tiếp nối tiếp và
các tác động qua lại giữa các chức năng của thiết bị.
Các ký tự đa vào không xuất hiện trên màn
hình, thay vào đó là các ký tự @. Sau khi
khẳng định bằng phím E, màn hình đáp ứng
bằng dòng chữ CW OK_, nhấn tiếp E.
Nếu từ khóa không đúng, màn chỉ thị xuất
hiện chữ: CODEWORD WRONG. Nhấn
phím + hoặc - để vào lại từ khoá.
CW wrong
C W O K _

C W :
@ @ @
7SJ600 V3.2
11
Cách đơn giản nhất để tới phần bắt đầu của các khối cấu hình này là dùng
phím DA, đa vào số địa chỉ 7 0 0 0 và nhấn E. Địa chỉ 7000 xuất hiện, đa ra
phần đầu của các khối cấu hình:
Giao tiếp vận hành đợc xây dựng bởi cấu trúc cây th mục theo cấp, có
thể duyệt bằng các phím cuộn Y, Z, U và V. Vì vậy, có thể đến từng đối tợng
thao tác. Toàn bộ cây th mục đợc liệt kê trong phụ lục C. Sau khi bật Rơle,
màn hình đa ra tên và phiên bản đầy đủ của Rơle. Nhấn phím V để tới mục
menu PARAME (các thông số) trong mức làm việc đầu tiên của cây th mục,
nó bắt đầu với khối thông số đầu tiên 00 CONF (cấu hình). Nhấn lặp phím V
cho đến khi khối địa chỉ 71 xuất hiện. Ta có thể trở lại bằng phím U hoặc chuyển
sang mức menu làm việc trớc đó bằng phím Y.
Bên cạnh Số của khối địa chỉ (71), phần đầu của khối địa chỉ xuất hiện
dới dạng viết tắt: INT. OP (hoạt động tích hợp).




Các khối địa chỉ từ 71 đến 74 trợ giúp cho việc đặt cấu hình của hệ điều
hành phần mềm. Các chỉnh định này liên ua đến sự làm việc của Rơle, giao tiếp
với các thiết bị xử lý và điều hành bên ngoài thông qua giao tiếp nối tiếp và sự
tơng tác giữa các chức năng của thiết bị.
Ta có thể, ví dụ, chuyển bằng phím Z đến mức menu làm việc thứ 3, lúc
đó trở về mức menu làm việc thứ 2 bằng phím Y. Nhấn phím V để chuyển tới
khối địa chỉ 72
[7100]
Phần đầu khối hoạt động tích hợp

7 1 I N T . O
P

7SJ600 V3.2
12


CÊu tróc vµ c¸ch lùa chän c¸c khèi cÊu h×nh
7SJ600 V3.2
13
Màn hình đa ra Số (2 chữ số) của khối địa chỉ yêu cầu (hình 5.5). Trên
dòng thứ 2 của màn hình đa ra chữ hoặc số thể hiện ứng dụng hiện tại. Có thể
thay đổi bằng cách nhấn phím + hoặc
Khi Rơle đợc điều hành từ máy tính cá nhân bằng chơng trình xử lý số
liệu bảo vệ DIGSI, mỗi tần số cấu hình đợc xác định bởi một số có 4 chữ số
cùng với các chú giải ở bên cạnh.
Với các thông số bằng chữ, có nhiều khả năng để lựa chọn. Khi mội thay
đổi đợc chọn, xác nhận bằng phím E. Khi đã tới dòng lựa chọn cuối cùng,
không thể thay đổi thêm bằng phím +. Cũng giống nh vậy khi ta thay đổi lựa
chọn đầu tiên bằng phím
Nếu cần một giá trị thông số bằng số, giá trị đặt trớc cũng có thể thay đổi
bằng phím + hoặc - để có đợc giá trị lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Giá trị mong phải
đợc xác nhận bằng phím E.
Khi 1 trong 2 phím + hoặc - bị nhấn liên tục, các số sẽ thay đổi theo trình
tự có gia tốc. Vì vậy, có thể thay đổi nhanh và chính xác số trong một dải rộng.
Nếu rời khỏi mục làm việc hoặc mức làm việc bằng cách nhấn 1 trong các
phím mũi tên và không xác nhận bất cứ thay đổi nào bằng phím E, màn hình sẽ
đa ra câu hỏi SAVE NEW SETTING? (Lu lại các chỉnh định mới?). Bây giờ,
ta có thể chấp nhận bằng phím J/Y lúc đó các thay đổi sẽ có giá trị. Nếu từ chối
bằng phím N, làm việc với từ khoá sẽ bị huỷ bỏ, các thay đổi kể từ lần đa từ

