Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu đồ án công nghệ chế tạo máy, chương 3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.44 KB, 5 trang )

CHƯƠNG 3:CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO
PHÔI
3.1 Chọn dạng phôi:
Đây là chi tiết dạng càng có cấu tạo bằng gang xám
nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc.
3.2 Chọn phương pháp chế tạo phôi
:
-Do đây là sản xuất loạt vừa, vật liệu GX15-32 nên ta
chọn đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn
bằng máy(c
ấp chính xác II). Phôi này có cấp chính xác
kích thước từ IT15 – IT16, độ nhám Rz = 80
μm. Tất cả
các kích thước còn lại có dung sai đối xứng IT
15
2
.
3.3 Tra lượng dư sơ bộ
:
2
3
4
5
6 7
8
9
1112
1
10
+Do kích thước lớn nhất là
121,2


lấy chẵn 120mm, nên ta
chọn lượng dư cho các bề mặt như sau:([1] trang 252)
- Lượng dư cho các bề mặt 1,4,6 là 3,5 mm
- Lượng dư cho các bề mặt 8,9,12 là 2,5 mm
- Lượng dư cho bề mặt 5 là 3 mm
- Góc thoát khuôn là 1
o
đến 1,5
o
- Bán kính góc lượn R = 3 mm
3.4 Bản vẽ phôi
:
- Từ kích thước trên bản vẽ chi tiết ta có kích
thước cho bản vẽ phôi là :
- Kích thước phôi = kích thước chi tiết + kích thước
lượng dư
- Các góc lượn lấy R = 3 mm
- Góc thoát khuôn lấy bằng 1
o
đến 1,5
o
.
- Dung sai kích thước phôi theo cấp chính xác đối
xứng. Theo bảng phụ lục 17.([1])
- Theo hướng dẫn đồ án CNCTM thì dung sai kích
thước là
15
2
IT


(ghi trên bản vẽ phôi).
-Độ nhám
80
Z
R
+Bản vẽ đúc:
- Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn
bằng máy
-Đặt đậu hơi ở chỗ cao nhất
-Đậu ngót thì còn tùy vào vò trí thiếu hụt mà đặt
vào
-Việc chọn vật liệu làm khuôn rất kỹ.


×