Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ke hoach hoc ki 2 khoi 5 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.86 KB, 18 trang )

TRƯỜNG TH THUẬN PHÚ 2
TỔ CHUN MƠN KHỐI 5

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Thuận Phú, ngày 5 tháng 1 năm 2018

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC KÌ II
Năm học :2017 – 2018
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của tổ khối 5.
Căn cứ vào tình hình thực tế của khối, trên cơ sở những kết quả đạt được,
những tồn tại thiếu sót trong học kì I, năm học 2017 - 2018.
Tổ chuyên môn khối 5, trường Tiểu học Thuận Phú 2 xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ học kỳ II năm học 2017 - 2018 như sau:
A. NHIỆM VỤ CHUNG
1/ Giáo viên:
- Ổn định nề nếp học tập sau kiểm tra HKI.
- Duy trì nề nếp học tập, TD giữa giờ cho HS.
- Thực hiện chương trình tuần 19 đến tuần 35
- Soạn giáo án hết tuần 35.
- Tổ chức kiểm tra định kì cuối học năm học.
- Hoàn thành các loại hồ sơ cho HS.
- Học bồi dưỡng thường xuyên.
- Thao giảng, dự giờ trao đổi kinh nghiệm trong tổ.Tổng số 3 tiết thao giảng / 1 GV.
- Tham gia các phong trào chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.
- Tiếp tục bồi dưỡng và hỗ trợ học sinh.
- Cùng với học sinh LĐVS trường lớp theo lịch phân công.
- Vừa dạy vừa lồng ghép các chủ đề trong tháng.
- Viết và nộp sáng kiến lên cấp trên.
- Sinh hoạt khối, sinh chuyên môn.


- Tham dự Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện.
- Nghỉ tết Nguyên đán 02 tuần từ ngày 12/2/2018 đến hết ngày 23/2/2018.
- Chấm và chữa bài thực hiện theo thông tư 30 và 22.
- Giao lưu tiếng việt cho HS dân tộc cấp trường, huyện, tỉnh.
- Thi giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
- Ơn tập và KT cuối học kì II.
- Vào sổ liên lạc, học bạ cuối năm.
- Dạy bù, hoàn thành hồ sơ sổ sách từ ngày 22/5/2018 đến ngày 24/5/2018
- Ngày kết thúc năm học 24/5/2018.
- Xét công nhận hồn thành chương trình lớp học xong trước ngày
24/5/2018.
- Dự lễ tổng kết năm học.
- Góp phần xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đánh giá xếp loại học sinh và cán bộ giáo viên cuối năm học.
2/ Học sinh:


- Đi học chuyên cần, tham gia và TD giữa giờ đầy đủ, đều đặn, nghiêm
túc.
- Tích cực tham gia LĐVS trường theo lịch phân công.
- Nghiêm túc trong kiểm tra định kì cuối năm học.
- Chăm chú nghe giảng, học tập tốt các môn học. Nghiêm túc trong các kì
thi.
- Giao lưu HSDT cấp trường, huyện, tỉnh.
- Tham gia tốt các phong trào do Đội phát động.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ :
I. Kết quả học kỳ I:
1. Học sinh:
- Tổng số học sinh: 25 Nữ: 15;
Dân tộc: 3 Nữ: 2

- Tổng số học sinh bỏ học trong học kỳ I : Không
1.1. Các môn học và hoạt động giáo dục:
Mơn
Lớp
HT
CHT
TSHS HTT
SL
%
SL
%
SL
1
5
19
12
63,2
7
36,8
2
TIẾNGVIỆT
5
6
1
16,7
5
83,3
TC
25
13

52,0
12
48,0

TỐN

51
52
TC

19
6
25

12
2
14

63,2
33,3
56,0

7
4
11

36,8
66,7
44,0


KHOA HỌC

51
52
TC

19
6
25

17
3
20

89,5
50,0
80,0

2
3
5

10,5
50,0
20,0

LỊCH SỬ &
ĐỊA LÍ

51

52
TC

19
6
25

15
1
16

78,9
16,7
64,0

4
5
9

21,1
83,3
36,0

ĐẠO ĐỨC

51
52
TC

19

6
25

9
3
12

47,4
50,0
48,0

10
3
13

52,6
50,0
52,0

ÂM NHẠC

51
52
TC

19
6
25

8

1
9

42,1
16,7
36,0

11
5
16

57,9
83,3
64,0

51
52
TC
51
52
TC
51

19
6
25
19
6
25
19


7
1
8
8
2
10
8

36,8
16,7
32,0
42,1
33,3
40,0
42,1

12
5
17
11
4
15
11

63,2
83,3
68,0
57,9
66,7

60,0
57,9

MĨ THUẬT
KỸ THUẬT
THỂ DỤC

%


52
TC

6
25

0
8

32,0

6
17

100,0
68,0

1.2. Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực của học sinh.

Tự phục

vụ, tự
quản
Hợp tác
Tự học
và giải
quyết
vấn đề

LỚP

TSHS

5.1
5.2
CỘNG
5.1
5.2
CỘNG
5.1
5.2

19
6
25
19
6
25
19
6


CỘNG

25

TỐT
TS
%
14
73,7
2
33,3
16
64,0
14
73,7
2
33,3
16
64,0
10
52,6
2
33,3
12
48,0

ĐẠT
TS
%
5

26,3
4
66,7
9
36,0
5
26,3
4
66,7
9
36,0
9
47,4
4
66,7
13
52,0

CCG
TS
%

1.3. Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh.

