Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 6 đột biến số lượng NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 23 trang )

CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho các thông tin về các dạng đột biến cấu trúc NST:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)

Giảm số gen trên NST → thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Loại khỏi NST những gen không mong muốn
Làm giảm số lượng gen → giảm sự biểu hiện của tính trạng.
Vị trí xảy ra đột biến có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào trên NST.
Thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST → có thể gây hại.
Cung cấp nguyên liệu cho q trình tiến hóa.
Làm thay đổi số lượng gen → gây chết hoặc giảm sức sống.
Có thể làm thay đổi kích thước của nhiễm sắc thể.

 Có bao nhiêu thông tin không đúng với đột biến mất
đoạn NST?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5


Bài. 6
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Đột biến lệch bội


II. Đột biến đa bội

05:55:46 PM

2


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Đột biến đa bội là gì?
 Quan sát hình bên: hãy so
sánh số lượng NST ở thể
lưỡng bội với các dạng khác?
Khái niệm:
Là những biến đổi về số
lượng NST
Gồm 2 loại:
 Đột biến thể lệch bội.
 Đột biến thể đa bội.

05:55:46 PM

3


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại

Đột biến lệch bội là gì?


Quan sát hình ảnh: hãy nhận xét
sự thay đổi số nst trong 1 cặp so với
dạng 2n?

2n

Khái niệm:
-Đột biến lệch bội là những biến đổi
về số lượng NST, xảy ra ở 1 hoặc vài
cặp NST.

05:55:46 PM

4


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại
Quan sát hình ảnh 6.1 SGK: hãy cho biết đột biến lệch bội
gồm những dạng nào?
Phân loại:
-Thể không (2n – 2): tế bào lưỡng
bội mất đi 1 cặp NST.
-Thể một (2n – 1): tế bào lưỡng bội
mất đi 1 NST của 1 cặp.
-Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội
thêm 1 NST vào 1 cặp
-Thể bốn (2n + 2): tế bào lưỡng bội
có thêm 2 NST vào 1 cặp.

05:55:46 PM

(2n)
(2n – 2)
(2n – 1)
(2n –1 –1)
(2n + 1)
(2n + 2)
(2n+2+2)

5


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Đột biến lệch bội
2. Cơ chế phát sinh
Hãy trình bày cơ chế phát sinh đột biến lệch bội?
Do sự rối loạn trong quá trình
giảm phân→1 hoặc 1 số cặp NST
tương đồng không phân ly → tạo
ra các giao tử đột biến thừa hay
thiếu 1 số NST.
Qua quá trình thụ tinh: các giao
tử bình thường kết hợp với giao
tử đột biến → hợp tử lệch bội

05:55:46 PM

6



Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Đột biến lệch bội
2. Cơ chế phát sinh

05:55:46 PM

7


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Đột biến lệch bội
3. Hậu quả và ý nghĩa
Đột biến lệch bội có hậu quả gì?
Hậu quả:
Làm tăng hoặc giảm số lượng NST 
mất cân bằng gen  thường giảm sức
sống, mất khả năng sinh sản hoặc chết.
-Vd: 3 NST 21 gây bệnh Down, hội
chúng Tocnơ (OX), Claiphentơ (XXY)…

05:55:46 PM

8


Nếp nhăn như ở khỉ

05:55:46 PM


Hội chứng Down

9


Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi người mẹ
Tuổi mẹ
Tỉ lệ % trẻ
sơ sinh
mắc bệnh
Down

20 – 24

25 – 29

30 – 34

35 – 39

> 40

0,02 – 0,04 0,04 – 0,08 0,11 – 0,13 0,33 – 0,42 0,8 – 1,88

 Dựa vào bảng tư liệu trên, hãy cho biết: Để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ
sinh mắc bệnh Down, không nên sinh con ở lứa tuổi nào? Vì sao?
 Phụ nữ khơng nên sinh con khi tuổi đã ngồi 40.
 Vì khi tuổi người mẹ càng cao :
 các tế bào bị lão hóa
 cơ chế phân ly NST bị rối loạn.

05:55:46 PM

Khả năng sinh con
mắc bệnh Down tăng
10


Hậu quả: Thể dị bội ở cặp NST giới tính:
 Sơ đồ cơ chế hình thành các hội chứng 3X, hội
chứng Tớcnơ, hội chứng Klinefelter.

