Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tài liệu Đề tài "Đa dạng hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng ở Việt Nam” doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.25 KB, 32 trang )













LUẬN VĂN



Đề tài "Đa dạng hoá loại
hình dịch vụ Ngân hàng ở
Việt Nam”
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
1

MỤC LỤC
PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN II: NỘI DUNG 4
Chương 1: Các loại dịch vụ ngân hàng và vì sao phải đa dạng hoá dịch vụ
ngân hàng 4
1.1. Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng .4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển hệ thống ngân hàng trên thế giới 4
1.1.1.1. Lịch sử hình thành của ngân hàng 4


1.1.1.2. Quá trình phát triển hệ thống ngân hàng. 5
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng trong nền kinh tế 6
1.2. Các loại dịch vụ ngân hàng hiện nay. 7
1.2.1. Các loại dịch vụ ngân hàng truyền thống 7
1.2.2.Các loại dịch vụ ngân hàng hiện đại. 8
1.3. Đa dạng hoá nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng – xu thế phát triển tất yếu của
các ngân hàng thương mại Việt Nam 11
1.3.1.Tác động đa dạng hoá nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng trong nâng cao
hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại 11
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng . 13
Chương 2: Thực trạng đa dạng hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng tại Việt
Nam 16
2.1. Chuyển sang mô hình ngân hàng kinh doanh đa năng – Xu thế phát triển
tất yếu của ngân hàng thương mại Việt Nam 16
2.2 Thực trạng đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam hiện nay 17
2.3 Hạn chế của đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng ở các ngân hàng
thương mại Việt Nam 19
Chương 3: Giải pháp đa dạng hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng tại Việt
Nam 20
3.1 Thuận lợi và thách thức trong việc thực hiện đa dạng hoá loại hình dịch vụ
Ngân hàng ở Việt Nam 20
3.2 Giải pháp đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng 23
PHẦN III: KẾT LUẬN 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO 27
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
2

PHN I: LI NểI U


Ngõn hng l mt loi hỡnh t chc kinh doanh cú vai trũ vụ cựng
quan trng. H thng ngõn hng vi hng ngn chi nhỏnh hot ng trờn
th gii cú th tỏc ng n s phỏt trin ca tt c mi lnh vc v ca
ton b nn kinh t núi chung.
Vi s hin hu ca ngõn hng, chỳng ta cú th nhn c cỏc khon
vay thanh toỏn cho vic mua sm hay trang tri cỏc chi phớ khỏc.
Bờn cnh ú,ngõn hng l mt a ch hu ớch nu chỳng ta mong mun
nhn c nhng li khuyờn v vic u t cỏc khon tit kim hay l viờc
lu gi v bo qun cỏc giy t cú giỏ
Ngoi ra, ngõn hng l mt a ch tin cy cho cỏc nh kinh doanh; ngõn
hng cung cp vn cho cỏc nh kinh doanh u t, ngõn hng chu chuyn vn
t ni tha vn n ni thiu vn lm cho ng tin lu thụng v nn kinh t
phỏt trin.mt khi ngõn hng ngng cp vn thỡ nn kinh t gn nh ngng
hot ng.Vỡ vy, cú th núi rng s hot ng hiu qu ca h thng ngõn
hng gn lin vi s hng thnh ca nn kinh t.
Ngy nay, khi cỏc nc trờn th gii khụng ngng m rng hp tỏc,thỡ
hot ng ngõn hng cng khụng ngng phỏt trin.ú l s phỏt trin v
lng ln v cht, nú dc th hin trờn nhiu phng din,t s ra i cỏc
sn phm dch v mi ti s xut hin ca cỏc tp on ngõn hng cú quy mụ
ton cu.
Tuy nhiờn, cựng vi s phỏt trin thỡ ngõn hng cng phi ng u vi
rt nhiu quy nh do cỏc quc gia phi hp a ra nhm giỏm sỏt v kim
soỏt hot ng phc v cng ng ca tng ngõn hng n l.
Vi ti "a dng hoỏ loi hỡnh dch v Ngõn hng Vit Nam
ngi vit mun núi lờn cỏi nhỡn tng quan v cỏc sn phm dch v a
dng m Ngõn hng thng mi Vit Nam cn phỏt trin v gii phỏp ang
dng hoỏ sn phm dch v ca cỏc Ngõn hng thng mi Vit Nam.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
3



Cơ cấu bài viết gồm có 3 chương:
Chương 1: Các loại hình dịch vụ Ngân hàng và vì sao phải đa dạng
hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng đa dạng hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng tại
Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp đa dạng hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng tại
Việt Nam.


Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
4

PHN II: NI DUNG

Chng 1
CC LOI HèNH DCH V NGN HNG V Vè SAO
PHI A DNG HO DCH V NGN HNG

1.1 S ra i v phỏt trin h thng Ngõn hng.
1.1.1 S ra i v phỏt trin h thng Ngõn hng trờn th gii.
1.1.1.1 Lch s ra i ca Ngõn hng.
Trong nn kinh t th trng, Ngõn hng l mt t chc quan trng nht
ca nn kinh t;l mt t chc trung gian ti chớnh thc hin cỏc nghip v
tp trung, phõn phi li vn tin t cng nh cỏc dch v cú liờn quan n ti
chớnh-tin t khỏc trong nn kinh t quc dõn.
L mt sn phm ca nn kinh t th trng, cho nờn lch s hỡnh thnh
v phỏt trin ca Ngõn hng gn lin vi lch s phỏt trin ca nn sn xut

