Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.28 KB, 8 trang )

Tuần 7
Tiết 1: Văn

Ngày soạn: 01/ 10/ 2017
Ngaứy daùy : 03/10/2017

Dạy lớp : 6A1,3,4,5,2

b¶n
CON RỒNG, CHÁU TIÊN

( Trun thut)
I/ Mơc tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa của truyện con Rồng
cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng.
- Rốn k nng c, kể chuyện.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết dân tộc.
II/ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản + tranh về đền Hùng.
- HS : Đọc văn bản, thực hiện phần đọc hiểu văn bản vào vở.
III/ Lên lớp :
1) ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sách, vở và giới thiệu, nêu yêu cầu của bộ môn Ngữ văn.
3) Bài mới :
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động :

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm về truyền thuyết.
- HS đọc chó thÝch  ( SGK/ 7 )


+ ThÕ nµo lµ truyền thuyết?
Hoạt động 2:
Hớng dẫn đọc hiểu văn bản.
- HS đọc truyện: 3 HS --> 3 đoạn.
- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- GV bổ sung.
- HS kể tóm tắt truyện.
+ HÃy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ
và cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ ?
-> HS trình bày -> nhận xét, bổ sung.

Nội dung
I/ Thế nào là truyền thuyết?
SGK / 7
II/ Đọc Hiểu văn bản
1) Đọc
2) Kể
III/ Phân tích :
1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc
Long Quân và Âuu Cơ:
Lạc Long Quân
- Nòi rồng, con
thần Long Nữ.
- Có phép lạ, sức
khoẻ.

+ Theo em, những chi tiết trên thể hiện vẻ đẹp
nào ở Lạc Long Quân và Âu Cơ ?
- HS trả lời

=> Vẻ đẹp cao quý.

+ Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ
và chuyện sinh nở có gì kì lạ? Lạc Long Quân
và Âu cơ chia con nh thế nào và để làm gì?
+ Theo truyện thì ngời Việt là con cháu của ai?
- Đại diện nhóm trình bày.
-> HS nhận xét, bổ sung.
- GV liên hệ:
Bác Hồ gọi Đồng bào-> giải thích.
+ Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về nòi

Âu Cơ
- dòng họ Thần
Nông.
- xinh đẹp tuyệt
trần.

2. Việc kết duyên, sinh con và chia con
của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ
(dới nớc)
(Trên cạn)
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con
-> Kỳ lạ
- Chia con: 50 xuống biển, 50 lên non
-> cai quản các phơng
=> Dân tộc ta có nòi gièng rÊt cao quý,



giống dân tộc?
+ Qua đó, ngời xa muốn biểu lộ tình cảm nào
đối với dân tộc?
- HS trình bày -> Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tổng kết.
+ Em có nhận xét gì về các chi tiết trong
truyện?
* Thảo luận: Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng kì ảo? HÃy nói rõ vai trò của chi tiết này
trong truyện.
- GV tổ chức HS thảo luận.
- HS trình bày ý kiến.
+ Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên?
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tËp.
- GV híng dÉn HS lµm bµi tËp.
- HS kĨ diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét bổ sung, ghi điểm cho HS.

thiêng liêng -> tự hào về nòi giống con
Rồng cháu Tiên; thể hiện ý nguyện đoàn
kết.
IV/ Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK/ 8

V/ Luyện tập
- Kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu
Tiên.

4) Củng cố: - ThÕ nµo lµ trun thut ? - ý nghÜa của truyện Con Rồng cháu Tiên?

5) Dặn dò:
- Đọc và kể truyện, học Ghi nhớ SGK/ 8.
- Chuẩn bị bài Bánh chng, bánh giầy:
+ Đọc văn bản và kể tóm tắt văn bản.
+ Đọc và suy nghĩ các câu hỏi Đọc hiểu văn bản để trả lời vào vở soạn.
+ Chuẩn bị theo nhóm trên bảng phụ:Câu 1-> tổ 1; c©u 2-> tỉ 2; tỉ 3-> c©u 3; tỉ 4-> c©u 4.


Ngày soạn : 20/ 8/ 2009
Tiết 2: Hớng dẫn đọc thêm :

Ngaứy daùy : 24/8/2009

Lụựp 6A2

Bánh chng, bánh giầy

(Truyền thuyết)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết đặc sắc.
- Rèn kĩ năng kể và tìm hiểu truyện.
- Giáo dục HS yêu lao động và tìm hiểu phong tục dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy + Tranh minh hoạ.
- HS : Soạn bài và chuẩn bị theo nhóm.
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là truyền thuyết?
=> Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ,

có yếu tố tởng tợng kì ảo.
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
đợc kể.
b. Kể và nêu ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên?
=> HS kể tóm tắt nội dung câu chuyện.
ý nghĩa: + Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
+ Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng cđa ngêi ViƯt.
3) Bµi míi:
- Giíi thiƯu bµi míi
- TiÕn trình tổ chức các hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc và kể.
- HS đọc truyện: 3 HS --> 3 đoạn
--> Nhận xét cách đọc.
- HS đọc chú thích -> GV giải nghĩa 1số từ khó
- HS kể tóm tắt truyện.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thảo luận tìm hiểu
văn bản.
* Thảo luận: GV tổ chức HS thảo luận để thống
nhất phần đà chuẩn bị.
+ Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh
nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.