P:

XX ♀

GP :
F1 :

XX , O


XX
O

05:55:47 PM



XY ♂
X,Y

X

Y

XXX

XXY (Klinefelter)

OX (tocnơ)

OY (chết)
11


Hội chứng XXY

Nam: bị mù màu, thân cao, chân
tay dài, si đần và thường vô sinh.
05:55:47 PM

12


Hội chứng Tơcnơ XO
Nữ: lùn, cổ ngắn, khơng có kinh
nguyệt, si đần, vô sinh.
05:55:47 PM

13



Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
3. Hậu quả và ý nghĩa
-Cà độc dược có 12 cặp NST,
2n = 24.
-Ở 12 thể lệch bội cho 12 dạng
quả khác nhau về hình dạng,
kích thước và số gai trên quả.
Ý nghĩa:
-Cung cấp ngun liệu cho tiến
hóa
-sử dụng thể khơng nhiễm để
xác định vị trí của nhóm gen
liên kết.

Thể lệch bội ở thực vật
05:55:47 PM

14


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến đa bội
1. Đột biến tự đa bội

Đột biến tự đa bội là gì?

Quan sát hình ảnh, hãy cho
biết: số lượng nst ở tế bào tự đa
bội với dạng tế bào 2n?

a. Khái niệm
- Là dạng đột biến làm tăng một số
nguyên lần bộ NST đơn bội (n) và
lớn hơn 2n trong cùng loài.
-Phân loại:
+ Đa bội chẵn: 4n, 6n…
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n…
05:55:47 PM

15


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến đa bội
1. Đột biến tự đa bội
Cơ chế phát sinh:
-Trong giảm phân: do sự không
phân ly của tất cả các cặp NST 
các giao tử lưỡng bội. Các giao tử
lưỡng bội tham gia thụ tinh → hợp
tử đa bội.
-Trong nguyên phân: các NST
nhân đôi nhưng không phân chia 
tế bào 4n  nguyên phân tạo nên
các mô, cơ quan 4n.

05:55:47 PM

Trình bày cơ chế phát sinh đột biến
tự đa bội?


16


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến đa bội
2. Đột biến dị đa bội

Đột biến dị đa bội là gì?

Quan sát hình ảnh, hãy
nhận xét bộ nst của cây lai
4n?
a. Khái niệm
- Là dạng đột biến làm tăng
một số nguyên lần bộ NST
đơn bội (n) của 2 lồi khác
nhau trong 1 tế bào.
Thí nghiệm của Karpechenco
05:55:47 PM

17


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến đa bội
2. Đột biến dị đa bội

Trình bày cơ chế phát sinh đột biến
dị đa bội?


b. Cơ chế phát sinh
X
BB
-Khi lai 2 cá thể giữa hai loài khác P: AA
nhau, được cơ thể lai xa chứa bộ
G:
A
B
NST đơn bội của hai loài.
-Cơ thể lai xa bất thụ.
F1:
AB (bất thụ)
-Nếu cơ thể lai xa được đa bội hóa:
(n1 + n2)  (2n1 + 2n2) → hữu thụ
AABB (hữu thụ)
(song nhị bội)

05:55:47 PM

18


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến đa bội
Trình bày hậu quả của đột biến đa
3. Hậu quả và vai trò của đột
bội?

biến đa bội


a. Hậu quả
-Làm tăng số lượng vật chất di
truyền lên gấp bội → quá trình
sinh tổng hợp các chât hữu cơ
diễn ra mạnh mẽ.
-Tế bào sinh dưỡng to  cơ quan
sinh dưỡng lớn  cơ thể phát
triển khỏe, chống chịu tốt.

05:55:47 PM

2n

4n

19


Bài 6 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến đa bội
3. Hậu quả và vai trò của đột
biến đa bội

Trình bày vai trị của đột biến dị
đa bội?

b. Vai trị
-Cung cấp ngun liệu cho tiến hóa
-Góp phần thúc đẩy hình thành lồi

mới
-Trong sản xuất nơng nghiệp: tạo ra
các giống cây đa bội có năng suất
cao.
-Vd: Dưa hấu tam bội không hạt, nho
tam bội, chuối nhà tam bội…
05:55:47 PM

20


CÂU HỎI ÔN TẬP
Tại sao cơ thể lai xa thường bất thụ?
- Vì: cơ thể lai xa có chứa bộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ
khác nhau về số lượng, hình dạng, trình tự sắp xếp các gen
trên NST  khơng thuận lợi cho tiếp hợp ở kì đầu, phân ly ở
kì sau giảm phân → bất thụ
Thế nào là hiện tượng song nhị bội?
- Cơ thể lai xa được đa bội hóa chứa bộ NST lưỡng bội của
2 loài khác nhau nên gọi là thể song nhị bội

05:55:47 PM

21


05:55:47 PM

22



Hội chứng Etuot: 3 NST 18

05:55:47 PM

23



×