Chăm
học,
chăm
làm
Tự tin,
trách

nhiệm

KHỐI

TSHS

5.1

19

5.2

6

CỘNG

25

5.1

19

5.2

6

CỘNG

25


5.1
5.2

19
6

Trung
thực,
CỘNG
kỷ luật
Đoàn
5.1
kết, yêu
5.2
thương
CỘNG

TỐT
TS
11
2
13
14

%
57,9
33,3
52,0
73,7


2
16

33,3

12
3
15

63,2
50,0

19

19

100,0

6

3

25

22

25

ĐẠT
TS

%
8
42,1
4
12
5

66,7
48,0
26,3

4
9

66,7

7
3
10

36,8
50,0

50,0

3

50,0

88,0


3

12,0

64,0

60,0

CCG
TS
%

36,0

40,0

1.4* Kết quả vở sạch -chữ đẹp
Giữ vở sạch - đẹp
Lớp

TSHS

Vở chưa
sạch

Vở sạch

Chữ viết đúng - đẹp
Vở sạch đẹp


Chữ viết
chưa đúng

Chữ viết
đúng

Chữ viết
đúng - đẹp


5.1
5.2
TC

19
6
25

SL
4

% SL %
21.0 9 47.4

SL
6

%
31,6


SL
4

2

33.3

2

33.3

2

33.4

2

6

24,0

11

44,0

8

32,0


6

%
21.0

SL
9

% SL %
47.
6 31,6
4
33.3
2
33.
2 33.4
3
6
24,0 11 44,0 8

+ Duy trì sĩ số: 100%
2. Giáo viên:
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 2 giáo viên.
II. Kế hoạch hoạt động chuyên môn học kỳ II, năm học 2017 – 2018.
1. Cơng tác tư tưởng chính trị:
- Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh
việc học tập và làm theo tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh; củng cố kết quả
cuộc vận động chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”,
thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo”.
- Tiếp tục thực hiện chỉ thị 40/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT

về việc “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
a. Chỉ tiêu :
- Tổng số GV tham gia thực hiện: 3/3 ; Tỉ lệ 100%
b. Biện pháp :
- Mỗi GV tự xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa nội dung cuộc vận động
bằng việc làm thiết thực, chất lượng.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện
phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết
các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện học sinh:
Chủ động thực hiện đánh giá học sinh theo đúng Thông tư số 30/2014/TTBGDĐT ngày 28/08/2014 của Bộ GD&ĐT và Thông tư số 22/2016/TTBGDĐT về việc sửa đồi bổ sung một số điều về quy định đánh gia học sinh Tiểu
học.
2.1. Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học
sinh:
. 2. 1.1. Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực của học sinh:
a) Tự phục vụ, tự quản: thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh
hoạt của bản thân như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; một số việc phục vụ cho học
tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; các việc theo yêu cầu của giáo
viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân cơng của nhóm, lớp; bố trí thời
gian học tập, sinh hoạt ở nhà; chấp hành nội quy lớp học; cố gắng tự hoàn thành
công việc;
b) Giao tiếp, hợp tác: mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn
gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngơn ngữ phù hợp với hồn cảnh và đối
tượng; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng nghe người khác, biết
tranh thủ sự đồng thuận;


c) Tự học và giải quyết vấn đề: khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá
nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp; khả năng tự học có sự giúp đỡ hoặc
không cần giúp đỡ; tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập

với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong
nhóm hoặc với giáo viên; tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn, giáo viên hoặc
người khác; vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập,
trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc
trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
2.1.2 Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh.
a) Chăm học, chăm làm: đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội
dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác;
chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, phong trào
học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương;
tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp
trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
b) Tự tin, trách nhiệm: mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình
bày ý kiến cá nhân; nhận làm việc vừa sức mình; tự chịu trách nhiệm về các việc
làm, khơng đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi
khi làm sai;
c) Trung thực, kỉ luật: nói thật, nói đúng về sự việc; khơng nói dối,
khơng nói sai về người khác; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; thực hiện nghiêm
túc quy định về học tập; không lấy những gì khơng phải của mình; biết bảo vệ
của công; giúp đỡ, tôn trọng mọi người; quý trọng người lao động; nhường nhịn
bạn;
d) Đoàn kết, yêu thương :yêu trường, lớp, q hương, đất nước: quan
tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh em; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo,
cơ giáo; u thương, giúp đỡ bạn; tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động
xây dựng trường, lớp; bảo vệ của cơng, giữ gìn và bảo vệ mơi trường; tự hào về
người thân trong gia đình, thầy giáo, cơ giáo, nhà trường và q hương; thích
tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
a. Chỉ tiêu:
- 25/25 học sinh trong khối được đánh giá từ đạt trở lên về năng lực và phẩm
chất. Tỉ lệ 100%.

b. Biện pháp:
- Phối kết hợp chặt chẽ giữa 3 mơi trường giáo dục: Gia đình – Nhà trường
– Xã hội. Kết hợp tốt các hoạt động của nhà trường, của Đội, công tác chủ
nhiệm cùng các tổ chức hoạt động xã hội, các phong trào thi đua đảm bảo chất
lượng giáo dục và hiệu quả giáo dục. Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo
dục của nhà trường.
- Mỗi giáo viên học tập và rèn luyện thành tấm gương sáng cho các em
noi theo.
- Giáo dục các em qua các bài đạo đức chính khố, ngồi ra vận động các
em xây dựng kế hoạch nhỏ, giúp đỡ người già, bà mẹ Việt Nam anh hùng. Giúp
bạn vượt khó. Tập cho các em những bài hát ca ngợi Đảng, Bác, mẹ, thầy cô,
bạn bè.


- Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn thân thể áo quần sạch sẽ ăn chín,
uống sơi, siêng năng tập thể dục, vệ sinh công cộng, tham gia tập thể dục đầu
giờ, giữa giờ đều đặn, ra vào lớp phải xếp hàng. Chấp hành tốt luật lệ giao
thông.
- Giáo dục HS hiểu về truyền thống Đội. Xử lý kịp thời những học sinh
vi phạm đạo đức. Phối kết hợp với gia đình học sinh kém cặp giáo dục những
học sinh chưa ngoan, chưa tiến bộ.
-Tạo điều kiện để các em tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo có
cơ hội bộc lộ hết năng lực của bản thân.
- Tận tình hướng dẫn giúp các em có thể làm được những việc phù hợp
với khả năng của mình.
- Động viên khuyến khích tạo khơng khí và tinh thần thoải mái để các em
hòa nhập với tập thể. Tổ chức các hoạt động nhóm, đơi bạn cùng tiến, trị chơi
học tập làm các em thích thú tham gia, thi đua học tập.
- Hướng dẫn gợi mở để các em có hứng thú tìm tịi, tinh thần nghiên cứu
khoa học. khuyến khích các em tham gia các cuộc thi sáng tạo do các cấp và

đoàn thể tổ chức.
- Thiết kế các hình thức học tập đa dạng, đưa các tình hng thực tế vào
tiết học để các em tiếp cận, từ đó có được các hành vi đúng đắn.
2.2. Đánh giá chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục :
-Toàn bộ kiến thức lớp 5 theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học và
hoạt động giáo dục.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của người giáo viên, giảng dạy và giáo dục theo
đúng chương trình giáo dục theo quyết định 16 của BGD & ĐT. Dạy đúng kế
hoạch giảng dạy và soạn bài, kiểm tra đánh giá đúng quy định. Lên lớp đúng
giờ, không tự ý bỏ giờ, bỏ buổi dạy. Đảm bảo chất lượng và hiệu quả giảng dạy.
Quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục của nhà trường do nhà trường tổ
chức. Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, rèn luyện đạo đức, học tập
văn hóa và bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng giảng dạy.
a. Chỉ tiêu đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục:
-100% học sinh trong khối được đánh giá theo đúng quy định của
TT/30-BGDĐT.( Đã được chỉnh sửa, bổ sung)
-100% học sinh trong khối được đánh giá các môn học và hoạt động
giáo dục đạt mức hoàn thành trở lên theo đúng quy định của TT/30-BGDĐT. .
( Đã được chỉnh sửa, bổ sung)
b. Biện pháp:
- Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần
tự học và sáng tạo của HS, giảm yêu cầu HS phải học thuộc lòng, nhớ máy móc
nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu. Xây dựng câu hỏi, bài tập kiểm tra,
đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng để giáo viên tham khảo, học sinh thực
hành và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học.
- Nghiên cứu kỹ thông tư, cẩn trọng trong từng lời nhận xét đối với học
sinh. Hàng tháng họp tổ để tổng hợp, trao đổi về những khó khăn, vướng mắc
trong q trình đánh giá học sinh. Yêu cầu: Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng



của chương trình, coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện.
Đảm bảo tính phân hóa tới từng đối tượng, từng mặt hoạt động của học sinh,
động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, khơng gây áp lực trong đánh giá .
- Thường xuyên kiểm tra SGK, ĐDHT của HS. Có hình thức xử lý phù hợp
với từng HS không chuẩn bị tốt sách vở khi đến lớp.
- Sử dụng phương pháp phá hợp, tích cực. Thực hiện đúng chuẩn kiến
thức, kĩ năng các môn học trong giảng dạy. Tổ chức nhiều hình thức học tập phù
hợp với từng môn, từng hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
2.3. Chú trọng công tác hỗ trợ học sinh chưa hoàn thành nhiệm vụ
học tập và các hoạt động giáo dục:
a. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh chưa hoàn thành các nhiệm vụ học tập được theo dõi, giúp
đỡ và hỗ trợ kịp thời.
b. Biện pháp:
- Đưa ra nội dung bài tập phù hợp với kiến thức để học sinh có thể luyện
tập kiến thức mới và ơn lại kiến thức đã học, có hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó
cho các đối tượng theo kiểu dạy phân hóa đối tượng học sinh, dạy cụ thể đến
từng cá nhân học sinh.
- Quan sát và theo dõi từng hoạt động của các em bằng nhiều hình thức tổ
chức: thi đua cá nhân, thi đua theo nhóm, theo tổ, đố vui, giải trí ...kết hợp kiểm
tra thường xuyên việc học của các em mỗi ngày nhằm rèn thói quen học bài và
làm bài, kích thích hoạt động trí tuệ cho các em.
- Giáo viên phải nắm vững và phối hợp nhịp nhàng các phương pháp dạy
học, thay đổi bằng hình thức trị chơi, sử dụng phong phú đồ dùng học tập…để
giúp các em hứng thú, chủ động, tự giác giải quyết các bài tập thầy cơ giao.
Ngồi ra, giáo viên vận động các bạn trong tổ nhắc nhở mỗi khi thấy bạn có biểu
hiện chưa tích cực
- Thực hiện dạy các kiến thức tăng cường toán, tiếng Việt theo nhóm trình
độ học sinh.
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm, phân cơng học sinh hồn thành tốt

