đề kiểm tra học kì II
Môn: Toán 8 - Thời gian làm bài: 90 phút
( Không kể thời gian phát ®Ị )
---------------------***--------------------Câu 1: (3 điểm) Giải các phương trình sau :
a) 2x - 4 = 2
b) (x + 2)(x- 3) = 0
2
1
3x 11
c) x 1 x 2 ( x 1).( x 2)
Câu 2: (1,5điểm) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
2x 2
x 2
2
3
2
Câu 3: (1,5 điểm)
Một người đi xe máy từ A đến B với vân tốc 40 km/h . Lúc về, người đó đi
với vận tốc 30 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.
Tính quãng đường AB.
Câu 4: (4 điểm)
Cho ABC vng tại A, có AB = 12 cm ; AC = 16 cm. Kẻ đường cao AH H
BC).
a) Chứng minh:
HBA ഗ ABC
b) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH.
c) Trong
ABC
AB); trong
kẻ phân giác AD (D BC). Trong
ADC
ADB
kẻ phân giác DE (E
kẻ phân giác DF (F AC).
EA DB FC
1
Chứng minh rằng: EB DC FA
-------------Hết------------
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) 2x = 2 + 4
2x = 6
x=3
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 3}
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; 3}
0,25
0,25
0,25
c) ĐKXĐ: x - 1; x 2
0,25
2(x – 2) – (x + 1) = 3x – 11
0,25
2x – 4 – x – 1 = 3x – 11
0,25
x 2 0
b)
x 3 0
x 2
x 3
– 2x = – 6
0,25
x = 3 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3}
2
2(2x + 2) < 12 + 3(x – 2)
4x + 4 < 12 + 3x – 6
0,25
0,25
0,25
x<2
0,25
0,25
4x – 3x < 12 – 6 – 4
3
0,25
0,25
0,25
0,25
2
0
Biểu diễn tập nghiệm
Gọi x (km) là quãng đường AB.( x > 0)
x
x
Thời gian đi: 40 (giờ) ; thời gian về: 30 (giờ)
0,5
0,25
0,25
3
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút = 4 giờ nên ta
x
x
3
30 – 40 = 4
có phương trình:
4x – 3x = 90
0,25
x = 90 (thỏa đ/k)
Vậy qng đường AB là: 90 km
Vẽ hình đúng, chính xác, rõ ràng
A
a) Xét HBA và ABC có:
4
F
E
B
H
D
0,5
AHB
BAC
900 ; ABC
chung
HBA ഗ ABC (g.g)
C
0,25
0,5
0.5
0.5
b) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ABC ta có:
BC 2 AB 2 AC 2
2
2
2
= 12 16 20
0,25
BC = 20 cm
Ta có HBA ഗ ABC (Câu a)
AB AH
12 AH
BC AC
20 16
12.16
AH = 20 = 9,6 cm
0,25
0,25
EA DA
c) EB DB (vì DE là tia phân giác của ADB
)
FC DC
FA DA (vì DF là tia phân giác của ADC
)
EA FC DA DC DC
EA FC DB DC DB
(1)
EB FA DB DA DB
(1) EB FA DC DB DC
EA DB FC
DB
1
EB DC FA
(nhân 2 vế với DC )
Ghi chú: - Nếu học sinh giải theo cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn cho
điểm tối đa.
Ngày 13 tháng 4 năm 2012
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo viên ra đề
Phan Văn Sơn.
0,25
Lê Thị Mai.
0,25
0,25
0,5
0,5