khoá vào cuối cùng sẽ mất. Do vậy, các chỉnh định sai có thể bị mất tác dụng.
Nhấn phím mũi tên 1 lần nữa để chuyển đổi thực sự mức làm việc.
Khi quá trình cấu hình hoặc đặt thông số kết thúc bằng phím E, tất cả các
thông số đã thay đổi đợc ghi lại vĩnh viễn trong các EEPROM (bộ nhớ lập trình
chỉ đọc, xóa đợc) tránh trờng hợp mất nguồn.
7SJ600 V3.2
14
5.1 Các chỉnh định cho việc ghi sự cố - khối địa chỉ 74
Rơle bảo vệ quá dòng có thời gian đợc trang bị bộ lu trữ các số liệu sụ
cố . Phân biệt giữa hai khái niệm cho là lu trữ và thời điểm tham khảo. Thông
thờng, tín hiệu sự cố chính của bảo vệ là sự thoáng qua. Khái niệm (tiêu chuẩn)
lu trữ có thể là sự phát hiện sự cố chính (RECbyFT - lu trữ bởi sự cố) hoặc lệnh
cắt (RECbyTP - lu trữ bởi lệnh cắt). Lệnh này cũng có thể đợc chọn cho thời
điểm qui chiếu (SRT witTP - khởi động với lệnh cắt), trong trờng hợp này, lệnh
cắt cũng là tiêu chuẩn để lu trữ.
Một sự kiện bắt đầu với việc phát hiện sự cố của bất kỳ chức năng nào và
kết thúc với sự trở về của bộ phận phát hiện sự cố cuối cùng. Phạm vi làm việc
của một bản ghi sự cố thông thờng là loại sự cố này.
Thời gian lu trữ thực tế bắt đầu sớm bằng thời gian trớc khi kích hoạt
(Pre - trigger time) T.PRE và kết thúc bằng thời gian sau sự cố (Post - fault time)
T- POST sau khi tiêu chuẩn lu trữ biến mất. Thời gian lu trữ tổng lớn nhất là 5
s. Có tới 8 bản ghi sự cố có thể đợc lu trữ trong thời gian này.
Ghi chú: Các thời gian đợc đặt quy đổi theo thông số của hệ thống 50 Hz.
Chúng đợc điều chỉnh lại tùy theo các tần số khác.





R e c b y t p








S r t w i t t p
[7400]
Phần đầu khối Các bản ghi sự cố
7 4 f a u l t
r e c o r d e r
[7402]
Lu số liệu đợc bắt đầu:
- Phát hiện sự cố là thời điểm tham khảo
Phát hiện sự cố là tiêu chuẩn lu
- Phát hiện sự cố là thời điểm tham khảo
Lệnh cắt sự cố là tiêu chuẩn lu
- Lệnh cắt sự cố là thời điểm tham khảo
Lệnh cắt sự cố là tiêu chuẩn lu
7 4 r e c i n i
r e c b y f t
+
7SJ600 V3.2
15















5.2 cấu hình của các chức năng bảo vệ
Rơle 7SJ600 cung cấp một loạt các chức năng bảo vệ và trợ giúp. Phạm vi
làm việc của phần cứng và phần mềm đợc làm cho phù hợp với các chức năng
này. Hơn nữa, từng chức năng riêng biệt có thể đặt (cấu hình) trở thành có tác
dụng hoặc mất tác dụng bằng các thông số cấu hình. Ngoài ra, rơle có thể đợc
điều chỉnh theo tần số hệ thống.
Ví dụ cho việc đặt cấu hình phạm vi làm việc của thiết bị:
Giả sử một hệ thống bao gồm các đờng dây xuất tuyến trên không và cáp.
Tất cả thiết bị đợc trang bị bảo vệ bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. Vì bảo vệ quá tải
chỉ thích hợp cho phần cáp, chức năng này sẽ không đợc đặt cho phần đờng
dây xuất tuyến trên không.
Các thông số cấu hình đợc đa vào qua bàn phím tích hợp ở phía trớc
rơle hoặc qua máy tính cá nhân, bằng cổng giao tiếp ở mặt trớc. Các sử dụng
bàn phím tích hợp đợc mô tả chi tiết trong phần 6.2. Thay đổi các thông số
chơng trình cần đa vào từ khóa. Không có từ khóa, các chỉnh định chỉ có thể
đọc.
Khối địa chỉ 00 dùng cho việc đặt cấu hình. Có thể tới khối này màn hình
ban đầu ở mức làm việc 1 bằng phím V (PARAME.) và thay đổi bằng phím Z
đến mức làm việc thứ 2. Khối địa chỉ 00 CONF xuất hiện .
[7410]
Thời gian lớn nhất của 1 bản ghi sự cố

Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,30 s
Giá tr

đ

t lớn nhất: 5 s
7 4 t - m a x
1 . 0 0 s
[7411]
Thời gian trớc thời điểm qui chiếu
Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,05 s
Giá tr

đ

t lớn nhất: 0,50 s
7 4 t - P r e
0 . 1 0 s
[7412]
Thời gian sau thời điểm qui chiếu
Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,05 s
Giá tr

đ

t lớn nhất: 0,50 s
7 4 t - P o s t
0 . 1 0 s
7SJ600 V3.2
16


Trong khối 00 ta có thể lật trang bằng các phím mũi tên tiến lên Z để đến
mức làm việc thứ 3 và duyệt bằng các phím V hoặc U. Mỗi lần lật trang đa đến
một đối tợng làm việc khác cho phép đa vào thông số cấu hình. Trong các phần
sau từng địa chỉ sẽ đợc giải thích. ở dòng trên của màn chỉ thị, sau các con số và
thanh trỏ là chức năng của thiết bị liên quan. Trên dòng thứ hai đoạn văn bản mô
tả liên quan (ví dụ nh EXIT - tồn tại). Nếu văn bản này thích hợp, các phím V
hoặc U có thể sử dụng để lật trang tới địa chỉ khác. Nếu cần thay đổi văn bản,
nhấn phím + hoặc -; sau khi đa vào từ khoá văn bản chuyển đổi xuất hiện (ví dụ
nh NON-EXIT - không tồn tại). Có thể có các chuyển đổi khác có thể hiển thị
bằng cách nhấn lặp phím V hoặc U. Việc thay đổi đòi hỏi phải đợc xác nhận
bằng phím E!
Khi Rơle đợc nối với máy tính cá nhân sử dụng chơng trình DIGSI, mỗi
thông số cấu hình đợc nhận dạng bởi 1 số có 4 chữ số cùng với giải thích chức
năng.
Thủ tục cấu hình có thể chấm dứt bất cứ khi nào bằng cách nhấn lặp bất c
phím mũi tên nào mà không xác nhận thay đổi bằng phím E, màn chỉ thị sẽ đa
ra câu hỏi SAVE NEW SETTINGS ?(ghi lại chỉnh định mới ?). Bây giờ, ta có
thể xác nhận bằng phím J/Y hoặc hủy bỏ bằng phím N, nh đã mô tả ở trên.
7SJ600 V3.2
17

6 hớng dẫn vận hành

6.1 Chú ý
Cảnh báo
Tất cả các biện pháp đề phòng cho làm việc trong hệ thống mang điện
đợc tuân thủ trong khi thí nghiệm và đa vào vận hành.
6.2 Giao tiếp với rơle
Việc đặt, vận hành và xem xét các hệ thống bảo vệ số có thể đợc thực

hiện qua bàn phím màng tích hợp và màn chỉ thị ở mặt trớc. Tất cả các thông số
vận hành cần thiết có thể đa vào và tất cả các thông tin đợc đọc ra từ đây.
Ngoài ra, việc giao tiếp cũng có thể thực hiện qua giắc giao tiếp với một máy tính
cá nhân.
6.2.1 Bàn phím màng và bảng chỉ thị
Một màn chỉ thị tinh thể lỏng gồm 2 dòng, mỗi dòng gồm 8 kí tự, đa ra
các thông tin. Mỗi kí tự gồm có một ma trận điểm 5 ì 8. Các con số, chữ cái và 1
số kí hiệu đặc biệt có thể đợc hiển thị.
Trong khi giao tiếp, dòng trên đa ra một số gồm 2 chữ số, tiếp theo là
thanh trỏ. Con số này thể hiện địa chỉ đặt.
Bàn phím bao gồm 9 phím với các phím mũi tên, các phím điều khiển và
Yes/No. ý nghĩa của các phím đợc giải thích chi tiết trong phần sau.
Các phím số dùng để thay đổi các con số và chữ:

Tăng một giá trị hoặc mục chữ.

