CHÀO MỪNG THẦY CÔ
ĐẾN THĂM LỚP
GVTT : NGUYỄN THỊ THANH MAI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tác dụng
nhiệt
Hãy nêu các tác
dụng
Tác
dụng của dòng điện Tác dụng
sinhmà
lí em đã học.
phát sáng
DỊNG ĐIỆN
Tác dụng
hóa học
Tác dụng
từ
Dịng điện có thể gây ra nhiều
tác dụng khác nhau. Mỗi tác
dụng này có thể mạnh yếu khác
nhau tuỳ thuộc vào cường độ
dịng điện. Vậy cường độ dịng
điện là gì? Kí hiệu như thế nào ?
Dụng cụ nào có thể đo được
cường độ dòng điện?
BÀI 24
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I.
Cường độ dịng điện
1. Quan sát thí nghiệm
của giáo viên
Dụng cụ:
- Nguồn điện
- Biến trở
- Đèn
- Ampe kế
- Dây nối
Mắc mạch điện
Hình 24.1
-5
0
A
5
K
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I.
Cường độ dịng điện
1. Quan sát thí nghiệm của
giáo viên
Dụng cụ:
Mắc mạch điện
Nhận xét:
Với một bóng đèn nhất định, khi
đèn càng sáng mạnh
........ thì số chỉ
của ampe kế càng .......
lớn .
2. Cường độ dòng điện
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I.
Cường độ dịng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo
viên
2. Cường độ dịng điện
- Dịng điện càng mạnh thì
cường độ dịng điện càng lớn.
- Kí hiệu: I
- Đơn vị: Ampe, kí hiệu: A
hoặc Miliampe, kí hiệu: mA
(đo dịng điện có cường độ nhỏ)
1mA = 0,001A
1A = 1000mA
Số chỉ của ampe kế cho biết mức
độ mạnh yếu của dòng điện và là
giá trị của cường độ dịng điện.
Số chỉ của ampe kế
cho biết điều gì ?
Như vậy dịng điện càng
mạnh thì cường độ dịng
điện lớn hay nhỏ?
-
Cường độ dịng điện
kí hiệu bằng chữ gì?
Đơn vị đo cường độ
dịng điện là gì?
Bài tập: Vận dụng
*C3: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
175
a) 0,175A = …….
mA
380
b) 0,38A = …….
mA
c) 1250mA = 1,25
………
A
0,28
d) 280mA = ………….
A
Ampe là một nhà vật
lí học và tốn học nổi
tiếng người Pháp.
Ơng là người đầu
tiên đã đưa khái niệm
dịng điện vào vật lí
học. Người ta đã lấy
tên ơng đặt cho đơn
vị cường độ dòng
điện.
AMPE (1775 – 1836) Nhà Bác học người Pháp
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. Cường độ dịng điện
II. Ampe kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cường độ dịng điện.
Tìm hiểu ampe kế
Trên mặt ampe kế
có ghi chữ gì?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. Cường độ dịng điện
II. Ampe kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dịng điện.
Tìm hiểu ampe kế
Hãy ghi GHĐ và ĐCNN của
C1
ampe kế hình bên vào bảng 1.
Ampe kế
Hình 24.2a
Hình 24.2b
GHĐ
ĐCNN
a)
b)
100mA 10mA
6A
Bảng 1
0,5A
Hình 24.2
b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và
C1
ampe kế nào hiện số.
a)
c)
b)
Hình 24.2
Ampe kế dùng kim chỉ thị
Hình 24.2 a, b
Ampe kế hiện sơ
Hình 24.2 c
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. Cường độ dịng điện
II. Ampe kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dịng điện.
Tìm hiểu ampe kế
C1
Ở các chốt nối dây
dẫn của Ampe kế
có ghi dấu gì?
c)
d) Chốt điều chỉnh kim
Hình 24.3
MỘT SỐ LOẠI AMPE KẾ
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. Cường độ dịng điện
II. Ampe kế
III. Đo cường độ dòng điện
Trong sơ đồ mạch điện Ampe kế được:kí hiệu là
+
A
-
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình. 1
?24.3
+ K
+ A -
Đ
Hình 24.3
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. Cường độ dịng điện
II. Ampe kế
III. Đo cường độ dòng điện
2.
S
tt
Dụng cụ dùng điện
1 Bóng đèn bút thử điện
2 Đèn điơt phát quang
3 Bóng đèn dây tóc (đèn pin hoặc đèn
xe máy)
4 Quạt điện
5 Bàn là, bếp điện
CĐDĐ
Từ
0,001mA
tới 3mA
Từ 1mA tới
30mA
Từ 0,1A tới
1A
Từ 0,5A tới
1A
Từ 3A tới
5A
Thang
GHĐ:
đo
3A
trên
ĐCNH:
0,1A
Thang
GHĐ:
đo
1A
dưới
ĐCNH:
0,02A
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Bước 1: Lắp mạch điện như sơ đồ hình 24.3.
- Bước 2: Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng
vạch sô 0.
- Bước 3: Tiến hành thí nghiệm và quan sát sơ chỉ của
ampe kế, độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp:
+
A
-
K
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. Cường độ dịng điện
II. Ampe kế
III. Đo cường độ dòng điện
C2
Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng bóng đèn và cường
:
độ dịng điện qua đèn
Dịng điện chạy qua đèn có cường độ càng _______
lớn thì đèn
sáng
càng ________.