Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Quan ly lich thuc hanh phong may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.18 KB, 37 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề tài “Quản lí Lịch thực hành phịng máy tính”
LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, sự phát triển của Công nghệ Thông tin ở nước ta đang bước vào
thời kì mới với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ chức và xã
hội. Khơng ai cịn nghi ngờ gì về vai trị của Cơng nghệ Thơng tin trong đời sống,
trong khoa học kỹ thuật, kinh doanh, cũng như trong mọi mặt của xã hội, ngay cả
đối với một cá nhân.
Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, Công nghệ Thông tin mới chỉ bước đầu
được ứng dụng trong đời sống nói chung và giáo dục nói riêng. Việc cho học sinh
được tiếp cận với công nghệ thông tin là một điều vơ cùng quan trọng. Vậy nên
mỗi trường học đều có một vài hoặc rất nhiều phịng máy tính để cho học sinh,
sinh viên thực hành. Việc quản lý các phòng máy này cũng phải là một cơng việc
đơn giản. Vì vậy chúng em đã nhận nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chương trình
quản lý lịch thực hành phịng máy tính” để phục vụ cho việc học tập, thiết kể cơ sở
dữ liệu cho một chương trình thực tế.


CHƯƠNG I: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1.1Mục đích, yêu cầu
1.2 - MƠ TẢ HỆ THỐNG
1.2.1 – Quy trình nghiệp vụ

- Quy trình quản lý phịng máy:
Phịng máy phục vụ cho nhu cầu thực hành của học sinh. Mỗi trường
học có thể xây dựng thêm một phòng máy hoặc là bỏ đi tùy vào nhu cầu
thực tế.
+ Người quản lý có thể đăng nhập vào hệ thống rồi vào màn hình
quản lý phịng máy và sau đó thực hiện các chức năng thêm sửa xóa các
phịng máy tính bằng việc kích vào các nút hiển thị trên màn hình. Các
trường thơng tin cần cập nhật:


 Cập nhật tên phòng
 Cập nhật mã phịng
 Cập nhật số lượng máy
- Quy trình quản lý nhân viên:
+ Người quản lý vào màn hình quản lý nhân viên sau đó thực hiện
các chức năng như thêm sửa xóa nhân viên bằng việc kicsh vào các nút
trên màn hình. Các trường thơng tin cần cập nhật:
 Cập nhật họ tên nhân viên
 Cập nhật mã nhân viên
 Cập nhật số điện thoại
 Cập nhật tên phòng máy mà nhân viên phụ trách
- Quy trình đăng ký lịch thực hành:
+ Giáo viên ở các lớp học phần đăng nhập bằng tài khoản của mình
vào hệ thống. Sau đó sẽ vào phần đăng ký lịch thực hành. Lúc này trên


màn hình sẽ hiện ra ngày đăng ký và danh sách các phịng thực hành.
Mỗi phịng có 4 ca để tích chọn tương ứng với ca 1, 2, 3, 4.
+ Giáo viên chỉ cần tích vào ca của ngày đăng ký và phịng thực hành
nào rồi sau đó bấm lưu là đã thực hiện đăng ký thành cơng.
+ Những phịng nào mà đã được đăng ký rồi thì sẽ khơng hiện nút tích
nên để tránh việc đăng ký trùng lịch thực hành.
- Quy trình thống kê lịch thực hành:
 Người quản lý đăng nhập vào hệ thống và chọn thống kê lịch thực
hành cho từng lớp.
 Thống kê tải trực của từng nhân viên phụ trách phòng máy xem là
đã trực bao nhiêu buổi, tiết.
1.2.2 - Quy tắc nghiệp vụ

 Các chức năng không thể thiểu của nhiệm vụ quản lý gồm:

 Quản lý phòng máy: Bổ sung, cập nhật hoặc xóa phịng máy tính
 Quản lý nhân viên: Bổ sung, cập nhật hoặc xóa nhân viên trực
phịng máy
 Quản lý việc đăng ký lịch thực hành: xem, thống kê lịch thực hành
của các lớp
 Việc quản lý phòng máy tính sẽ được phụ trách bởi bộ phận: Phịng quản lý
phòng máy
 Nhiệm vụ của phòng quản lý phòng máy:
 Thực hiện nhiệm vụ cập nhật dữ liệu, thêm sửa xóa các thơng tin về
phịng máy và nhân viên.
 Phục vụ cô giáo của các lớp học đăng ký thực hành
 Xem các lịch thực hành đã được đăng ký, thống kê lịch thực hành của
các phòng.