Giảm một giá trị hoặc mục chữ.

* Các phím Yes/No.

Phím Yes: Khẳng định câu hỏi đợc hiển thị.

Phím No: Phủ nhận câu hỏi đợc hiển thị; ngoài ra phím này còn
dùng để thiết lập lại các hiển thị LED đợc nhớ và các thông báo sự cố.
* Các phím cuốn và chuyển mức làm việc.
+
-
Y/j
N
7SJ600 V3.2

18

Phím cuốn xuôi: Dòng hiển thị tiếp theo hoặc mục menu tiếp theo đợc
hiển thị.
Phím cuốn ngợc: Dòng hiển thị phía trớc hoặc mục menu phía trớc
đợc hiển thị.

Phím chuyển vào mức làm việc phía trong.

Phím chuyển ra mức làm việc phía ngoài.

* Phím xác nhận.
Phím đa vào hoặc xác nhận: Mỗi một sự thay đổi qua các phím
"Yes"/"No" hoặc các phím "+"/"-" phải đợc xác nhận bằng phím đa
vào; chỉ sau khi xác nhận bằng phím này thiết bị mới chấp nhận các giá
trị mới thay đổi. Ngoài ra phím này còn đợc dùng để xác nhận và xoá
thông tin sự cố trên màn hiển thị.
Các chỉ thị LED đã lu ở mặt trớc và bộ nhớ tín hiệu sự cố có thể xoá
bằng phím N. Khi giải trừ đèn, các LED đã đợc gán ở mặt trớc phát sáng nh ở
chế độ thử đèn. Ngoài ra, bằng cách giải trừ này, các chỉ thị sự kiện sự cố trên
màn hình ở mặt trớc Rơle cũng đợc xác nhận; sau đó Rơle hiển thị các giá trị
vận hành.
















Z
Y
E

7SJ600 V3.2
19
6.2.2 Mô tả rơle (mặt trớc)





























Bàn phím vận hành và bảng hiển thị nhìn từ phía trớc
LED 1 đến 4 (đỏ) có
thể đặt; giá trị đặt
trớc ở dới
đây
Bảng vận hành
Màn chỉ thị (LCD)
2 dòng ì 8 ký tự
Chỉ thị thiết bị sẵn
sàng làm việc (xanh)
Chỉ thị thiết bị
h hỏng (đỏ)
7SJ600 V3.2
20
6.3 Đặt các thông số chức năng

Từ màn hình ban đầu, dùng phím V để tới mục menu chính đầu tiên
PARAME. (thông số) nó chứa tất cả các khối chỉnh định và cấu hình của Rơle

(xem hình 6.2). Phím Z để tới mức làm việc thứ 2, bắt đầu bởi khối thông số đầu
tiên 00 CONF (cấu hình). Nhấn phím V đến khi khối địa chỉ thông số đầu tiên
01 POWER SYST.DAT (các thông số hệ thống) xuất hiện. Phím Z đa tới mức
làm việc thứ 3 nơi có thể đặt cho từng chức năng hoặc giá trị



Lựa chọn thông số hệ thống
7SJ600 V3.2
21
Việc đặt các thông số chức năng đòi hỏi phải đa vào từ khóa . Không đa
vào từ khóa, các thông số chỉ có thể đọc mà không thể thay đổi.
Nếu từ khóa đợc chấp nhận, việc đặt thông số có thể bắt đầu. Trong các
phần sau, mỗi địa chỉ đều đợc minh họa và giải thích. Có 3 dạng hiển thị
- Các địa chỉ không đòi hỏi ngời vận hành đa vào
Phần đầu khối hiển thị đoạn văn bản. Địa chỉ đợc nhận diện bằng số khối
(2 chữ số). Bằng các phím V hoặc U để tới khối địa chỉ tiếp theo hoặc trớc đó.
Dùng phím hoặc Z để tới các mức làm việc tiếp theo
- Các địa chỉ đòi hỏi đa vào số
Màn chỉ thị đa ra số khối địa chỉ (2 số) trên dòng đầu tiên. Đằng sau số
khối là ý nghĩa của thông số dới dạng viết tắt, trên dòng thứ hai là giá trị của
thông số. Một giá trị đã đợc đặt trớc khi rơle xuất xởng. Nếu giá trị này đợc
giữ lại, không cần đa vào giá trị khác. Ta có thể lật trang trớc hoặc trang sau
trong khối hoặc tới khối tiếp theo (hoặc trớc đó). Nếu cần thay đổi giá trị, ta có
thể - sau khi đa vào từ khoá - tăng hoặc giảm bằng phím + hoặc Khi nhấn
phím + hoặc - liên tục, tốc độ thay đổi sẽ tăng. Vì vậy có thể thay đổi nhanh và
chính xác giá trị trong một dải rộng. Dải đặt đợc đa ra ở phần sau. Khi đạt đến
giá trị lớn nhất, không thể thay đổi bằng phím +. Cũng giống nh vậy khi ta thay
đổi giá trị bằng phím Giá trị phải đợc xác nhận bằng phím E! màn hình khi
đó sẽ xác nhận giá trị đợc chấp nhận. Các thông số đã thay đổi có tác dụng sau