kèm cặp giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành về cả năng lực, phẩm chất, các môn
học và hoạt động giáo dục để các em vươn lên trong học tập.
- Tổ chức các phong trào thi đua trong học tập như: đôi bạn cùng tiến, nhóm
tổ tiên tiến, vững mạnh, …
- Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chuyên để có biện pháp hỗ trợ phù hợp.
2.4. Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh:
2.4.1. Bồi dưỡng học sinh hồn thành tốt các mơn học và hoạt động
giáo dục:
- Dạy bồi dưỡng học sinh năng khiếu kết hợp trong chương trình chính
khố (theo phân phối chương trình của Bộ GD & ĐT).
- Khuyến khích học sinh hoàn thành tất cả các bài tập trong giờ học, đặc
biệt gợi mở, khắc sâu những bài tập có tính nâng cao.
- Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức để học sinh có cơ hội
thể hiện bản thân.


- Kịp thời tuyên dương học sinh hoàn thành tốt để động viên các em nỗ
lực hơn trong học tập.
- Thông qua các tiết tăng cường, tổ chức cho học sinh hoạt động góc để
giúp các em đọc lập suy nghĩ, tự sáng tạo.
- Chú trọng việc giúp đỡ, bồi dưỡng HS có năng khiếu.
- Động viên, tuyên dương kịp thời những gương học tốt sau mỗi tiết dạy
và SH cuối tuần.
2.4.2. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu tham gia các hội thi:
2.4.2.1. Đại hội Thể dục thể thao cấp huyện:
a. Chỉ tiêu:
- 100% HS tập luyện nghiêm túc, nhiệt tình.
b. Biện pháp:
- GV phát hiện kịp thời tập luyện cho những học sinh có năng khiếu về
thể dục thể thao.( Cờ vua).

- Kết hợp với TPT đội, GV thể dục bồi dưỡng cho các em tham gia Hội
khỏe Phù Đổng các cấp.
2.4.2.2. Cuộc thi Mơ hình sáng tạo:
a. Chỉ tiêu:
- Cấp trường: 2 sản phẩm.
- Cấp huyện: 1 sản phẩm.
b. Biện pháp:
- Phát triển các kĩ năng sáng tạo và góp phần nâng cao chất lượng dạy và
học cho học sinh trong nhà trường.
- Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, khéo tay để tạo ra sản
phẩm có chất lượng tham gia dự thi mơ hình sáng tạo cấp trường, cấp Huyện.
2.4.2.3. Giao lưu tiếng Việt cấp trường, cấp huyện:
a. Chỉ tiêu:
- Cấp trường: 03 học sinh.
- Cấp huyện: 01 học sinh.
b. Biện pháp:
- Phát triển các kĩ năng nói, kể, địi hỏi sự sáng tạo ở phân môn kể chuyện
và diễn đạt của học sinh. Góp phần nâng cao kĩ năng sử dụng Tiếng Việt, tình
u Tiếng Việt. Từ đó nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Việt cho học sinh
thông qua các bài tập và truyện kể trong SGK.
- Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có thành tích xuất sắc tham gia giao lưu
kể chuyện ở các cấp.( cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh.)
3. Dạy học cho học sinh có hồn cảnh khó khăn
a. Số lượng:
- Tồn khối có 3 học sinh dân tộc, 1 học sinh nghèo, 5 em có hồn cảnh
khó khăn, 15 học sinh gái.
b. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh dân tộc tham gia giao lưu Tiếng Việt cấp trường.
- 100% học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh khó khăn được quan tâm,
khơng nghỉ học, bỏ học.