I/ Đọc hiểu văn bản:

1. Đọc

+ Các Lang làm gì để giải đố?
+ Vì sao trong các con Vua, chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Đại diện nhóm 2 trình bày.
- GV diễn giải: Thần --> là nhân dân.
+ Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu đợc vua cha
chọn để tế Trời Đất, Tiên Vơng và Lang Liêu đợc
chọn nối ngôi?
- Đại diện nhóm 3 trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung hoặc nêu câu hỏi chất
vấn.

2. Các Lang đua tài:
- Làm cỗ thật hậu.
- Lang Liêu đợc thần mách

2. Kể
II/ Phân tích:
1. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
- Hoàn cảnh: đất nớc thanh bình, vua đÃ
già.
- ý của Vua: ngời nối ngôi phải nối đợc
chí Vua
- Cách thức: câu đố thử tài

+ Cần cù, gần gũi với dân
+ Hiểu đợc ý thần
-> Lang Liêu sáng tạo 2 loại bánh ngon,
ý nghĩa, hợp ý vua cha.

III/ Tổng kÕt:
SGK/ 12


+ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng,
bánh giầy?
-> Đại diện nhóm trình bày.
- GV khái quát nội dung bài học.
- HS đọc phần ghi nhớ.
III/ Luyện tập
Hoạt động 3: Lun tËp.
Bµi 1: ý nghÜa cđa phong tơc ngµy Tết
- HS trao đổi và trả lời.
nhân dân ta làm bánh chng, bánh giầy:
-> HS nhận xét GV nhận xét bổ sung và ghi
- Nhớ ơn Lang Liêu.
điểm.
- Gìn giữ phong tục của dân tộc ta.
4) Củng cố:
- HS kể diễn cảm truyện Bánh chng, bánh giầy.
- Nêu ý nghĩa của truyện?
5) Dặn dò:
- Đọc lại văn bản và kĨ diƠn c¶m trun.
- Häc ghi nhí SGK/ 12.
- Chn bị bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt:
+ Xem lại kiến thức đà học ở cấp I về từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
+ Đọc kĩ bài học và trả lời câu hỏi vào vở soạn.


Ngày soạn: 24/ 8/ 2009

Tiết 3: Tiếng Việt

Ngaứy daùy : 29/8/2009

Lụựp 6A2

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
+ Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn / tõ phøc, tõ ghÐp / tõ l¸y)
- RÌn kÜ năng nhận biết các kiểu cấu tạo từ.
- Giáo dục HS hiểu và sử dụng đúng từ tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy
- HS: Tìm hiểu bài học + Soạn bài
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- ở bậc Tiểu học, em đà học những loại từ nào?
-> Những loại từ đà học: từ đơn, từ ghép, từ láy.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung


Hoạt động 1: Lập danh sách các từ và tiếng trong I/ Từ là gì?
* Ví dụ:
câu.
1. Danh sách các tiếng và từ:
- HS đọc ví dụ 1.
Từ: 9
- GV híng dÉn -> HS t¸ch c¸c tiÕng cã trong tõ.
TiÕng: 12
-> HS trình bày - nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm của từ.
Đặc điểm của từ:
+ Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì khác 2.
Tiếng
dùng để tạo từ
nhau?
- Từ dùng để tạo câu
Gợi ý:
- Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu,
+ Mỗi loại đơn vị đợc dùng làm gì?
tiếng ấy trở thành từ.
+ Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ?
-> Đại diện nhóm trình bày
* Ghi nhớ1: SGK/ 13
-> HS nhận xét, bổ sung.
II/ Từ đơn và từ phức
+ Vậy thế nào là từ?
* Tìm hiểu ví dụ:
1. Bảng phân loại
Hoạt động 3: Phân loại các từ.
Kiểu cấu tạo từ

Ví dụ
- HS đọc ví dụ 1.
Từ đơn
từ, đấy, nớc
+Tìm từ 1 tiếng và 2 tiếng có trong câu -> điền Từ
Từ ghép chăn nuôi
vào bảng phân loại?
phức
Từ láy trồng trọt
-> Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.

+ Thế nào là từ đơn?Từ phức? Từ ghép? Từ láy?
-> HS đọc ghi nhớ SGK/ 14.

2. Đặc điểm của từ và đơn vị cấu tạo từ
- Từ đơn: có 1 tiÕng.
- Tõ phøc: cã 2 triÕng trë lªn.
- Tõ ghÐp: c¸c tiÕng cã quan hƯ vỊ
nghÜa.
- Tõ l¸y: c¸c tiếng có quan hệ láy âm.
* Ghi nhớ 2: SGK/ 14

Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập.

III/ Luyện tập:
Bài 1:

+ Dựa vào bảng phân loại:
Phân biệt từ đơn / từ phức, từ ghép / từ láy?
-> Đại diện nhóm3 trình bày.

- GV nhận xét, bổ sung và khái quát kiÕn thøc.