xác nhận này.
- Các địa chỉ đòi hỏi đa vào đoạn văn bản
Màn chỉ thị đa ra 4 số của khối địa chỉ và ý nghĩa của thông số, trên dòng
thứ hai, đoạn văn bản mô tả ứng dụng. Khi đợc gửi đi, đoạn băn bản đã đợc đặt
trớc. Trong các phần sau, đoạn băn bản này sẽ đợc chỉ ra. Nếu nó đợc giữ lại,
không cần thiết đa vào gì khác. ta có thể lật trang về phía trớc hoặc trở lại trong
khối hoặc tới khối khác (hoặc tới khối trớc đó). Nếu muốn thay đổi đoạn văn
bản, nhấn phím + (hoặc -) sau khi đợc chọn, nó phải đợc xác nhận bằng phím
E.
Cho mỗi địa chỉ, các thông số có thể và văn bản đợc đa ra trong các
phần sau. Nếu nghĩa của băn bản không rõ ràng, tốt nhất là giữ lại các chỉnh định
của nhà máy. Các mũi tên VU hoặc ZY bên cạnh các hộp chỉ thị minh họa chỉ
ra cách dịch chuyển từ khối sang khối hoặc trong khối. Các địa chỉ không sử
dụng đợc tự động bỏ qua.
Khi Rơle đợc nối với máy tính cá nhân sử dụng chơng trình DIGSI, mỗi
thông số cấu hình đợc nhận dạng bởi 1 số có 4 chữ số cùng với giải thích chức
năng.
Nếu ta muốn thóat khỏi mục hoặc mức làm việc bằng cách nhấn 1 trong
các phím mũi tên mà không xác nhận cấp phát bằng phím E, màn chỉ thị sẽ hiện
ra câu hỏi SAVE NEW SETTINGS? (lu chỉnh định mới?). Bây giờ, ta có thể
xác nhận bằng phím J/Y hoặc từ chối bằng phím N, nh trên.
7SJ600 V3.2
22
Khi ta thóat khỏi chơng trình xếp đặt, các thông số thay đổi, đến lúc đó
vẫn đợc cất trong bộ nhớ khả biến, đợc lu lại vĩnh viễn trong EEPROM tránh
khỏi việc mất dữ liệu khi có h hỏng điện áp nguồn.
6.4 Đặt ngày và giờ
Thời gian và ngày tháng nên đặt khi Rơle đã đợc lắp đặt và cấp nguồn.
Từ màn hình ban đầu, nhấn phím V 3 lần đến khi mục menu ADDITION
FUNCTION (các chức năng phụ trợ) xuất hiện. Nhấn phím Z để chuyển tới

mức làm việc tiếp theo. Màn hình đa ra mục đầu tiên TIME SETTING (đặt
thời gian). Chuyển đến mức làm việc thứ 3 bằng phím Z, ngày và giờ thực tế xuất
hiện. Dùng phím V để tìm các mục cho ngày (date) và giờ (time), nh minh hoạ
dới đây.
Khi Rơle đợc bật lên, ngày đầu tiên 01.01.95 xuất hiện và thời gian thời
gian từ khi khởi động hệ thống xử lý.
2 địa chỉ tiếptheo cho phép đặt ngày và giờ, không cần đa vào từ khoá.
Ngày, tháng và năm có thể thay đổi bằng các phím + hoặc Mỗi lần giá trị thay
đổi phải xác nhận bằng phím E, trớc khi số tiếp theo có thể thay đổi.
Chú ý
: Khi thay đổi ngày, đầu tiên màn hình cho phép 31 ngày. Chỉ khi
tháng và năm đã đổi, Rơle có thể kiểm tra lại ngày và ngày có thể bị giảm xuống
cho đúng.


