hng hoỏ.Tin thõn ca cỏc nghip v hin i bt ngun t ngh i tin v
ỳc tin ca cỏc th vng.Ngũi lm ngh ỳc tin, i tin thc hin kinh
doanh tin t bng cỏch i ngoi t ly bn t v ngc li.Li nhun thu
c t chờnh lch giỏ mua v giỏ bỏn.
Do yờu ct tr tin ca lónh chỳa, cỏc nh buụn nhiu ngi l ngh
i tin thc hin luụn c nghip v ct tr h. Dn dn do cú uy tớn, nhng
ngi gi h tin bc ca cỏc nh buụn, thanh toỏn h v do tớch lu c
nhiu tin h kiờm luụn c ngh cho vay.Trong mt thi gian di, t ngh i
tin ó phỏt trin thnh ngh Ngõn hng.Ngh Ngõn hng thi kỡ u ch bao
gm cỏc nghip v n gin nh:i tin, nhn tin gi,bo qun h tin,
thanh toỏn, chuyn tin cho vay; nghip v cho vay mang tớnh cht cho vay
nng lói, cho nờn cỏc Ngõn hng thi kỡ ny gi l Ngõn hng cho vay nng
lói.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
5

Trong lịch sử phát triển, nghề Ngân hàng đã trải qua nhiều bước thăng
trầm. Nghề này được phát triển từ thời thượng cổ đến thời kì trung cổ, nghề
Ngân hàng bị đình đốn do sự sụp đổ của đế quốc La Mã.Đến thời kì phục
hưng, nghề này được phục hồi và phát triển khá mạnh.Số lượng các tổ chức
kinh doanh tiền tăng thêm, nhiều nghiệp vụ mới được áp dụng,như nghiệp vụ
thanh toán bằng thương phiếu, thanh toán bù trừ, nghiệp vụ bảo lãnh cho vay
và thanh toán Một số tổ chức kinh doanh tiền xuất hiện trong thời kì này đã
mang dáng dấp kiểu Ngân hàng hiện đại, như Banco di barcelone thành lập
năm 1401 và Banco di Valencia thành lập năm 1409 ở Tây Ban Nha, banco di
Realto thành lập năm 1587 ở Vơnidoq(Italia).
Loại hình Ngân hàng hiện đại thực sự xuất hiện trên thế giới vào thế kỷ
17, với việc thành lập những Ngân hàng: Ngân hàng Amxtécđam năm 1609 ở
Hà Lan, Ngân hàng Hamburg năm 1619 ở Đức, Ngân hàng Anh quốc năm

1694.
1.1.1.2. Quá trình phát triển hệ thống Ngân hàng.
Từ thế kỷ 15 dến cuối thế kỷ 18, ở các nước Tây Âu, ngân hàng hiện đại
lần lượt được thành lập do chuyển hoá từ các ngân hàng cho vay nặng lãi,
hoặc được thiết lập mới.
Hoạt động của các ngân hàng này, nhìn chung tương tự nhau. Chúng
đều là loại Ngân hàng đa năng, tiến hành các nghiệp vụ tiền gửi, chiết khấu,
cho vay, phát hành giấy bạc, đổi tièn, chuỷen tiền. Mỗi ngân hàng là
một”vương quốc”riêng, chưa tạo thành một hệ thống có mối liên kết chặt chẽ.
Trong thế kỷ 18 và nhất là thế kỷ 19, sự mở rộng nhanh chóng kinh tế
hàng hoá ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ đã thúc đẩy sự hình thành hệ thống
Ngân hàng 2 cấp.
Một mặt, hình thành ngân hàng phát hành tiền thống nhất cho cả nước,
xoá bỏ tình trạng phát hành tiền phân tán. Ban đầu người ta ban hành các đạo
luật hạn chế số lưọng ngân hàng được phép phát hành tiền, giành quyền này
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
6

cho mt s ngõn hng ln. Dn dn, trong th k 19, cỏc nc Tõy u ó
ginh quyn phỏt hnh tin cho mt ngõn hng duy nht.
Mt khỏc, cỏc nc ny xut hin ngy mt nhiu cỏc t chc kinh
doanh tin t vi nhiu tớnh nng, tờn gi, quy mụ hot dng khỏc nhau, nh
ngõn hng thng mi, cụng ty ti chớnh, hp tỏc xó tớn dng
Sang u th k 20,nn kinh t cỏc nc u-M khng hong sõu
sc, ũi hi s can thip mnh m ca Nh nc vo cỏc hot ng kinh t -
xó hi, c bit l s phỏt huy vai trũ iu tit v mụ, nhm khc phc khng
hong, duy trỡ ch ngha t bn.
Mt trong nhng cụng c iu chnh v mụ quan trng hng u Nh
nc phi nm l h thng Ngõn hng, c bit l ngõn hng phỏt hnh, bin

nú thnh c quan Nh nc qun lý cỏc hot ng tin t, tớn dng v thanh
toỏn ca t nc. Trong bi cnh nh vy, ngõn hng phỏt hnh ó chuyờn
thnh ngõn hng trung ng. õy khụng ch thun tuý l s thay i c bn
v chc nng hot ng ca loi ngõn hng ny. Nu nh chc nng c bn
ca ngõn hng phỏt hnh tin cũn thc hin chc nng qun lý Nh nc v
tin t, tớn dng v thanh toỏn, iu tit khi lng tin lu thụng nhm m
bo s n nh v tin t, gúp phn thỳc y quỏ trỡnh tng trng kinh t.
Thi k ny, cỏc ngõn hng kinh doanh phỏt trin mnh cỏc nc u
M cng nh cỏc nc thuc a, bỏn thuc a thuc chõu lc ỏ, Phi v M
la tinh.
Sau chin tranh th gii th 2,vi xu th quc t hoỏ v nht th hoỏ v
kinh t ti chớnh, h thng ngõn hng mi nc c hon chnh thờm
mt buc, ng thi trờn phm vi khu vc v trờn phm vi ton cu ó xut
hin cỏc t chc Ngan hng quc t nh Qu tin t quc t,Ngõn hng th
gii, Ngõn hng phỏt trin khu vc, bờn cnh Ngõn hng thng mi siờu
quc gia.Nhng ngõn hng ny to iu kin thun li cho vic phi hp
chớnh sỏch ti chớnh - tin t gia cỏc nc v ca cng ng cỏc quc gia
trờn th gii.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
7

