Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.89 KB, 33 trang )

HKI

Giáo án khối

10

Ngày soạn: …/…/20…

CHỦ ĐỀ 2: HỆ ĐIỀU HÀNH
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI
Tiết 22: Khái niệm Hệ điều hành
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm hệ điều hành.
- Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành .
- Khơng gắn cứng vào một hệ điều hành cụ thể nào, mà trình bày những nguyên lí chung.
- Hệ điều hành được xét dưới góc độ người sử dụng.
2. Kỹ năng:
- Xác định hệ điều hành là một phần mểm hệ thống. Hệ điều hành cài đặt trên máy tính (thiết bị
phần cứng) tạo thành một hệ thống (bao gồm phần cứng và phần mềm); Như vậy, con người làm việc
với hệ thống (cả phần cứng và phần mềm) chứ không chỉ đơn thuần làm việc với máy tính (chỉ có phần
cứng).
- Xác định được HĐH: Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống; Quản lý, cấp phát tài
nguyên của hệ thống
3. Thái độ: Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua
các hoạt động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung : Tự học, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác….
Tiết 23: Tệp và quản lý tệp
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.
- Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.


2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn. Đặt được tên tệp, thư mục
- Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được
những kỹ năng theo yêu cầu
3. Thái độ: Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua
các hoạt động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung : Tự học, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác….
Tiết 25: Giao tiếp với hệ điều hành
1. Kiến thức:
 Biết có hai cách làm việc với hệ điều hành.
 Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
2. Kỹ năng: Nạp hệ điều hành: phải có đĩa khởi động, bật nguồn điện.
 Cách làm việc với hệ điều hành: Gõ câu lệnh hoặc chọn lệnh trên bảng chọn, hộp thoại,
biểu tượng... hiện nay các hệ điều hành phổ biến dùng cách làm việc thứ 2.
 Ra khỏi hệ thống: Biết cách ra khỏi hệ thống tương ứng với hệ điều hành đang sử dụng
trong nhà trường. Lưu ý học sinh ra khỏi hệ thống không đơn thuần chỉ là thao tác ngắt
nguồn điện.
3. Thái độ: Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua
các hoạt động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung : Tự học, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác….
Tiết 26, 27 Bài tập và thực hành 3. Làm quen với hệ điều hành
1. Kiến thức: củng cố kiến thức về hệ điều hành, nạp hệ điều hành, cách làm việc với hệ điều hành và
ra khỏi hệ thống.
2. Kỹ năng:
 Thực hiện được các thao tác vào/ra hệ thống đúng qui định của hệ điều hành cụ thể
đang được sử dụng tại phòng máy của nhà trường
1



HKI

Giáo án khối

10





Thực hiện đúng các thao tác cơ bản với chuột như: di chuyển chuột; chọn, kích hoạt,
nháy đúp, kéo thả biểu tượng (hay mục trong bảng chọn). Phân biệt nút phải, nút trái
chuột.
Nhận biết khu vực các phím. Sử dụng phím Enter, phím mũi tên.

3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động trên máy tính nắm vững các thao tác với chuột, bàn
phím.
4. Định hướng phát triển năng lực: hình thành năng lực tự học, tự tư duy, và hợp tác.
Tiết 28 Bài tập và thực hành 4. Giao tiếp với hệ điều hành Windows
1. Kiến thức:
- Củng cố về chức năng và thành phần của hệ điều hành, các thao tác làm việc với hệ điều
hành.
2. Kỹ năng:
 Nhận biết được một số một số biểu tượng chính trên màn hình nền như My Computer,
My Documents, nút Start và thanh Taskbar.
 Thực hiện được các thao tác với biểu tượng: chọn, kích hoạt, di chuyển, xố, xem thuộc
tính của biểu tượng.
 Sử dụng chuột để thực hiện thu nhỏ, phóng to, trở về kích thước cũ, đóng cửa sổ và di
chuyển cửa sổ. Làm quen với bảng chọn File, Edit, View của cửa sổ.

 Thực hiện được thao tác chọn bảng chọn Start và mở chương trình trong bảng chọn.
3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động trên máy tính nắm vững các thao tác với chuột, bàn
phím.
4. Định hướng phát triển năng lực: hình thành năng lực tự học, tự tư duy, và hợp tác.
Tiết 31, 32 Bài thực hành 5. Thao tác với tệp và thư mục
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tệp, thư mục,đường dẫn, các thao tác làm việc với tệp thư mục.
2. Kỹ năng:
 Xem được nội dung đĩa, thư mục
 Tạo được thư mục mới, đổi tên tệp/thư mục
 Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục
3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động trên máy tính nắm vững các thao tác với tệp và thư mục.
4. Định hướng phát triển năng lực: hình thành năng lực tự học, tự tư duy, và hợp tác.
Tiết 33 Một số hệ điều hành thông dụng
1. Kiến thức:
 Biết tồn tại nhiều hệ điều hành khác nhau. Người sử dụng có thể lựa chọn hệ điều hành
phù hợp để cài đặt lên máy tính của mình.
 Có hệ điều hành cho máy tính cá nhân, hệ điều hành mạng máy tính.
 Có hệ điều hành đơn nhiệm, hệ điều hành đa nhiệm.
 Các hệ điều hành hiện nay đều sử dụng đồ hoạ để giao tiếp giữa người và hệ thống.
 Linux là hệ điều hành không phải trả bản quyền.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua
các hoạt động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung : Tự học, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác….
=========================
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO MỖI LOẠI CÂU HỎI/BÀI TẬP
Nội dung
Loại câu

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
hỏi/bài tập
thấp
cao
Tiết 22: khái niệm hệ điều hành
2


HKI

Giáo án khối

10

1. Khái niệm
Hệ điều hành

Câu hỏi/bài
tập định tính

Biết khái niệm
hệ điều hành.