- HS đọc bài tập theo nhóm:
a. Nguồn gốc, con ch¸u --> tõ ghÐp
(Nhãm 1- a; nhãm 2- b; nhãm 3- c)
b. Nguồn gốc = cội nguồn, gốc gác.
- Đại diện nhóm trình bày --> nhận xét.
c. Cậu mợ, cô dì, chú cháu
- GV hớng dẫn HS làm bài 2 +3
Bài 4:
+ Đọc và chú ý các từ láy đợc in đậm trong câu a. Miêu tả tiếng khóc của ngời
miêu tả cái gì?
b. nức nở, sụt sùi, rng rức .
+ HÃy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng
ấy?
4) Củng cố:
- Thế nào là từ?
- Nêu đặc điểm của từ và đơn vị cấu tạo từ?
5) Dặn dò:
- Xem lại bài học và các bài tập đà lµm.
- Häc thc ghi nhí 1 + 2 (SGK/ 13 + 14)
- Chuẩn bị bài Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
+ Đọc kĩ nội dung bài.
+ Trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
+ Chuẩn bị theo nhãm: Tỉ 1 -> c©u a; tỉ 2 -> c©u b; tỉ 3 -> c©u c; tỉ 4 -> c©u d, đ, e ( trình
bày trên bảng phụ).


Ngày soạn: 24/ 8/ 2009

Tiết 4: Tập làm văn

Ngaứy daùy :29/8/2009

Lụựp 6A2

Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đà biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
- Giáo dục HS biết vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp vào từng kiểu văn bản.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu kĩ bài dạy.
- HS: + Su tầm thiếp mời, hoá đơn, biên lai,
+ Nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công.
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- ở bậc Tiểu học, các em đà đợc học và làm những kiểu bài tập làm văn nào?
-> Những kiểu bài tập làm văn đà học: Văn miêu tả, văn tờng thuật, văn kể chuỵên
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn bản và phơng thức I/ Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt.
biểu đạt.

1. Văn bản và mục đích giao tiếp :
a. Nói hoặc viết (1 tiếng, 1 câu hay
* Thảo luận: Chia 6 nhóm 6 câu
nhiều câu)
- HS đọc 6 câu hỏi SGK/ 15 + 16
b. Biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn
--> HS thảo luận theo nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm lần lợt lên trình bày trớc lớp c. Lời khuyên: giữ chí cho bền (chủ đề)
- Vần ên --> tạo liên kết
kết quả thảo luận.
- Câu sau bổ sung ý cho câu trớc.
--> Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý và ghi điểm tốt cho từng --> Là một văn bản
d. Văn bản nói --> chuỗi lời nói có chủ
nhóm.
đề.
+ Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
đ. Văn bản viết --> có thể thức, có chủ
đề.
e. Văn bản --> có mục đích, thông tin
và thể thức.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiểu văn 2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của văn bản.
bản và phơng thức biểu đạt.
a. Tự sự: Con Rồng cháu Tiên
- GV sử dụng bảng phụ kẻ bảng theo SGK/ 16
- GV hớng dẫn --> HS nêu ví dụ cho mỗi phơng b. Miêu tả:
c. Biểu cảm: bày tỏ lòng yêu mến ông
thức biểu đạt.
bà, cha mẹ


+ Vậy qua tìm hiểu, em biết đợc mấy kiểu văn
bản cần học?
--> HS rút ra bài học
- GV diễn giảng bổ sung thêm về khái niệm văn
bản qua nội dung vừa phân tích (câu 2).
Hoạt động 3: Làm bài tập áp dụng.
- HS đọc bài tập áp dụng
- HS lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt phù hợp với tình huống giao tiếp.

d. Nghị luận: tay làm trễ
đ. Thuyết minh cho thuốc, thí nghiệm
vật lí, hoá
e. Đơn từ, báo cáo, giấy mời
* Bài tập
- Hành chính công vụ - Thuyết minh
- Tự sự
- Biểu cảm
- Miêu tả - Nghị luận
* Ghi nhớ
SGK/ 17


--> HS rót ra néi dung bµi häc
( Ghi nhí SGK/ 17 )
Hoạt động 4: Luyện tập.
+ Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt
nào?
- HS làm bài tập theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu)

--> đại diện các nhóm trình bày bảng phụ.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV gợi ý --> HS trả lời câu 2.

II/ Luyện tập.
Bài 1:
- Tự sự
- Biểu cảm
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Nghị luận
Bài 2:
Tự sự

4) Củng cố:
- Văn bản là gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn bản?
5) Dặn dò:
- Xem lại bài, nắm vững các kiến thức cơ bản.
- Học ghi nhớ SGK/ 17 và làm lại các bài tập đà làm ở lớp.
- Soạn bài Thánh Gióng:
+ Đọc văn bản và kể tóm tắt văn bản.
+ Đọc, suy nghĩ các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản và trả lời vào vở soạn.
+ Chuẩn bị trên bảng phụ: Tổ 1-> c©u 1; tỉ 2-> c©u 2a, b, c; tỉ 3-> câu 2d, đ, e; tổ 4-> c. 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×