1.3 – ĐẶC TẢ CÁC CHỨC NĂNG CẦN XÂY DỰNG

1.3.1 - Các yêu cầu về mặt chức năng

- Quản lý phịng máy
 Thêm mới phịng máy tính
 Sửa phịng máy tính
 Xóa phịng máy tính
 Tìm kiếm phịng máy tính
- Quản lý nhân viên < phịng quản lý phịng máy tính phụ trách >
 Thêm mới nhân viên
 Sửa nhân viên
 Xóa nhân viên
 Tìm kiếm nhân viên
- Đăng ký lịch thực hành <Người dùng khơng thuộc phịng quản lý>

- Thống kê báo cáo < phịng quản lý phịng máy tính phụ trách >
 Thống kê báo cáo lịch thực hành của từng lớp.
 Thống kê tải trực của từng nhân viên trực các phịng máy tính.
1.3.2 - u cầu thực thi

- Hệ quản trị CSDL: SQL server 2014
- Ngôn ngữ lập trình: c#
- Phần mềm liên quan: cơng cụ EXCEL

1.4. Phân chia cơng việc trong nhóm

Họ tên sinh viên
Phạm Văn Điệp
Lai Quang Anh
Trần Minh Tuấn

Mã sinh viên
16150237
18150053
16150202

Lớp
HTTT15

Công việc phụ trách
Quản lý lịch thực hành

CNTT17
CNPM15


Quản lý chi tiết lịch thực hành
Quản lý nhân viên
Quản lý phòng máy


Đoàn Thế Hoàng
Nguyễn Hữu Tiệp

16150250
16150286

HTTT15
HTT15

Quản lý giáo viên
Quản lý lớp học phần

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG
2.1 - Mô tả hệ thống dưới dạng mối quan hệ dữ liệu


Mỗi phịng máy có nhiều lịch thực hành, mỗi lịch thực hành thuộc duy nhất một




lớp học.
Mỗi lớp có thể đăng ký nhiều lịch thực hành, mỗi lịch thực hành chỉ thuộc 1 lớp.
Mỗi phòng máy thuộc một nhân viên quản lý, mỗi nhân viên quản lý một phòng




máy
Một lịch thực hành có nhiều chi tiết lịch thực hành, mỗi chi tiết lịch thực hành chỉ
thuộc một lịch thực hành

2.2 - Xây dựng mơ hình liên kết thực thể ER
2.2.1 - Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính
- Thực thể Lớp học phần
 Mã lớp
 Tên lớp
 Sĩ số
 Mã môn học
- Thực thể Giáo viên
 Mã GV
 Tên GV
 Số ĐT
 Mã bộ môn
- Thực thể Bộ môn
 Mã bộ môn
 Tên bộ môn
- Thực thể Môn học
 Mã mơn học
 Tên mơn học
- Thực thể Phịng máy
 Mã phòng máy
 Tên phòng máy


 Số máy

- Thực thể Nhân viên
 Mã NV
 Tên NV
 Số ĐT
- Thực thể Lịch thực hành
 Mã LTH
 Số buổi
 Mã lớp
 Mã GV
- Thực thể Chi tiết lịch thực hành
 Mã LTH
 Ngày
 Nội dung thực hành
 Mã NV
 Ca
 Mã phòng máy
2.2.2 - Xác định kiểu liên kết
Thực thể 1
Bộ môn
Giáo viên
Giáo viên
Lớp học phần
Lớp học phần
Lịch thực hành
Nhân viên
Phòng máy
Phòng máy

Kiểu liên kết
Một nhiều

Một nhiều
Nhiều nhiều
Nhiều nhiều
Nhiều một
Một nhiều
Một một
Một Nhiều
Một nhiều

Thực thể 2
Giáo viên
Lịch thực hành
Lớp học phần
Môn học
Lịch thực hành
Chi tiết lịch thực hành
Phòng máy
Lịch thực hành
Chi tiết lịch thực hành