1.1.2 Vai trò của Ngân hàng trong nền kinh tế.
Ngân hàng với hoạt động của mình đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế; Ngân hàng phải thực hiện nhiều vai trò để có thể duy trì
khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu xã hội.ngân hàng co hững vai trò cơ
bản sau:
*Vai trò trung gian:Chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ
giađìnhthành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành
phần khác để đầu tư vào nhà cửa thiết bị và tài sản khác.

*Vai trò thanh toán:Thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hoá và dịch vụ(như bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp
mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền giấy và tiền
đúc).
*Vai trò bảo lãnh;Cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất
khả năng thanh toán(chẳng hạn phát hành thư tín dụng).
*Vai trò đại lý:Thay mặt kháhc hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ
phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán(thường được thực hiện tại phòng uỷ
thác)
*Vai trò thực hiện chính sách:Thực hiện các chính sách kinh tế của
chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu
xã hội.
1.2 Các loại hình dịch vụ Ngân hàng.
1.2.1 Các loại hình dịch vụ Ngân hàng truyền thống.
1.2.1.1 Nhận tiền gửi.
Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các Ngân hàng đã
tìm mọi cách để huy động được tiền.Một trong những nguồn thu quan trọng là
các khoản tiền gửi(thanh toán và tiết kiem của khách hàng) – một quỹ sinh
lợi được gửi tại Ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng,
nhiều năm, được ngân hàng trả lãi.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
8

Trong lịch sử đã có những kỷ lục về lãi suất, chảng hạn ngân hàng Hy
Lạp đã trả lãi suất 16% mọt năm để thu hút các khoản tiền gửi nhăm mục đích
cho vay đói với các chủ tàu ở Địa Trung Hải với alĩ suất gấp đôi hay gấp 3 lãi
suất tiết kiệm.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A

9

1.2.1.2 Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại.
Ngay thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế
là cho vay đối với những người bán (người bán chuyển các khoản phải thu
sang cho ngân hàng để lấy tiền trước).Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết
khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có
vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.2.1.3 Thanh toán.
Ngân hàng cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh
toán.Khi các doanh nhân gửi tiền vào Ngân hàng, họ nhân thấy Ngân hàng
không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng của
họ.Thanh toán qua Ngân hàng đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền
mặt, tức là người gửi tiết kiệm không cần phải đến ngân hàng để lấy tiền mà
chỉ cần viết giấy chi trả cho khách, khách hàng mang giấy đến Ngân hàng sẽ
nhận được tiền.
1.2.2 Các loại dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
1.2.2.1 Cho vay.
a) Cho vay tiêu dùng.
Trong giai đoạn đầu hầu hết các Ngân hàng không tích cực cho vay đối
với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản vay cho tiêu dùng rủi
ro vỡ nợ tương đối cao.Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dung và sự canh
tranh trong cho vay đã buộc các Ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng
như một khách hàng tiềm năng.Sau chiến tranh thế giới thứ 2, tín dụng tiêu
dùng đã trở thành mổttong những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất ở
các nước có nền kinh tế phát triển.
b) Tài trợ dự án.
Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn,các ngân hàng
ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc
biệt là trong các nghành công nghệ cao.Do loại hình tín dụng này, nhìn chung

rủi ro cao song lãi lại lớn.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
10

Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
11

1.2.2.2 Th tớn dng.
Th tớn dng giỳp cho vic mua hng hoỏ v cỏc dch v tr tin sau.
Mi ngi cú th c cp mt hn mc tớn dng theo ti khon th tớn dng
ca anh ta, cỏc ti khon ny hon ton tỏch khi ti khon thụng thng ca
Ngõn hng v ch dnh cho cỏc th do Ngõn hng phỏt hnh;th tớn dng c
m ti phũng th tớn dng ca Ngõn hng.Vic thanh toan hng hoỏ, dch v
c thc hin ti ni cú mỏy c bit lp cỏc hoỏ n ghi cỏc giao dch
bỏn hng v ti cỏc im bỏn l cú cỏc ký hiu ca loi th tớn dng m chỳng
chp nhn.
1.2.2.3 Mỏy rỳt tin t ng (ATM).
Thp niờn 80 chng kin s phỏt trin ca cỏc mỏy rỳt tin t ng a
chc nng.Nhng mỏy ny ó c ni mng in toỏn nhm cung cp rt
nhiu dch v Ngõn hng v vn hnh vi th h mi nht ca cỏc tm th
nha cú mt di t tớnh c lu tr cỏc chi tit ti chớnh cỏ nhõn ca ngi
cm th.Cỏc ngõn hng khỏc nhau thỡ vn hnh cỏc loi mỏy khỏc nhau.Khi
a th vo mỏy, hnh ng ny kt ni mỏy ATM vi mỏy tớnh ca Ngõn
hng.Thụng qua thụng tin lu tr trờn di t tớnh ca th, mỏy tớnh cú th tra
cu ti khon ca khỏch hng.Mỏy rỳt tin sau ú cú th a ra s tinmt m
ngi cm th mun rỳt vi mt gii hn no ú, ch cú ch th mi bit s
d trong ti khon ca anh ta,giỳp anh ta t s sộc hay mt lnh thanh toỏn
chuyn khon vi iu kin phi chi tit v Ngõn hng ca ngi c thanh

