Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm: Chương 1 - Trần Thị Hà Nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.24 KB, 23 trang )

KỸ NĂNG
LÀM VIỆC NHÓM
Gv: Trần Thị Hà Nghĩa

1


Vì người lao động trong xã hội hiện nay phải là
người:
- Làm việc được với những người có độ tuổi, giới
tính, chủng tộc, tơn giáo, chính trị khác nhau.
- Làm việc độc lập và làm việc như một thành viên
của nhóm.
- Biết rõ được vai trị và trách nhiệm của mình và
của nhóm
- Áp dụng kỹ năng làm việc nhóm vào giải quyết
các tình huống (kế hoạch tương lai, vấn đề khủng
hoảng…)
- Biết được các điểm mạnh của từng thành viên
trong nhóm
- Điều hành, cố vấn, đưa thơng tin phản hồi…
(Nguồn: Kỹ năng của người lao động tương lai,
Business Council of Australia, 2002)
2


CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM NHĨM
LÀM VIỆC THEO NHĨM VÀ HÌNH THÀNH NHĨM

1.1. Khái niệm nhóm và làm việc theo nhóm
- Nhóm là tập hợp nhiều người có cùng mục tiêu, thường


xuyên tương tác với nhau, mỗi thành viên có vai trị,
nhiệm vụ rõ ràng và có quy tắc chung chi phối lẫn nhau.

3


Nhóm
-> Có từ 2 thành viên trở lên (làm việc tốt nhất là có từ 4 – 15
thành viên)
-> Có thời gian làm việc chung nhau nhất định (thời gian tồn tại
của nhóm có thể ngắn, dài tùy theo mục đích của tổ chức)
-> Cùng thực hiện chung 1 nhiệm vụ, 1 kế hoạch để đạt mục tiêu
của nhóm
-> Cùng hoạt động và tuân thủ theo quy định chung của cả nhóm

4


 Làm việc theo nhóm là một nhóm người làm việc cùng
nhau trên cơ sở có tinh thần hợp tác, biết phối hợp và
phát huy các ưu điểm của các thành viên trong nhóm để
cùng nhau đạt đến kết quả tốt nhất cho mục đích mà
nhóm đặt ra.

5


 Kỹ năng làm việc nhóm là khả năng tương tác giữa
các thành viên trong một nhóm nhằm phát triển tiềm
năng, năng lực của tất cả các thành viên và thúc đẩy

hiệu quả công việc.

6


3 yêu cầu của cá nhân khi làm việc
theo nhóm
 Thứ nhất, khả năng tương tác với các thành viên khác
 Thứ hai, phát triển tiềm năng, năng lực của bản thân
cũng như của tất cả các thành viên trong nhóm.
 Thứ ba, thúc đẩy hiệu quả cơng việc.

7


Tóm lại
 Kỹ năng làm việc nhóm bao gồm tổ hợp các kỹ năng
cần thiết như phối hợp làm việc, tương tác cá nhân,
giải quyết vấn đề, giao tiếp nhằm giải quyết một
nhiệm vụ chung của một nhóm người, bổ sung lẫn
nhau cùng hướng tới mục tiêu tốt hơn so với một
người làm việc độc lập.

8


1.2. Vai trị của làm việc theo nhóm
1.2.1. Những thuận lợi:
 Có cơ hội chia sẻ, học hỏi lẫn nhau
 Có thể hợp sức, hỗ trợ lẫn nhau

 Thái độ, cảm xúc, hành vi của cá nhân có thể thay
đổi theo chiều hướng tốt
 Từng thành viên cảm thấy họ tự “lớn lên” ở nhiều
mặt
 Tạo động lực tốt cho từng cá nhân hoạt động,phát
huy tối đa tiềm năng sẵn có
9


1.2.2. Những khó khăn

 Có cá nhân sẽ cảm thấy bị rằng buộc hoặc bất tiện
 Có cá nhân phải hi sinh những lợi ích, ham muốn
và sở thích riêng vì nhóm
 Có cá nhân sẽ miễn cưỡng chấp nhận ý kiến nhóm
 Các vấn đề riêng tư cá nhân thường dễ bị tiết lộ
trong nhóm
 Có cá nhân sẽ thiệt thòi

10


1.3. Phân loại nhóm
- Nhóm chính thức được thành lập bởi nhu cầu của tổ chức, có
quyết định thành lập và mục tiêu phải phù hợp với mục tiêu của
tổ chức.
- Nhóm khơng chính thức được hình thành tự nhiên do nhu cầu
của xã hội, của những người tham gia, mục tiêu của nhóm có
thể khơng trùng với mục tiêu của tổ chức.