2.2.3 - Mơ hình liên kết thực thể

LopHocPhan
MaLop
TenLopHoPhan
SiSo

1
n


GiaoVien
MaGiaoVien
TenGiaoVien
SDT
Thu
ộcc
MaBoMon

1

BoMon
MaBoMon
TenBoMon



n


PhongMay
MaPhongMay
1TenPhongMay
MaNhanVien

1

LichThucHanh
MaLichThucHan
h

SoBuoi
MaLop
MaGiaoVien

ChiTietLichThucHan
h
MaChiTiet
Ngay
NoiDungThucHanh
MaPhongMay
Ca
MaLichThucHanh

n

1
C
Thuộcc

1
1


n

n

NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien

MaPhongMay
SDT

2.3. Cách chuyển đổi từ ER sang mơ hình quan hệ (Mơ tả qui t ắc chuy ển
đổi và cách chuyển đổi từng tập thực thể và mối quan hệ)
 Quy tắc 1: Với kiểu liên kết 1:1
 Cách 1: Chuyển khóa chính của LĐQH này sang làm khóa ngoại
của LĐQH kia hoặc ngược lại.
 Cách 2: Nhập 2 kiểu thực thể và mối liên kết thành 1 LĐQH, chọn
khóa chính cho phù hợp.


 Quy tắc 2: Với kiểu liên kết 1:n
 Chuyển khóa chính của LĐQH bên 1 (cha) sang làm khóa ngoại
của LĐQH bên nhiều (con).
 Quy tắc 3: Với kiểu liên kết n:n
 Chuyển mối liên kết thành một LĐQH có thuộc tính là thuộc tính
của mối liên kết, thêm các thuộc tính khóa chính của các LĐQH có
liên quan, khóa chính của LĐQH mới này là các thuộc tính mới
thêm vào.
 Quy tắc 4: Xử lý kiểu Thực thể yếu
 Chuyển thành một quan hệ, có cùng tên với th ực th ể y ếu, thêm
vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan.
 Quan hệ 1-n:
 LopHocPhan (MaLop, TenLopHocPhan, SiSo)
 LichThucHanh (MaLichThucHanh, SoBuoi, MaGiaoVien, MaLop)

LopHocPhan
MaLop
TenLopHoPhan

SiSo

1



LichThucHanh
MaLichThucHan
h n
SoBuoi
MaLop
MaGiaoVien

 Quan hệ 1-n:
 GiaoVien (MaGiaoVien, TenGiaoVien, SDT, MaBoMon)
 LichThucHanh (MaLichThucHanh, SoBuoi, MaGiaoVien,
MaGiaoVien)
GiaoVien
MaGiaoVien
TenGiaoVien
SDT
MaBoMon

1



n

LichThucHanh

MaLichThucHan
h
SoBuoi
MaLop
MaGiaoVien


 Quan hệ 1-n:
 LichThucHanh (MaLichThucHanh, SoBuoi, MaLop, MaGiaoVien)
 ChiTietLichThucHanh (MaChiTiet, Ngay, NoiDungThucHanh,
MaPhongMay, Ca, MaLichThucHanh)

LichThucHanh
MaLichThucHan
h
SoBuoi
MaLop
MaGiaoVien

1

n


ChiTietLichThucHan
h
MaChiTiet
MaLichThucHanh
Ngay
NoiDungThucHanh

MaPhongMay
Ca

 Quan hệ 1-n:
 PhongMay (MaPhongMay, TenPhongMay, MaNhanVien, SoMay)
 ChiTietLichThucHanh (MaChiTiet, Ngay, NoiDungThucHanh,
MaPhongMay, Ca, MaLichThucHanh)
PhongMay
MaPhongMay
TenPhongMay
MaNhanVien

1

ChiTietLichThucHan
h
MaChiTiet
n
MaLichThucHanh

Ngay
NoiDungThucHanh
MaPhongMay
Ca


 Quan hệ 1-1:
 PhongMay (MaPhongMay, TenPhongMay, MaNhanVien, SoMay)
 NhanVien (MaNhanVien, TenNhanVien, MaPhongMay, SDT)
PhongMay

MaPhongMay
TenPhongMay
MaNhanVien

1

1

NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
SDT Có
MaPhongMay

 Quan hệ 1-n:
 BoMon (MaBoMon, TenBoMon)
 GiaoVien (MaGiaoVien, TenGiaoVien, SDT, MaBoMon)

BoMon
MaBoMon
TenBoMon

1

n


GiaoVien
MaGiaoVien
TenGiaoVien

SDT
MaBoMon


Vậy ta có lược đồ quan hệ:
LopHocPhan (MaLop, TenLopHocPhan, SiSo)
BoMon (MaBoMon, TenBoMon)
GiaoVien (MaGiaoVien, TenGiaoVien, SDT, MaBoMon)
PhongMay (MaPhongMay, TenPhongMay, MaNhanVien, SoMay)
NhanVien (MaNhanVien, TenNhanVien, MaPhongMay, SDT)
LichThucHanh (MaLichThucHanh, SoBuoi, MaGiaoVien, MaLop)
ChiTietLichThucHanh (MaChiTiet, Ngay, NoiDungThucHanh, MaPhongMay, Ca,
MaLichThucHanh)
2.4. Phân tích nhu cầu sử dụng thơng tin