toỏn.
Trong mt s trng hp,gia cỏc Ngõn hng cú s hp tỏc vi nhau,
theo ú mt th ATM ca Ngõn hng ny cú th c dựng vi mỏy rỳt tin
ca Ngõn hng khỏc trong khi vn cú th ghi n vo ỳng ti khon.
1.2.2.4 Kinh doanh ngoi t.
Trong th trng ti chớnh hin nay, mua bỏn ngoi t thng ch do
cỏc Ngõn hng ln nht thc hin bi vỡ nhng giao dch nh vy cú mc
ri ro cao, ng thi yờu cu phi cú trỡnh chuyờn mụn cao.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
12

Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
13

1.2.2.5 Dch v ngõn hng ti gia.
Trong khi ATM cung cp dch v Ngõn hng in t thỡ ngõn hng ti
gia li mng n li ớch khỏc.S dng h thng ny, mt ngi cú ti khon
cú th hoc gi thụng tin vo mỏy tớnh ca ngõn hng qua in thoi hoc ni
1 chic ti vi hay man hỡnh ti nh vi mỏy tớnh ca ngõn hng qua in
thoi.Theo cỏch ny, cỏc giao dch ngõn hngcú th thc hin 24/24h, sut 7
ngy trong tun.Thụng thng thỡ cỏc ch ti khon vóng lai, ti khon tin
gi, ti khon ngõn qu v ti khon a nng cú th c s dng dch v
ny. phũng chng vic s dng khụng c phộp, mi ch ti khon u
phi m mó s an ton riờng trc khi thc hin giao dch.
1.2.2.6 Cung cp dch v mụi gii v u t chng khoỏn.
Nhiu ngõn hng ang phn u cung cp cỏc dch v ti chớnh cho
phộp khỏch hng tho món mi nhu cu. õy l mt trong nhng lý do khin
cỏc ngõn hng bt u bỏn cỏc dch v mụi gii chng khoỏn, cung cp cho

khỏch hng c hi mua c phiu, trỏi phiu v cỏc chng khoỏn khỏc m
khụng phi nh n kinh doanh chng khoỏn. Trong mt vi trng hp ngõn
hng t chc ra cụng ty chng khoỏn hoc cụng ty mụi gii chng khoỏn.
1.2.2.7 Cung cp dch v u thỏc v t vn.
Do hot ng trong lnh vc ti chớnh cỏc ngõn hng cú rt nhiu
chuyờn gia v qun lý ti chớnh. Vỡ vy, nhiu cỏ nhõn v doanh nghip ó
nh ngõn hng qun lý ti sn v qun lý hot ng ti chớnh h.
Dch v u thỏc phỏt trin sang c u thỏc vay h, u thỏc cho vay h, u
thỏc phỏt trin , u thỏc u t. Thm chớ, cỏc ngõn hng úng vai trũ l ngi
c u thỏc trong di chỳc, qun lý ti sn cho khỏch hng ó qua i bng
cỏch cụng b taif sn, bo qun ti sn cú giỏ. Nhiu khỏch hng coi ngõn
hng nh mt chuyờn gia t vn ti chớnh. Ngõn hng sn sng t vn v u
t, qun lý v ti chớnh, v thnh lp, mua bỏn, sỏt nhp doanh nghip.
1.2.2.8 Qun lý u t.
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
14

Mt trong nhng dch v m ngõn hng cung cp l qun lý u t cho
khỏch hng.iu ny c bit phự hp cho khỏch hng l t nhõn ó cú u t
vo th trng chng khoỏn hoc nhng ai mun u t theo cỏch ny.
qun lý tt cỏc khon u t, cn pha cú thi gian v k nng chuyờn mụn m
cỏc ngõn hng cú kh nng cung cp trờn c s mt khon phớ no ú.
Dch v ny dnh cho tt c cỏc khỏch hng t nhõn l ngi u t di
hn, ch khụng dnh cho nhnh nh u t tỡm kim thu nhp ngn hn, mun
thay i liờn tc trong u t.i vi khỏch hng l doanh nghip, ngõn hng
cú nhng chớnh ssỏch qun lý u t c bit riờng.
1.2.2.9 Cung cp cỏc dch v bo him.
T nhiu nm nay, cỏc ngõn hng ó bỏn bo him cho khỏch
hng,iu ú m bo cho vic hon tr trong trng hp khach hng b cht,

b tn ph hay gp ri ro trong hot ng kinh doanh, mt kh nng thanh
toỏn.
1.2.2.10 Bo lónh.
Do kh nng thanh toỏn ca mt ngõn hng cho mt khỏch hng l rt
ln v do ngõn hng nm gi tin gi ca khỏch hng, nờn ngõn hng cú uy
tớn trong bo lónh cho khỏch hnanTrong nhng nn gn õy,nghip v bo
lónh ngy cng a dng v phỏt trin mnh.Ngõn hng thng bo lónh cho
khỏch hng ca mỡnh mua chu hng hoỏ v trang thit b, phỏt hnh chng
khoỏn,vay vn ca t chc tớn dng khỏc
1.3 a dng hoỏ loi hỡnh dch v ngõn hng xu th phỏt trin tt yu
ca cỏc ngõn hng thng mi Vit Nam.
1.3.1 Tỏc ng a dng hoỏ loi hỡnh dch v ngõn hng trong nõng cao
hiu qu hot ng ca Ngõn hng thng mi.
* Th nht: a dng hoỏ loi hỡnh dch v giỳp ngõn hng phõn tỏn v
gim ri ro.
Mt NHTM kinh doanh a dng cỏc nghip v, dch v s phõn tỏn,
gim nhiu ri ro v nõng cao c li nhun.Bi vỡ,nu theo nghip v
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
15