T i m e
S e t t i n g
[8100]
Phần đầu khối Đặt đồng hồ thời gian thực
0 1 . 0 1 . 9 5
0 1 : 1 5 : 0 6
[8101]
Đầu tiên thời gian hiển thị nh hình bên.
Tiếp tục bằng phím V
D a t e
2 7 . 1 0 . 9 5
[8102]
Đa vào ngày, tháng, năm mới
Phím + hoặc - để tăng hoặc giảm ngày;
Dùng phím Z để chuyển tới tháng;
Phím + hoặc - để tăng hoặc giảm tháng;
Dùng phím Z để chuyển tới năm;
Phím + hoặc - để tăng hoặc giảm năm;
Xác nhận bằng phím E.
7SJ600 V3.2
23







T i m e
1 3 : 4 4 : 2 7

[8103]
Dùng phím V để tới mục chỉnh định thời
gian: Đa vào thời gian mới
Phím + hoặc - để tăng hoặc giảm giờ;
Dùng phím Z để chuyển tới phút;
Phím + hoặc - để tăng hoặc giảm phút;
Giây không thay đổi. Nó tự động chuyển về
00 khi xác nhận bằng phím E.
7SJ600 V3.2
24

6.5 Các tín hiệu
Sau một sự cố hệ thống, các tín hiệu và thông báo trợ giúp cho việc theo
dõi các số liệu sự cố quan trọng và sự làm việc của rơle, chúng cũng phục vụ cho
việc kiểm tra chuỗi các bớc chức năng làm việc trong khi thí nghiệm và đa
thiết bị vào vận hành. Hơn nữa, chúng cung cấp các thông tin về điều kiện của
các số liệu đo và bản thân rơle trong lúc làm việc bình thờng.
Để đọc các tín hiệu đã đợc ghi không cần đa vào từ khóa.
Các tín hiệu phát ra trong rơle đợc thể hiện bằng nhiều cách:
- Các chỉ thị LED ở mặt trớc của rơle
- Các đầu ra nhị phân (các rơle đầu ra) qua các hàng kẹp của rơle,
- Các chỉ thị trên màn hình ở phía trớc hoặc trên màn hình của máy tính
cá nhân, qua giao tiếp vận hành,
Phần lớn các tín hiệu này có thể đợc cấp phát cho các LED và các đầu ra
nhị phân. Vì vậy, trong một số giới hạn nhất định, có thể tạo thành các tín hiệu
nhóm hoặc đa tín hiệu.
Để gọi ra các tín hiệu trên bảng điều khiển, có các cách sau:
Để ra các tín hiệu trên bảng vận hành dùng phím V để tới mục
ANNUNC (các tín hiệu). Phím Z chuyển tới mức làm việc thứ 2, tại đây ta có
thể tới các nhóm tín hiệu khác nhau bằng các phím V và U.

Khi Rơle đợc nối với máy tính cá nhân sử dụng chơng trình DIGSI, mỗi
thông số cấu hình đợc nhận dạng bởi 1 số có 4 chữ số cùng với giải thích chức
năng.
Các tín hiệu đợc xắp xếp nh sau:
Khối 81 Các tín hiệu vận hành; chúng là các lời nhắc có thể xuất hiện trong
khi rơle làm việc bình thờng: các thông tin về trạng thái các chức
năng của rơle, các số liệu đo
Khối 82 Các tín hiệu sự kiện cho sự cố cuối cùng; giá trị tác động, cắt, các
thời gian trôi qua, hoặc tơng tự. Nh đã đợc định trớc, sự cố hệ
thống bắt đầu với bất cứ tác động nào của các bộ phận phát hiện sự
cố và kết thúc sau khi bảo vệ cuối cùng trở về.
Khối 84 Chỉ thị của các giá trị vận hành đo đợc (dòng điện, các giá trị của
bảo vệ quá tải theo nhiệt độ.


[5000]
Bắt đầu Các khối tín hiệu
3 9 c i r s u p
7SJ600 V3.2
25
Một danh sách đầy đủ các tín hiệu và các chức năng đầu ra cùng với số
chức năng liên quan FNo đợc đa ra trong phụ lục C. Nó cũng đợc đợc chỉ tới
thiết bị mà mỗi tín hiệu có thể đặt.











Hìn
h
6.3
Lựa chọn các khối tín hiệu












Hiển thị 1 danh sách tín hiệu




×