2.5. Vẽ mơ hình quan hệ
LopHocPhan
MaLop
TenLopHoPhan
SiSo

n

GiaoVien
MaGiaoVien
TenGiaoVien
SDT
MaBoMon

BoMon

MaBoMon
TenBoMon
1

n

1

PhongMay
MaPhongMay
TenPhongMay
MaNhanVien

1

n

LichThucHanh
MaLichThucHan
h
SoBuoi
MaLop
MaGiaoVien

1
n

ChiTietLichThucHan
h
MaChiTiet

Ngay
NoiDungThucHanh
MaPhongMay
Ca
MaLichThucHanh

1


1
1

n

NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
MaPhongMay
SDT

2.6. Đặc tả các bảng
Bảng LopHocPhan
STT
1
2
3

Tên trường
MaLop
TenLopHocPhan

SiSo

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Nvarchar(50)
int

Ràng buộc Ghi chú
Mã lớp
Tên lớp học phần
Sĩ số

Bảng GiaoVien
STT
1
2

Tên trường
MaGiaoVien
TenGiaoVien

3
4

SDT
MaBoMon

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Nvarchar(50

)
int
Char(10)

Ràng buộc

BoMon(MaBoMon
)

Ghi chú
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Số điện thoại
Mã bộ môn


Bảng BoMon
STT
1
2

Tên trường
MaBoMon
TenBoMon

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Nvarchar(50)

Ràng buộc


Ghi chú
Mã bộ môn
Tên bộ môn

Bảng PhongMay
ST
T
1
2
3

Tên trường

Kiểu dữ liệu

MaPhongMay Char(10)
TenPhongMay Nvarchar(50
)
MaNhanVien Char(10)

Ràng buộc

Ghi chú
Mã phòng máy
Tên phòng máy

NhanVien(MaNhanVien)

Mã nhân viên


Bảng NhanVien
ST
T
1
2
3
4

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

MaNhanVien Char(10)
TenNhanVien Nvarchar(50)
MaPhongMay Char(10)
PhongMay(MaPhongM
ay)
SDT
int

Ghi chú
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Mã phòng máy
Số điện thoại

Bảng LichThucHanh

ST
T
1
2
3

Tên trường

Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Ghi chú

MaLichThucHan
h
MaLop
MaGiaoVien

Char(10)

Mã bộ môn

Char(10)
Char(10)

LopHocPhan(MaLop)
Mã lớp
GiaoVien(MaGiaoVien) Mã giáo viên


4


SoBuoi

int

Bảng ChiTietLichThucHanh
ST
T
1
2
3

Tên trường

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Datetime
Nvarchar(50)

4

MaChiTiet
Ngay
NoiDungThucHan
h
MaPhongMay

5
6


Ca
MaLichThucHanh

int
Char(10)

Char(10)

Ràng buộc

PhongMay
(MaPhongMay)
LichThucHanh
(MaLichThucHanh
)

Ghi chú
Mã chi tiết
Ngày đăng ký
Nội dùng thực
hành
Mã phòng máy
Ca
Mã lịch thực
hành

Chương III CÀI ĐẶT HÊ THỐNG
3.1. Lựa chọn công cụ cài đặt





Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2014
Cài đặt các bảng bằng câu lệnh

CREATE TABLE [dbo].[LopHocPhan](
[MaLop] nchar (10) PRIMARY KEY NOT NULL,
[TenLopHocPhan] nvarchar(50) NULL,
[SiSo] int NULL,
[MaMonHoc] nchar(10) NOT NULL )
CREATE TABLE [dbo].[NhanVien](
[MaNhanVien] nchar(10) PRIMARY KEY NOT NULL,
[TenNhanVien] nvarchar(50) NULL,
[SDT] nchar(10) NULL)