truyền thống và cổ điển, ngân hàng thu lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín
dụng; nhưng tín dụng lại chứa đựng nhiều rủi ro và bất trắc, do ngân hàng ở
vào thế bị động khi cấp tín dụng cho khách hàng.Thực tế đã có quá nhiều
NHTM trên thế giới bị phá sản vì đầu tư , mà không thu hồi được nợ.Chỉ với
tỷ lệ nợ khó đòi vượt quá mức cho phép từ 4-5% tổng dư nợ cũng đã làm cho
các NHTM không còn lợi nhuận và mất dần vốn tự có.Vì thế, thực hiện kinh
doanh nhiều nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng khác bên cạnh nghiệp vụ tín dụng
sẽ giúp phân tán bớt rủi ro và giảm rủi ro;do đó làm tăng lợi nhuận của ngân
hàng.Ngày nay các NHTM đều cố gắng đa dạng hoá nghiệp vụ của mình,

thực hiện câu châm ngôn:”Đừng đặt tất cả trứng của bạn vào trong một cái
rổ”.
*Thứ hai: Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng sẽ làm tăng lợi
nhuận của NHTM.
Khi thực hiện đa dạng hoá loại hình dịch vụ NHTM sẽ sưe dụng triệt
để, có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ của mỗi ngân hàng;
do vậy, giảm chi phí quản lý, chi phí hoạt động, tăng lợi nhuận tối đa cho
ngân hàng.
*Thứ ba: Thúc đẩy các nghiệp vụ cùng phát triển.
Các nghiệp vụ của NHTM đều có mối quan hệ với nhau, tác động qua
lại với nhau tạo thành một thể thống nhất và thúc đẩy nhau cùng phát
triển.Huy động vốn tạo nguồn cho việc thực hiện nghiệp vụ tín dụng và phát
triển dịch vụ; nhưng ngược lại thu hút khách hàng với những nguồn tiền nhàn
rỗi của họ. Nền kinh tế thị trường càng phát triển, các doanh nghiệp càng đa
dạng hoá kinh doanh và nhu cầu về các dịch vụ ngân hàng, tài chính ngay
càng phong phú đa dạng điều đó đòi hỏi sự phục vụ của ngân hàng cũng phải
đa dạng theo. Chỉ khi thực hiện đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng mới
cung cấp được nhiều loại dịch vụ ngân hàng một cách nhanh chóng, linh hoạt, có
chất lượng cho khách hàng và nền kinh tế. Hơn nữa, việc phục vụ khách hàng
theo phương thức “trọn gói” bao giờ cũng ưu việt hơn phương thức đơn lẻ.
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
16

*Th t: Tng kh nng cnh tranh ca NHTM trong nn kinh t th
trng.
Trong iu kin cú rt nhiu ngõn hng vi cỏc hỡnh thc s hu khỏc
nhau, nhiu ngõn hng liờn doanh vi nc ngoi v cỏc t chc ti chớnh
tớn dng cựng hot ng, ó to s cnh tranh ngy cng gay gt gia cỏc
ngõn hng. Ngõn hng, t chc tớn dng no mun tn ti, mun phỏt trin,

t c li nhun cao v to v th ca mỡnh trong cnh tranh u phi thay
i, ci tin hot ng sao cho ỏp ng kp thi, thun tin cỏc nhu cu ũi
hi phong phỳ, a dng khỏch hng thu hỳt c nhiu khỏch hng hn.
Mun lm c iu ny, thỡ cỏch tt nht phi a dng hoỏ loi hỡnh dch v,
nhng ngõn hng hot ng n iu d b phỏ sn, hoc t úng ca do
khụng d dng chuyn hng kinh doanh hoc gi cho hot ng ngõn hng
ú luụn n nh.
1.3.2 Cỏc nhõn t nh hng n a dng hoỏ loi hỡnh dch v ngõn hng.
1.3.2.1 S gia tng nhanh chúng trong danh mc dch v.
Quỏ trỡnh m rng dah mc dch v ó ng tc trong nhng nm gn
õy di ỏp lc cnh tranh gia tng t cỏc t chc ti chớnh khỏc, t s hiu
bit v ũi hi cao hn ca khỏch hng v t s thay i cụng ngh.Cỏc dch
v mi ó cú nh hng tt n nghnh ngõn hng thụng qua vic to nhng
ngun thu mi cho ngõn hng cỏc khon l phớ ca dch v khụng phi lói,
mt b phõn cú xu hng tngtrng nhanh hn so vi cỏc ngun thu truyn
thng t lói cho vay.
1.3.2.2 S gia tng cnh tranh.
S cnh tranh trong lnh vc dch v ti chớnh ang ngy cng tr nờn
quyt lit khi ngõn hng v cỏc i th cnh tranh m rng trong danh mc
dch v.Cỏc ngõn hng a phng cung cp tớn dng, k hoch tit kim, k
hoch hu trớ, dch v t vn ti chớnh cho cỏc doanh nghip v ngi tiờu
dựng.
1.3.2.3 Phi qun lý hoỏ.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
17