- 100% học sinh gái được theo dõi, giúp đỡ.
c. Biện pháp:
* Đối với học sinh dân tộc:
- Tập trung giáo dục cho HSDT những kỹ năng cơ bản nhất, đó là: Kỹ
năng sống, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hịa nhập, kỹ năng đọc, viết, tính tốn, kỹ
năng vận dụng. Vì đây là kỹ năng cơ bản để sống, để nhận thức và phát triển.
- GV trong giảng dạy phải tập trung để HSDT nghe, hiểu tiếng Việt, kết
hợp với nghe hiểu để học đọc, học viết. Ưu tiên nhiều thời gian để HS nghe,
hiểu, đọc, viết. Dạy chậm và chắc để các em có thể hiểu bài ngay tại lớp.
- Tăng cường luyện tập trên lớp với các bài tập vừa sức, cơ bản nhất,
tránh những bài khó. Trong quá trình dạy cần tổ chức nhiều hoạt động: Thảo
luận nhóm, chơi trị chơi tập thể,… để các em được giao tiếp với bạn. Trong tất
cả các tiết dạy, nhất là tiết tiếng Việt có kế hoạch, để các em được nói, được
quan tâm nhiều hơn. Qua đó các em được thực hành thường xuyên về việc sử
dụng ngôn ngữ.
- Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: Tổ chức hội
thi giao lưu tiếng Việt cho HSDT,hội thi tiếng hát dân ca, các trò chơi dân gian
thu hút các em tham gia vào hoạt động tập thể.
* Đối với học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh khó khăn:
- Thường xun động viên, giúp đỡ học sinh khắc phục khó khăn.
- Vận động học sinh trong lớp ủng hộ, tham gia các phong trào như: Xe
đạp cùng bạn đến trường, giúp bạn nghèo ăn tết…
- Phối hợp với các tổ chức trong trường để giúp đỡ các em.
* Đối với trẻ em gái:
- Thông qua các môn học GV lồng ghép giáo dục đạo đức, tinh thần đoàn
kết, ý thức chấp hành kỷ luật, giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho các
em, hỗ trợ, bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh gái.
- Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn thân thể áo quần sạch sẽ ăn chín,

uống sơi, siêng năng tập thể dục, vệ sinh công cộng, tham gia tập thể dục đầu
giờ, giữa giờ đều đặn, ra vào lớp phải xếp hàng. Chấp hành tốt luật lệ giao
thông.
4. Công tác giảng dạy, giáo dục.
4.1. Công tác giảng dạy của giáo viên:
4.1.1. Dạy học đảm bảo theo Chuẩn kiến thức kĩ năng:
a. Chỉ tiêu:
- Duy trì sĩ số 100%.
- 100% học sinh đi học chuyên cần.
- 100% học sinh trong khối được đánh giá theo đúng quy định của
TT/30 và TT 22-BGDĐT.
b. Biện pháp:
- Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, nắm vững tài liệu hướng dẫn dạy học
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình tiểu học.
- Dạy tích hợp bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng,
giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, GD biển đảo,…thông qua các môn học .
- Dạy học tăng cường Tiếng Việt cho HSDT thiểu số.


- Chỉ đạo cho giáo viên có kế hoạch phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn
KTKN ngay từ đầu năm học.
- Thực hiện các quy định về giáo dục hoà nhập trẻ em có hồn cảnh đặc
biệt khó khăn .
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong năm học, khuyến khích giáo viên thao
giảng ở khối, trường và dạy trên lớp bằng giáo án trình chiếu, sưu tầm, tuyển
chọn các tư liệu dạy học điện tử
- Ứng dụng CNTT thông qua việc cập nhật đúng, kịp thời thông tin trong
phần mềm Quản lí dữ liệu trường Tiểu học, sinh hoạt chuyên môn trong hệ
thống trường học kết nối theo hướng dẫn của cấp trên.
- Khai thác và trao đổi thông tin qua email nội bộ của trường

4.1.2. Dạy học đảm bảo tích hợp đủ nội dung cần thiết theo quy định:
a. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh trong khối được đánh giá các mơn học và hoạt động
giáo dục đạt mức hồn thành theo đúng quy định của TT/30 và TT 22-BGDĐT.
b. Biện pháp:
- Thường xuyên theo dõi, nắm sát từng học sinh, giữ mối liên lạc với gia
đình để kịp thời nhắc nhở các em chăm học, chăm làm. Động viên khích lệ các
em tham gia tích cực các phong trào.
- Trao đổi với PHHS, các tổ chức, đoàn thể uốn nắn kịp thời những biểu
hiện sai trái, lệch lạc của các em.
- Tuyên dương kịp thời các em có hành vi tốt, phân tích phải trái để các
em nhận thức ra vấn đề nhưng cũng cương quyết phạt các em nếu có hành động
sai trái.
- Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn thân thể áo quần sạch sẽ ăn chín,
uống sơi, siêng năng tập thể dục, vệ sinh cơng cộng, tham gia tập thể dục đầu
giờ, giữa giờ đều đặn, ra vào lớp phải xếp hàng. Chấp hành tốt luật lệ giao
thông.
- Hàng ngày, hàng tuần, giáo viên quan sát các biểu hiện trong các hoạt
động của học sinh để nhận xét sự hình thành và phát triển phẩm chất; từ đó động
viên, khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các phẩm
chất riêng, điều chỉnh hoạt động, ứng xử kịp thời để tiến bộ.
- Tạo điều kiện để các em tham gia các hoạt động có cơ hội bộc lộ hết
năng lực của bản thân.
- Tận tình hướng dẫn giúp các em có thể làm được những việc phù hợp
với khả năng của mình.
- Động viên khuyến khích tạo khơng khí và tinh thần thoải mái để các em
hòa nhập với tập thể. Tổ chức các hoạt động nhóm, đơi bạn cùng tiến, trị chơi
học tập làm các em thích thú tham gia, thi đua học tập.
4.1.3. Đổi mới phương pháp và tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý và dạy học

a. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên tham gia đổi mới phương pháp dạy học và tăng cường
ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
b. Biện pháp:


- Tổ chức thao giảng, hội giảng, dự giờ, mở chuyên đề.
- Phong trào tự học, tự rèn nhằm nâng cao trình độ, bồi dưỡng năng lực
chun mơn.
- Động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất để các thành viên trong khối tự
học, tự rèn luyện bằng nhiều hình thức.
- Khuyến khích các giáo viên trong tổ khối sử dụng cơng nghệ thơng tin
tìm kiếm khai thác những nội dung, những chuyên đề hay, thiết thực của đồng
nghiệp để làm tài liệu cho mình.
4.2. Tiếp tục duy trì nề nếp, sĩ số, tổ chức cho học sinh tham gia các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh:
4.2.1. Duy trì nề nếp, sĩ số:
a. Chỉ tiêu:
- Duy trì sĩ số: Duy trì sĩ số: 25/25, tỉ lệ 100%; Bỏ học: o em, tỷ lệ: 0%
b. Biện pháp:
- Liên hệ chặt chẽ với phụ huynh học sinh để nhắc nhở các em.
- Tích cực đổi mới phương pháp tổ chức tiết học sinh động hiệu quả để
thu hút học sinh.
-Phối hợp tốt với các tổ chức trong và ngoài nhà trường để vận động khi
học sinh có nguy cơ bỏ học.
4. 2.2. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh:
a. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh tham gia hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

- 100% học sinh biết lao động tự phục vụ bản thân.
b. Biện pháp:
- Giáo dục các em qua các bài đạo đức chính khố, ngồi ra vận động các
em xây dựng kế hoạch nhỏ, giúp đỡ người già, bà mẹ Việt Nam anh hùng. Giúp
bạn vượt khó. Tập cho các em những bài hát ca ngợi Đảng, Bác, mẹ, thầy cô,
bạn bè.
- Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn thân thể áo quần sạch sẽ ăn chín,
uống sơi, siêng năng tập thể dục, vệ sinh công cộng, tham gia tập thể dục đầu
giờ, giữa giờ đều đặn, ra vào lớp phải xếp hàng. Chấp hành tốt luật lệ giao
thông.
- Giáo dục HS hiểu về truyền thống Đội. Xử lý kịp thời những học sinh
vi phạm đạo đức. Phối kết hợp với gia đình học sinh kém cặp giáo dục những
học sinh chưa ngoan, chưa tiến bộ.
- Hàng ngày, hàng tuần, giáo viên quan sát các biểu hiện trong các hoạt
động của học sinh để nhận xét sự hình thành và phát triển phẩm chất; từ đó động
viên, khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các phẩm
chất riêng, điều chỉnh hoạt động, ứng xử kịp thời để tiến bộ.
5. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
5.1. Hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên:
a. Nội dung:


- Tự học Module TH 39: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học
thông qua các môn học.
- Hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2017 – 2018.
b. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên sinh hoạt chuyên môn.
- 100% giáo viên tự học và tham gia bồi dưỡng thường xuyên tập trung cụ
thể.
- 100% giáo viên trong khối được xếp loại khá trở lên.

- Tổng số GV tham gia thực hiện đạt loại tốt 3/3 ; Tỉ lệ 100%
c. Biện pháp:
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, tăng cường dự giờ để học hỏi kinh
nghiệm, phương pháp của đồng nghiệp.
-Tự học các mô đun qua tài liệu, qua kinh nghiệm từ động nghiệp, qua
mạng Internet.
- Kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và rút kinh nghiệm sau mỗi mô
đun bài học
5.2. Sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt tổ khối, sinh hoạt cụm trường:
a. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn cấp
trường, cụm trường, tổ khối.
- 100% giáo viên tham gia xây dựng tiết dạy, hỗ trợ làm đồ dùng dạy học
trong các buổi sinh hoạt chuyên môn.
- 100% giáo viên trong khối áp dụng vào giảng dạy.
b. Biện pháp:
- Tổ chức thao giảng, hội giảng, dự giờ, mở chuyên đề.
- Phong trào tự học, tự rèn nhằm nâng cao trình độ, bồi dưỡng năng lực
chun mơn.
- Động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất để các thành viên trong khối tự
học, tự rèn luyện bằng nhiều hình thức.
- Khuyến khích các giáo viên trong tổ khối sử dụng cơng nghệ thơng tin
tìm kiếm khai thác những nội dung, những chuyên đề hay, thiết thực của đồng
nghiệp để làm tài liệu cho mình.
* Chuyên đề sẽ mở trong học kỳ II:
STT
Tên chuyên đề
1 Vận dụng phương pháp dạy tập làm văn

Thời gian tổ chức

27/1/2018

5.3. Nâng cao chất lượng, hoàn thành kế hoạch thao giảng, dự giờ của
giáo viên trong năm học.
a. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên trong khối hoàn thành chỉ tiêu thao giảng, dự giờ.
b. Biện pháp:
- Phải luôn tự học, tự rèn để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.