CREATE TABLE [dbo].[PhongMay](
[MaPhongMay] nchar(10) PRIMARY KEY NOT NULL,
[TenPhongMay] nchar(10) NULL,
[MaGiaoVien] nchar(10) NULL
CREATE TABLE [dbo].[BoMon](
[MaBoMon] nchar(10) PRIMARY KEY NOT NULL,
[TenBoMon] nvarchar(50) NULL)
CREATE TABLE [dbo].[ChiTietLichThucHanh](
[MaChiTiet] nchar(10) PRIMARY KEY NOT NULL),
[Ca] int NULL,
[Ngay] date NULL,
[NoiDungThucHanh] nvarchar(50) NULL,
[MaLichThucHanh] nchar(10) NULL,
[MaPhongMay] nchar(10) NULL )

CREATE TABLE [dbo].[LichThucHanh](
[MaLichThucHanh] nchar(10) PRIMARY KEY NOT NULL,
[SoBuoi] int NULL,
[MaLop] nchar(10) REFERENCES LopHocPhan([MaLop]),
[MaGiaoVien] nchar(10) REFERENCES GiaoVien([MaGiaoVien]))
CREATE TABLE [dbo].[GiaoVien](
[MaGiaoVien] nchar(10) PRIMARY KEY NOT NULL,
[TenGiaoVien] nvarchar(50) NULL,
[SDT] nchar(10) NULL,
[MaBoMon] nchar(10) REFERENCES BoMon([MaBoMon]))




Diagram:
PhongMay
MaPhongMay
TenPhongMay
MaNhanVien

ChiTietLichThucHanh
MaChiTiet
Ngay
NoiDungThucHanh
MaLichThucHanh

SoMay

MaPhongMay
Ca


NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
MaPhongMay

LichThucHanh
MaLichThucHanh

SDT

SoBuoi
MaLop
MaGiaoVien

GiaoVien
MaGiaoVien
TenGiaoVien
SDT
MaBoMon

LopHocPhan
MaLop
TenLopHocPhan

BoMon
MaBoMon

SiSo
MaMonHoc


TenBoMon



Ngơn ngữ lập trình: C#

3.2. Kiến trúc menu hệ thống


Vẽ mơ hình thể hiện giao diện tổng thể của hệ thống:


3.3. Giao diện các chức năng
3.2.1.1. Chức năng “Quản lý nhân viên”

 Giao diện:


 Mơ tả nghiệp vụ:
- Tìm kiếm:
o 1: Trường textbox người dùng nhập nội dung tìm kiếm: Tên
hoặc mã nhân viên
o 2: button tìm kiếm người dùng click sau khi đã nhập nội dung
tìm kiếm
Lệnh SQL: SELECT *
FROM NhanVien
WHERE MaNhanVien like '%Le%' or
TenNhanVien like '%Le%'
Kết quả trả về:


- Thêm mới:
o 3: button thêm mới nhân viên: Sau khi người dùng click sẽ hiện
ra giao diện thêm mới cho người dùng nhập nội dung. Sau đó
người dùng click Lưu

Lệnh SQL: INSERT INTO NhanVien (MaNhanVien, TenNhanVien,
TongNgayTruc, SDT)
VALUES ('nv6Le', N'Nguyễn Duy Bảo', 0, '0984562144')
- Sửa nhân viên:


o 4: button cập nhật thông tin nhân viên: Sau khi người dùng
click sẽ hiện ra giao diện sửa nhân viên cho người dùng nhập
nội dung cần update. Sau đó người dùng click Lưu

Lệnh SQL:
CREATE PROCEDURE sp_UpdateNhanvien(@MaNV nvarchar(20), @TenNV
nvarchar(100), @SDT nvarchar(10))
AS
BEGIN
UPDATE NhanVien
SET TenNhanVien = @TenNV,
SDT = @SDT
WHERE MaNhanVien = @MaNV
END
GO
sp_UpdateNhanvien 'nv6Le', N'Nguyễn Duy Bảo 123', '0987654321'

- Xóa nhân viên:

o 5: button xóa nhân viên: Sau khi người dùng click sẽ hiện ra
thơng báo người dùng có muốn xóa hay khơng. Sau đó người
dùng click Xác nhận


Lệnh SQL: Xóa 1 nhân viên có mã là ‘nv7Le’
CREATE PROCEDURE sp_DeleteNhanvien(@MaNV nvarchar(20))
AS
BEGIN
DELETE ChiTietLichThucHanh
WHERE MaNhanVien = @MaNV
DELETE NhanVien
WHERE MaNhanVien = @MaNV
END
GO
sp_DeleteNhanvien 'nv7Le'
3.2.1.2. Chức năng “Quản lý phòng máy”

 Giao diện:


 Mơ tả nghiệp vụ:
- Tìm kiếm:
o 1: Trường textbox người dùng nhập nội dung tìm kiếm: Tên
hoặc mã phịng máy
o 2: button tìm kiếm người dùng click sau khi đã nhập nội dung
tìm kiếm
Lệnh SQL: SELECT *
FROM PhongMay
WHERE MaPhongMay like '%pm1%' or

TenPhongMay like '%pm1%'
Kết quả trả về:

- Thêm mới:
o 3: button thêm mới phòng máy: Sau khi người dùng click sẽ
hiện ra giao diện thêm mới cho người dùng nhập nội dung. Sau
đó người dùng click Lưu

Lệnh SQL:
INSERT INTO PhongMay (MaPhongMay,TenPhongMay)
VALUES (‘pm5’, N'Phịng 5’)

- Chi tiết phịng máy tính:


o 4: button chi tiết phòng máy: Khi click chi tiết phòng máy nào
sẽ đi đến giao diện Quản lý chi tiết máy tính của phịng máy đó.
Quản lý chi tiết ở mục 3.2.1.6
- Sửa phòng máy:
o 5: button cập nhật thơng tin phịng máy: Sau khi người dùng
click sẽ hiện ra giao diện sửa phòng máy cho người dùng nhập
nội dung cần update. Sau đó người dùng click Lưu

Lệnh SQL:
CREATE PROCEDURE sp_UpdatePhongMay(@MaPM nvarchar(20), @TenPM
nvarchar(100))
AS
BEGIN
UPDATE PhongMay
SET TenPhongMay = @TenPM

WHERE MaPhongMay = @MaPM
END
GO
sp_ UpdatePhongMay ‘pm5’, N'Phịng 5 345'

- Xóa phịng máy:
o 6: button xóa phịng máy: Sau khi người dùng click sẽ hiện ra
thơng báo người dùng có muốn xóa hay khơng. Sau đó người
dùng click Xác nhận


Lệnh SQL: Xóa 1 phịng máy có mã là ‘pm5’
CREATE PROCEDURE sp_DeletePhongMay(@MaPM
nvarchar(20))
AS
BEGIN
UPDATE MayTinh
SET MaPhong = NULL
WHERE MaPhong = @MaPM
DELETE PhongMay
WHERE MaPhongMay = @MaPM
END
GO
sp_ DeletePhongMay 'pm5'
3.2.1.3. Chức năng “Quản lý Giáo viên”

 Giao diện:


 Mơ tả nghiệp vụ:

- Tìm kiếm:
o 1: Trường textbox người dùng nhập nội dung tìm kiếm: Tên
hoặc mã giáo viên
o 2: button tìm kiếm người dùng click sau khi đã nhập nội dung
tìm kiếm
Lệnh SQL: SELECT *
FROM GiaoVien
WHERE MaGiaoVien like '%diep%' or
TenGiaoVien like '%diep%'
Kết quả trả về:

- Thêm mới:
o 3: button thêm mới giáo viên: Sau khi người dùng click sẽ hiện
ra giao diện thêm mới cho người dùng nhập nội dung. Sau đó
người dùng click Lưu

Lệnh SQL: INSERT INTO GiaoVien (MaGiaoVien, TenGiaoVien,
SDT, MaBoMon)
VALUES ('dieppv', N'Phạm Văn Điệp', '0987635281',
'bm1')


- Sửa giáo viên:
o 4: button cập nhật thông tin giáo viên: Sau khi người dùng click
sẽ hiện ra giao diện sửa giáo viên cho người dùng nhập nội
dung cần update. Sau đó người dùng click Lưu

Lệnh SQL:
CREATE PROCEDURE sp_UpdateGiaovien(@MaGV nvarchar(10), @TenGV
nvarchar(50), @SDT nvarchar(10), @MaBoMon nvarchar(10))

AS
BEGIN
UPDATE GiaoVien
SET TenGiaoVien = @TenGV,
SDT = @SDT,
MaBoMon = @MaBoMon
WHERE MaGiaoVien = @MaGV
END
GO
sp_UpdateGiaovien 'dieppv', N'Phạm Văn Điệp 123', '0987654321', 'bm2'
- Xóa giáo viên:
o 5: button xóa giáo viên: Sau khi người dùng click sẽ chạy lệnh
xóa giáo viên đó
Lệnh SQL: Xóa 1 giáo viên có mã là ‘dieppv’
CREATE PROCEDURE sp_DeleteGiaovien(@MaGV nvarchar(20))
AS
BEGIN
UPDATE LichThucHanh
SET MaGiaoVien = NULL


×