Cạnh tranh và quá trình mở rộng dịch vụ ngân hnàg cũng được thúc
dẩy bởi sự nới lỏng các quy định – giảm bớt sức mạnh kiểm soát của Chính
phủ.Xu hướng nới lỏng các quy định đã được bắt đầu với việc Chính phủ

nâng lãi suất trần đối với tiền gửi tiết kiệm nhằm cố gắng giúp công chúng
một mức thu nhập khá hơn từ khoản tiết kiệm của mình.Cùng lúc đó, nhiều
loại tài khoản tiền gửi mới được phát triển giúp cho công chúng có thể hưởng
lãi trên các tài khoản giao dịch.
1.3.2.4 Sự gia tăng chi phí vốn.
Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng canh tranh làm tăng chi phí
trung bình thực của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ bản của ngân hàng.Với
sự nới lỏng các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi suất do thị trường cạnh
tranh quyết dịnh cho phần lớn tiền gửi.
1.3.2.5 Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất.
Các qui định của Chính phủ đối với công nghiệp ngân hàng tạo cho
khách hàng khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi,nhưng chỉ
có công chúng mới làm cho các cơ hội đó trở thành hiện thực.Ngân hàng phải
phấn đấu để tăng cường khả năng cạnh tranh trên phương diện thu nhập trả
cho công chúng gửi tiền và phải nhạy cảm hơn với ý thích thay đổi của xã hội
về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm.
1.3.2.6 Cách mạng trong công nghệ ngân hàng.
Đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các ngân
hàng đã và đang chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử
thay chohệ thống dụa trên lao động thủ công, đặc biệt là trong việc nhận tiền
gửi, thanh toán bù trừ và cấp tín dụng.Tuy nhiên, những kinh nghiệm gần đây
cho thấy một nghanh ngân hàng tự động có thể vẫn còn là điều xa vời.Một tỷ
lệ lớn khách hàng vẫn ưa chuộng các dịch vụ của con người và những cơ hội
để nhận được tư vấn cá nhân về vấn đề tài chính.
1.3.2.7 Sự củng cố và mở rộng hoạt động về mặt địa lý.
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
18

S dng cú hiu qu quỏ trỡnh t ng hoỏ v nhng i mi cụng ngh

ũi hi cỏc hot ng ngõn hng phi cú qui mụ ln.Vỡ vy, ngõn hng cn
phi m rng c s khỏch hng bng cỏch vn ti cỏc th trng mi, xa
hn, v gia tng s lng ti khon, kt qu l hot ng m chi nhỏnh ngõn
hng din ra.
Vi s phỏt trin ca t ng hoỏ, ngy cng nhiu ngõn hng m chi
nhỏnh nhng vựng xa vi cỏc thit b vin thụng v mỏy rỳt tin t ng
mt phng phỏp m rng quy mụ th trng hn l xõy dng cỏc c s vt
cht mi. Trong nhiu trng hp, h thng thit b v tinh cung cp dch v
hu hn s thay th cỏc vn phũng chi nhỏnh a nng ca ngõn hng.
1.3.2.8. Quỏ trỡnh ton cu hoỏ ngõn hng.
S bnh trng a lý v hp nht cỏc ngõn hng ó vt ra khi ranh
gii lónh th mt quc gia n l v lan rng ra vi quy mụ ton cu. Ngy
nay, cỏc ngõn hng ln nht trờn th gii cnh tranh vi nhau trờn tt c cỏc
lc a. Xu th ton cu hoỏ vi s ra i ngy cng nhiu cỏc Hip c mu
dch t do cho phộp ngõn hng nc ny s hu v qun lý cỏc chi nhỏnh
ngõn hng nc kia v sc mnh dch v ca cỏc chi nhỏnh loi ny hon
ton so sỏnh c vi nhng chi nhỏnh s hu bi cỏc ngõn hng trong nc.
1.3.2.9. Ri ro v n gia tng v s yu kộm ca h thng bo him tin gi.
Trong khi xu hng hp nht v bnh trng v mt a lý ó giỳp
nhiu ngõn hng ớt tn thng trc iu kin kinh t trong nc thỡ s y
mnh cnh tranh gia cỏc ngõn hng v cỏc t chc phi ngõn hng kốm theo
cỏc khon tớn dng cú vn ca mt nn kinh t luụn bin ng ó dn ti
s phỏ sn ngõn hng nhiu quc gia trờn th gii. Xu hng phi qun lý
hoỏ trong lnh vc ti chớnh ó m ra c hi cho cỏc nh ngõn hng, nhng
cng ch to ra mt th trng ti chớnh xo trỏ hn, ni m phỏ sn, thụn tớnh
v thanh lý ngõn hng d xy ra hn.


§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A

19

Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
20

Chng 2
THC TRNG A DNG HO LOI HèNH
DCH V NGN HNG TI VIT NAM.

2.1. Chuyn sang mụ hỡnh ngõn hng kinh doanh a nng Xu th phỏt
trin tt yu ca ngõn hng thng mi Vit Nam.
Sau cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945 cú Nha ngõn kh quc gia v Nha
tớn dng sn xut. Ngy 05/06/1951 H ch tch ký sc lnh 15/SL thnh lp
Ngõn hng quc gia Vit Nam sau i thnh Ngõn hng Nh nc Vit Nam
c t chc t trung ng n qun huyn. Thc hin i mi nn kinh t
theo c ch th trng, ngõn hng ó cú bc ci t quan trng.
T nn kinh t tp trung, bao cp chuyn sang nn kinh t th trng cú
s qun lý ca nh nc theo nh hng XHCN.Vic i mi c ch qun lý
kinh t ó to tin v t ra nhng yờu cu i mi hot ng ngõn
hng.Hot ng ngõn hng vỡ vy ũi hi phi cú nhng thay i sõu sỏc c
v lý lun ln thc tin.
Ngy 04/01/1990 thnh lp h thng kho bc nh nc(trc thuc b Ti
chớnh).Nú cú h thng t chc t cp trung ng cú cc kho bc v chi
cc(tnh, thnh ph), chi nhỏnh(qun,huyn) cú nhim v qun lý qu ngõn
sỏch nh nc cho cỏc B,cỏc nghnh tnh, thnh ph v cỏc n v c
duyt.
Tuy nhiờn, trc s ton cu hoỏ ngõn hng,s gia tng cnh tranh, buc
cỏc ngõn hng phi cú nhng thay i phự hp vi xu th phỏt trin,m ca
ca t nc.Chớnh vỡ vy,ngy 23/05/1990 ban hnh phỏp lnh ngõn hng