- Luôn đổi mới phương pháp giảng dạy để phát huy tính tích cực sáng tạo
của học sinh. Tạo điều kiện để HS bộc lộ hết khả năng của mình .
- Đảm bảo sử dụng ĐDDH trong mỗi tiết dạy.
- Tích cực dự giờ, thao giảng trao đổi kinh nghiệm, tham khảo tài liệu,
học hỏi đồng ngiệp trong giảng dạy.
5.4. Phong trào viết Sáng kiến:
a. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên trong khối viết sáng kiến.
- Cấp trường đạt 03 cái chiếm tỉ lệ 100%.
- Cấp huyện đạt 01 cái chiếm tỉ lệ 33,3%.
b. Biện pháp:
- Động viên giáo viên toàn khối viết sáng kiến kinh nghiệm.
- Góp ý, chỉnh sửa cho từng sáng kiến.
- Áp dụng sáng kiến vào thực tế.
5.5. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học:
a. Nội dung: Thực hiện đánh giá giáo viên theo quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học ban hành theo quyết định 14/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 4/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
- Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình

độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ.
- Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học được
đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp nhưng chưa đáp ứng điều kiện về văn bằng
của ngạch ở mức cao hơn.
b. Chỉ tiêu:
Xếp loại
STT
Tên giáo viên
Ghi chú
Xuất sắc
Khá
1
Mai Thị Thắng
x
2
Nguyễn Thị Hiệp
x
3
Võ Văn Hoàng
x
Cộng
3
b. Biện pháp:
- Ln khắc phục các khó khăn, u nghề và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được
giao trong năm học.
- Chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số
lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động theo quy định.
- Đảm bảo ngày giờ công, chất lượng dạy học đúng theo quy định.
- Chấp hành đầy đủ nghiêm túc các nội quy và quy định của cơ quan, đơn vị
nơi công tác.

- Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của người giáo
viên, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, được sự tín nhiệm của đồng
nghiệp, học sinh và phụ huynh.


- Có lối sống trong sáng, lành mạnh của người giáo viên.
- Ln có tinh thần đồn kết, trung thực trong cơng tác
- Ln đồn kết, hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chun mơn
nghiệp vụ.
- Có thái độ đúng mực và đáp ứng những nguyện vọng chính đáng của phụ
huynh và học sinh.
- Luôn chỉ bảo học sinh bằng tình thương, cơng bằng và trách nhiệm
5.6. Tham gia Hội thi Giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh:
a. Chỉ tiêu:
- Cấp huyện đạt 01 GV chiếm tỉ lệ: 33,3%.
- Cấp tỉnh đạt 01 cái chiếm tỉ lệ : 33,3%.
b. Biện pháp:
- Tạo khơng khí thi đua Dạy tốt- Học tốt trong nhà trường.
- Tạo điều kiện cho giáo viên thao giảng, dự giờ học hỏi, trao đổi kinh
nghiệm trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Phát huy tính sáng tạo, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên trong nhà trường.
5.7. Tham gia bình bầu giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường:
a. Chỉ tiêu:
-100% giáo viên đăng kí tham gia bình bầu giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp
trường.
b. Biện pháp:
- Tạo điều kiện cho giáo viên học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong việc
thực hiện tốt công tác chủ nhiệm lớp.
- Phát huy tính sáng tạo, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội

ngũ giáo viên trong nhà trường.
- Tham gia bình chọn giáo viên chủ nhiệm giỏi theo quy định.
6. Công tác phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nhà trường:
6.1. Công tác phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn
- Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chuyên để có biện pháp hỗ trợ phù hợp.
- Liên lạc và kết hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để bàn cách giúp đỡ các
em tháo gỡ những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
6.2. Công tác phối hợp với Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- 100 % học sinh trong khối đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- 100% học sinh có ý thức giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân tốt,
tham gia tích cực và có hiệu quả các hoạt động phong trào.
- 02 lớp đạt danh hiệu Chi đội Vững mạnh.
- Phối hợp với tổng phụ trách sinh hoạt đội lựa chọn đội nòng cốt, sinh
hoạt đội cho học sinh vào thứ 7 hàng tuần.
- Phát động các phong trào như: kế hoạch nhỏ, ủng hộ người nghèo, tổ
chức cho các em thăm các cô chú thương binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng,
người tàn tật, người khơng may. Đóng góp giúp đỡ đồng bào lũ lụt, xây dựng


nhà tình thương, mua tăm ủng hộ người mù,..Chấp hành tốt nôi quy,quy định
của lớp,của trường đề ra theo đúng chủ đề năm học:
6.3. Công tác phối hợp với Thư viên, thiết bị
- Giáo viên thường xuyên mượn tài liệu, sách tham khảo phục vụ cho dạy
học. Mượn sách báo, truyện đọc cho học sinh, tổ chức cho học sinh đọc sách tại
thư viện vào thứ 5 hàng tuần.
6.4. Phối hợp với Ban đại diện và cha mẹ học sinh:
- Liên lạc và kết hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để bàn cách giúp đỡ các
em tháo gờ những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
1. Môn học và các hoạt động giáo dục:

Mơn

Lớp
1

TIẾNGVIỆT
TỐN

ĐẠO ĐỨC
KHOA HỌC
LỊCH SỬ &
ĐỊA LÍ
ÂM NHẠC

MĨ THUẬT
KỸ THUẬT

THỂ DỤC

5
52
TC
51
52
TC
51
52
TC
51
52

TC
51
52
TC
51
52
TC
51
52
TC
51
52
TC
51
52
TC

TSHS
19
6
25
19
6
25
19
6
25
19
6
25

19
6
25
19
6
25
19
6
26
19
6
25
19
6
25

HTT
SL
%
9
47,4
2
33.3
11
44,0

SL
10
4
14


%
52,6
66.7
56,0

11
1
12
11
4
15

57,9
33.3
48,0
57,9
66.7
60,0

8
5
13
8
2
10

42,1
66.7
52,0

42,1
33.3
40,0

12
3
15
10
1
11
8
2
10
8
1
9
2
11
9

63,2
50,0
60.0
52,6
16.7
44,0
42,1
33.3
40,0
42,1

16,7
36,0
47,4
33.3
44,0
47,4

9

36,0

7
3
10
9
5
14
11
4
15
11
5
16
10
4
14
10
6
16


36,8
50,0
40.0
47,4
83.3
56,0
57,9
66.7
60,0
57,9
83,3
64,0
52,6
66.7
56,0
52,6
100.0
64,0

9

HT

CHT
SL %


2.Đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực của học sinh.
TỐT
ĐẠT

LỚP
TSHS
TS
%
TS %
19
Tự phục vụ, 5.1
13
68.4 6
31,4
tự quản
6
5.2
2
33.3 4
66.7
25
CỘNG
15
60
10 40,0
19
5.1
14
73.7 5
26,3
6
Hợp tác
5.2
4

66.7 2
33.3
18
25
CỘNG
72,0 7
28,0
19
Tự học và 5.1
10
52,6 9
47,4
giải
quyết 5.2
6
2
33.3 4
66.7
vấn đề
12
13 52,0
25
CỘNG
48
3.Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh.
TỐT
ĐẠT
KHỐI
TSHS
TS

%
TS
%
19
Chăm học, 5.1
13
68.4
6
31,6
6
chăm làm
5.2
2
33.3
4
66.7
15
10
CỘNG 25
60,0
40,0
19
Tự
tin, 5.1
12
63,2
7
36,8
6
trách

5.2
2
33.3
4
66.7
nhiệm
CỘNG 25
14
56,0
11
44,0
19
\Trung
5.1
13
68,4
6
31,6
6
thực,
kỷ 5.2
4
66.7
2
33.3
luật
CỘNG 25
17
68,0
8

32,0
19
Đoàn kết, 5.1
18
94,7
1
5,3
6
yêu thương 5.2
6
100
24
96,0
1
CỘNG 25
4,0

CCG
TS %
0
0
0
0
0
0

0
0

0

0

0
0

CCG
TS %
0
0
0
0
0
0

0
0

0
0

0
0
0
0
0
0

0
0
0


4. Chỉ tiêu hồn thành chương trình tiểu học , hồn thành sau khi hỗ trợ :
Chưa
hoàn
GHI
Hoàn thành
thành
KT bổ sung
CHÚ
Lớp
TSHS
SL
%
SL
%
SL
%
%
5.1
19
19
100.0
0
0
0
0
5.2
6
6
100.0

0
0
0
0
TC
25
25
100.0
0
0
0
0
5. Chỉ tiêu khen thưởng:
Lớp TSHS TS HS Tỉ lệ Khen
Khen
Khen
Khen
khen
%
HTXS
TBVB
đột xuât
TTĐB
thưởng
SL
Tỉ lệ SL
Tỉ lệ SL
Tỉ lệ SL Tỉ lệ



5

19

12

63.2 6

%
31,6

52

6

4

66.7 2

33.3

2

33.3

TC

25

16


64,0 8

32,0

6

24,0

1

6. Xếp loại VSCĐ cuối năm:
Giữ vở sạch - đẹp
Lớp TSHS Vở chưa Vở sạch
sạch
5.1
5.2
TC

19
6
25

SL
3
2
5

%
15,8

33,3
20,0

SL
10
2
12

%
52,6
33,3
48,0

4

%
21.5

2

%
10,5

2

8,0

Chữ viết đúng - đẹp
Vở sạch - Chữ viết Chữ viết
đẹp

chưa
đúng
đúng
SL %
SL %
SL %
6
31.6 3
15,8 10 52,6
2
33,4 2
33,3 2
33,3
8
32,0 5
20,0 12 48,0

7. Giáo viên
7.1. Chỉ tiêu cá nhân:
- Xếp loại viên chức: ( Tốt: 02 ; HT: 01 )
- Xếp loại chuẩn NNGVTH: ( Xuất sắc: 03 ; Khá: 0
- Lao động tiên tiến: 03 ; tỉ lệ: 100%
- GVDG cấp trường: 02, Cấp huyện 01 , cấp tỉnh 1
- GVCN giỏi Cấp trường 2;
- SK cấp trường: 03 ; cấp huyện: 01 .
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 1 .
7.2. Chỉ tiêu tập thể:
- Tổ cơng đồn: Vững mạnh xuất sắc
- Tập thể tổ khối Đề nghị huyện khen.


)

Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn học kỳ II của tổ
chuyên môn khối 5, năm học 2017 - 2018./.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Nơi nhận

BGH HIỆU DUYỆT

KHỐI TRƯỞNG

-CM ( Báo cáo)
-Các gv khối 5
- Lưu HS tổ khối

MAI THỊ THẮNG

%

Chữ viết
đúng
đẹp
SL %
6
31.6
2
33,4
8
32,0





×