11


1.4. Kích thước nhóm và ngun tắc làm việc theo nhóm
* Kích thước nhóm:
- Số thành viên trong nhóm nên dựa vào mục tiêu và cơng việc
trong nhóm để quyết định
- Nhóm nhỏ dưới 10 người sẽ tăng có hội tiếp xúc “mặt đối mặt”
sẽ đạt hiệu quả làm việc cao hơn nhóm lớn trên 10 người (do
tính liên kết không cao, dễ bè phái, chia rẽ, dễ tự thành lập
nhóm nhỏ hơn…)
12


* Ví dụ:
- Nhóm vui chơi giải trí: 10 – 20 người
- Nhóm thảo luận: 5 – 7 người
- Nhóm đưa ra quyết định: 2 – 4 người
- Nhóm giải quyết vấn đề tâm lý: chỉ nên 2 người

13


* Nguyên tắc làm việc theo nhóm:
- Nguyên tắc là những tiêu chí mang tính chuẩn mực về hành vi
cá nhân và hành vi nhóm được cả nhóm chấp nhận và tuân
theo.
- Nguyên tắc đó là những chỉ dẫn để các thành viên trong nhóm
thấy cần phải làm việc và ứng xử với nhau như thế nào, điều gì
nên hay khơng nên.

- Mỗi nhóm nên thiết lập một tập hợp các tiêu chí chuẩn mực và
làm nên bản sắc riêng của nhóm.
14


- Nguyên tắc được viết ngắn gọn dưới dạng văn bản, súc
tích, dễ hiểu, được cơng bố rõ ràng, minh bạch và đòi
hỏi sự chấp hành nghiêm ngặt của mọi thành viên.
- Nguyên tắc của nhóm cần được xây dựng trong buổi
làm việc nhóm đầu tiên.

15


- Nguyên tắc nhóm là một nhân tố tác động đến quá trình
làm việc của cá nhân và sự thành cơng của nhóm, có tác
dụng nhắc nhở nhóm lập lại trật tự khi có thành viên đi
chệch hướng hay có hành vi khơng phù hợp.
- Có ngun tắc ngầm và sẽ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
cực đến nhóm (cần kiểm soát)

16


* Ví dụ:
- Tất cả các cuộc họp đều có sự tham gia của tất cả các
thành viên nhóm
- Cuộc họp sẽ bắt đầu và kết thúc đúng giờ. Các thành
viên đều phải có trách nhiệm nhắc nhở những thành
viên khác không đến muộn

- Tắt điện thoại di động trong giờ họp
- Ý kiến đóng góp phải mang tính xây dựng
- Ý kiến trái chiều sẽ được xem xét và bàn bạc cẩn thận
- Mọi người đều có nhiệm vụ của mình và phải hồn
thành nhiệm vụ đó
- Khuyến khích thái độ hịa đồng, vui vẻ, thiện chí
- Thiểu số phục tùng đa số
17


1.5. Hình thành và phát triển nhóm

Theo tác giả Bruce W. Tuckman (Mỹ, 1965), nhóm được
phát triển qua 5 giai đoạn sau:
 Giai đoạn hình thành
 Giai đoạn bão táp
 Giai đoạn ổn định (chuẩn hóa)
 Giai đoạn thành cơng
 Giai đoạn kết thúc
18


- Giai đoạn hình thành: các thành viên tìm hiểu và thăm dò
nhau nên thái độ còn e dè, thận trọng, ít chia sẻ. Mối quan hệ
cịn lỏng lẻo, chưa ăn nhập. Nhóm trưởng và các thành viên tìm
hiểu lẫn nhau, xây dựng mục tiêu nhóm, quy tắc nhóm

19



- Giai đoạn bão táp: xung đột và mâu thuẫn dễ bùng nổ,
chưa thực sự cởi mở, thân thiện, đồng cảm, tin tưởng,
muốn thể hiện “cái tơi”, nhóm dễ bị tan rã. Trưởng nhóm
cần cứng răn, gương mẫu, gần gũi, tổ chức tốt công việc,
tránh căng thẳng bất mãn, tăng cường giao tiếp nhóm.

20


- Giai đoạn ổn định: đã có sự thống nhất, dần đi vào sự
ổn định, cởi mở, chia sẻ, hợp tác, tin tưởng giữa các
thành viên, là mốc khởi đầu của sự liên kết nhóm.
Trưởng nhóm cần tạo điều kiện để các thành viên hỗ trợ
nhau, bảo đảm kênh thông tin thơng suốt, xây dựng cơ
chế phản hồi tích cực.

21


- Giai đoạn thành công: Các thành viên thấy tự do, thoải mái,
an toàn khi trao đổi quan điểm với nhau, gắn bó, khăng khít
hơn, tập trung vào hiệu quả công việc, hạn chế mâu thuẫn, dễ
đạt được sự đồng thuận cao, chấp nhận sự khác biệt và học hỏi
được nhiều kinh nghiệm lẫn nhau.

22


- Giai đoạn kết thúc: các nhiệm vụ, mục tiêu đã hồn
thành, khơng cịn ràng buộc, nhóm có thể đánh giá và rút

kinh nghiệm cho việc tham gia các nhóm mới trong
tương lai. Trưởng nhóm chú ý đến thay đổi và giúp
nhóm viên tự tin vào tiến bộ của họ.

23



×