nh nc v phỏp lnh v t chc tớn dng cú tớnh cht ni dung v phỏp lý
gn ging h thng ngõn hng cỏc nc cú nn kinh t th trng.Ngõn hng
nh nc Vit Nam cú vai trũ v nhim v nh ngõn hng trung ng, cỏc t
chc tớn dng bao gm ngõn hng thng mi. Ngõn hng u t phỏt trin,
hp tỏc xó tớn dng cú vai trũ nhim v nh ngõn hng trung gian.H thng
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
21

ngõn hng tr thnh nhng trung gian ti chớnh cú hiu qu, cú th huy ng
c nhiu ngun lc c trong v ngoi nc, m rng u t, thỳc y tng
trng kinh t v gúp phn n nh kinh t v mụ.
H thng ngõn hng Vit Nam ó c i mi, hot ng ca cỏc
ngõn hng thng mi Vit Nam cng c i mi nhng thc t cha thc
s ton din, cha ỏp yờu cu ca nn kinh t v kt qu kinh doanh ca
ngõn hng; vỡ vy, h thng ngõn hng, c bit l cỏc ngõn hng thng mi
phi tip tc i mi theo a dng hoỏ nghip v, dch v ngõn hng phc
v nn kinh t tt hn.
Do ũi hi ca nn kinh t ang i mi v phỏt trin, nhiu ngõn hng
v t chc ti chớnh tớn dng ó ra i.Song, chớnh s hot ng a dng
nhiu loi hỡnh ngõn hng v t chc tớn dng ó to ra s cnh tranh gay
gt.Cỏc ngõn hng, t chc tớn dng mun tn ti, phỏt trin, t c li
nhun cao v to v th ca mỡnh trong cnh tranh buc phi thay i, ci tin
hot ng sao cho thớch ng vi yờu cu ngy cng phong phỳ,a dng ca
nn kinh t.
Núi túm li, nn kinh t m theo c ch th trng, mi hot ng kinh
t u liờn quan n lnh vc hot ng ngõn hng; do ú, h thng ngõn hng l
phng tin xõy dng, phỏt trin nn kinh t quc dõn hin i.Do vy, i
mi hot ng ca ngõn hng thng mi Vit Nam l xu th phỏt trin tt yu.
2.2 Thc trng a dng hoỏ loi hỡnh dch v ngõn hng Vit Nam hin nay

a dng hoỏ loi hỡnh dch v ngõn hng Vit Nam hin nay l mt ni
dung cp bỏch hin nay ca h thng ngõn hng Vit Nam.Cỏc ngõn hng
thng mi cng ó nhn thy c s cn thit ca nú;hin nay ó v ang
tng bc m rng v phỏt trin loi hỡnh dch v ngõn hng.
Trong nhng nm qua,tuy kt qu cũn hn ch nhng vic thc hin cỏc
nghip v v dch v ca cỏc ngõn hng thng mi Vit Nam ó cú nhiu c
gng a dng hoỏ nghip v dch v.
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
22

Ngõn hng ngoi thng Vit Nam ó khai trng h thng ngõn hng
bỏn l VCB 2010 vo 10/1999 nhm thay i quy trỡnh x lý nghip v ca
ngõn hng theo h thng chun hoỏ, khoa hc;cung cp kh nng hot ng
trc tuyn; m bo tớnh an ton v kh nng bo mt htụng tin, d liu cho
ngan hng v khach hng.Vi mụ hỡnh mt ca giao dch, khỏch hng c
cung cp nhiu loi dch v ti mt quy vi thi gian phc v gim ti
a.VCB 2010 l nn tng xõy dng h thng cung cp dch v ngõn hng
in t cho khỏch hng.
V phỏt hnh v thanh toỏn th, nm 2003 ngõn hng ngoi thng Vit
Nam phỏt hnh c hn 136.100 th, trong ú ch yu l th Connect
24(130.000 th), tng so vi nm 2002 l 400%.a tng s loi th ny ca
Vietcombank trờn th trng n nay lờn ti 160.000 th,doanh s nm 2003
t trờn 2400 t ng.
Bờn cnh ú, trong nm 2003 Vietcombank cng phỏt hnh c gn
11.000 th tớn dng quc t,a tng s ch th lờn 28.000 khỏch hng l ch
th VCB_visa,VCB_Master Card v VCB_Amex trờn th trng.Doanh s
thanh toỏn th quc t ca Vietcombank trong nm 2003 t ti hn 141 triu
USD.Doanh s s dng th quc t do VCB phỏt hnh cng t gn 400 t
ng.õy l ngõn hng dn u trong phỏt trin dch v, nht l dch v

th,thu hỳt 11 ngõn hng thng mi khỏc tham gia mng liờn kt phỏt hnh v
s dng th.Tho thun liờn kt c t chc ký kt vo u thỏng 1 nm 2004.
Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam ó thc hin ni mng vi mt
s khỏch hng ln cung cp dch v ngõn hng ti nh.
NHTM C phn Chõu vi vic phỏt hnh th tớn dng, th thanh toỏn,
cho vay tr gúp
V dch v cho thuờ ti chớnh, hot ng cho thuờ ti chớnh Vit Nam
cũn dố dt v khỏch hng ch yu l cỏc cụng ty,cỏc doanh nghp nh
nc.Th phn vn huy ng ch chim 0,1% v tớn dng chim 0,3% ton h
thng cỏc t chc tớn dng.
§a d¹ng ho¸ lo¹i h×nh dÞch vô ng©n hµng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang - 842A
23

Nhưng tất cả chỉ mới là bước thí điểm ban đầu, các ngân hàng thương
mại Việt Nam hiện nay chủ yếu vẫn đang ở thế “độc canh” về tín dụng, doanh
thu từ nghiệp vụ tín dụng chiếm khoảng 90% trong tổng thu nhập của các
ngân hàng, thu về dịch vụ ngân hàng chỉ chiếm trên dưới 10% thậm chí ở
nhiều ngân hàng tỷ trọng thu dịch vụ chưa đạt 5% tổng doanh thu.Chi phí
hoạt động, chi phí quản lý của các ngân hàng thương mại đều lớn, hiệu quả
hoạt động không cao, theo số liệu của NHNN Việt Nam năm 1998 tỷ lệ chi
phí nghiệp vụ/TS có ở các ngân hàng thương mại quốc doanh như
sau:NHNN&PTNT Việt Nam: 8,5%; Vietcombank:5,5%;NHĐT&PT
VN:7,5%;NHCT VN:9,3%.Do vậy,đổi mới hoạt động để nâng cao hiệu quả
hoạt động và phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế là đòi hỏi cấp thiết hiện nay của
các ngân hàng thương mại.
2.3 Hạn chế của đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng ở các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Các ngân hàng thương mại Việt Nam đang từng bước đổi mới đa dạng
hoá hoạt động dịch vụ của mình,tuy nhiên việc thực hiện đang ở giai đoạn đầu

cho nên vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập.
Trong những năm gần đây, qua số liệu thực tế chúng ta thấy rằng việc đa
dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng vẫn còn kém xa so với thế giới.tuy
nhiên chúng ta cũng cần thấy rằng hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
chỉ mới bắt đầu tham gia vào việc đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
việc thua kém thế giới là đIều khó tránh khỏi.Nhưng trong một tương lai
không xa chúng ta sẽ bắt kịp thế giới, đó là mục tiêu mà ngân hàng thương
mại Việt Nam đặt ra;đòi hỏi các ngân hàng phảI có phương án cho mình.
Việc đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng buộc các ngân hàng phải
hoạt động đa năng, cho nên đòi hỏi việc quản lý phức tạp hơn, nguồn vốn bị
phân tán, ngân hàng phải có đủ bộ máy cán bộ vận hành giỏi ở mỗi loại
nghiệp vụ, vì không thẻ có cán bộ trình độ”đa năng” nghiệp vụ được;đồng
thời người lãnh đạo cũng phải am hiểu hết sức sâu sắc về kinh doanh và chỉ
Đa dạng hoá loại hình dịch vụ ngân hàng
Nguyễn Thị Hơng Giang - 842A
24

o Iu hnh ng b hp lý.õy l mt yờu cu ht sc khú khn, c bit
vi cỏc ngõn hng thng mi Vit Nam.Hn n khụng phi ngõn hng no
cng cú Iu kin v vn ln thc hin a dng hoỏ loi hỡnh dch v.
Nu qun lý Iu hnh khụng tt thỡ chi phớ cho vic a dng hoỏ cú khi cũn
cao hn so vi hu qu ri ro xy ra.
Chng 3
GII PHP A DNG HO LOI HèNH DCH V
NGN HNG THNG MI VIT NAM

3.1 Thun li v thỏch thc trong vic thc hin a dng hoỏ loi hỡnh
dch v Ngõn hng Vit Nam.
3.1.1 Thun li
Cú s ch o kp thi sỏt sao ca ng v nh nc.

T thc t ca nn kinh t, ng ó ra ng li i mi ht sc
ỳng n, m ng cho s hỡh thnh v phỏt trin hthng ngõn hng v cỏc
hỡnh thc kinh doanh ca cỏc ngõn hng thng mi. Trong bỏo cỏo chớnh tr
ti hi ngh i biu ng ton quc gia nhim k khoỏ VII ó nờu rừ: H
thng ti chớnh ngõn hng phi lm tt chc nng to vn huy ng vn v
cho vay vn cú hiu qu, ỏp ng nhu cu u t phỏt trin kinh t, chc nng
trung tõm thanh toỏn v lu thụng ca ton xó hi.
Ngh quyt i hi i biu ng ton quc ln th 8 tip tc khng
nh: Tip tc chuyn cỏc NHTM sang c ch kinh doanh y cho phộp
cỏc nh ch ti chớnh kinh doanh a dng, phỏt trin mnh cỏc dch v ti
chớnh, ngõn hng theo ỳng phỏp lut v cỏc quy nh qun lý ca ngõn hng
nh nc khuyn khớch phỏt trin, a dng hoỏ cỏc hot ng kinh doanh.
* Cỏc NHTM Vit Nam c tip cn, ho nhp vi cng ng ti
chớnh, ngõn hng quc t. Vi chớnh sỏch m ca ca nh nc ó to ng
lc thỳc y cụng cuc i mi v ci cỏch h thng ngõn hng, c bit nõng
cao nng lc qun lý, ci thin mụi trn phỏp lý trong lnh vc ngõn hng;

×