2. Chức năng
và thành
phần của Hệ
điều hành.


Câu hỏi/bài
tập định tính

Biết chức năng
và thành phần
chính của Hệ
điều hành

1. tệp và thư
mục

Câu hỏi/bài
tập định tính

2. Đường
dẫn.

Câu hỏi/bài
tập định tính

1. Tệp và thư
mục

Câu hỏi bài
tập định tính

2. Đường dẫn Câu hỏi bài
tập định tính


1. Nạp Hệ
điều hành.

Câu hỏi/bài
tập định tính

2. Cách làm
việc với Hệ
điều hành.

Câu hỏi/bài
tập định tính

3. Ra khỏi hệ

Câu hỏi/bài

Hệ điều hành là
một phần mểm
hệ thống

Tổ chức giao
tiếp giữa người
dùng và hệ
thống; Quản lý,
cấp phát tài
nguyên của hệ
thống.
Tiết 23: Tệp và quản lý tệp
- Khái niệm tệp

-Tệp là gì?
và thư mục
-Chức năng phần
- Cách đặt tên
mở rộng của tệp
tệp và thư mục
-Phân biệt được
trong MS-DOS
tệp và thư mục
và Windows.
- Khái niệm
-Đường dẫn là
đường dẫn.
gì?
- Có 2 loại
đường dẫn.

Tiết 24: Bài tập
- Quy tắc đặt tên Phân biệt tên tệp
tệp trong MSđúng và tên tệp
DOS và
sai trong
WINDOW
WINDOWS
- phân biệt
đường dẫn đầy
đủ và đường dẫn
không đầy đủ
Tiết 25: Giao tiếp với Hệ điều hành
- Biết việc nạp

- Quy trình nạp
hệ điều hành cần hệ điều hành
phải có gì?
- Thực hiện thao
- Các thao tác
tác nạp hệ điều
nạp hệ điều hành hành đúng cách.
- Biết 2 cách làm - Phân biệt 2
việc với hệ điều cách giao tiếp
hành.
với Hệ điều
hành.
- Hiện các hệ
điều hành hiện
nay đều cung
cấp chức năng
để người sử
dụng có thể giao
tiếp với hệ điều
hành theo 2 cách
- 3 cách ra khỏi
- Các chế độ của

Giải thích được
một vài chức
năng cơ bản
HĐH
Giải thích được
một vài chức
năng cơ bản

HĐH

Phân biệt được
tên tệp đúng và
tên tệp sai.

- Lấy ví dụ về
đường dẫn.
- Phân biệt
đường dẫn đầy
đủ và đường
dẫn không đầy
đủ
- Lấy ví dụ 3
tên tệp đúng, 3
tên tệp sai.
- Ví dụ về mỗi
loại đường dẫn

- Sử dụng 2
được 2 cách để
giao tiếp với hệ
điều hành

- Thực hiện ra
3


HKI


Giáo án khối

10

thống.

tập định tính

Làm quen và
nhận biết các
thành phần
của hệ điều
hành.

Câu hỏi và
bài tập định
tính

Giao tiếp với
hệ điều hành

Câu hỏi bài
tập định tính

1. Nạp hệ
điều hành

Câu hỏi bài
tập định tính


2. Cách làm
việc với hệ
điều hành
3. Ra khỏi hệ
thống

Câu hỏi bài
tập định tính

Thao tác với
tệp và thư
mục
1. Hệ điều
hành MSDOS
2. Hệ điều
hành
Window

Câu hỏi bài
tập định tính

hệ thống

máy tính khi
thực hiện ra khỏi
hệ thống
Tiết 26, 27: Bài tập và thực hành 3
Biết các thành
phần của hệ điều
hành, thao tác

với chuột, bàn
phím

Tiết 28: Bài tập và thực hành 4
- Nạp hệ điều
- Các thành phần
hành
trên hệ điều hành
- Các cách làm
windows
việc với hệ điều
hành
- Các cách ra
khỏi hệ thống
Tiết 29: Bài tập
- Nhắc lại kiến
thức về nạp hệ
điều hành, và các
thao tác nạp hệ
điều hành
- có 2 cách làm
việc với hệ điều
hành
- Có 3 cách ra
khỏi hệ thống

khỏi hệ thống
đúng cho mỗi
trường hợp
Thực hiện các

thao tác, nạp hệ
điều hành, ra
khỏi hệ thống
đúng quy định.
- Nhận biết các
nhóm phím
trên bàn phím,
thực hiện các
thao tác với
chuột như: di
chuột, nháy
chuột, kéo rê
chuột,..
- Thực hiện các
thao tác với
cửa sổ, biểu
tượng, bảng
chọn…

- Chạy một
số chương
trình trên
windows

Thực hiện
được thao tác
nạp hệ điều
hành
- thực hiện giao
tiếp với hệ điều

hành
- Thực hiện
được thao tác
ra khỏi hệ
thống

Tiết 30 Kiểm tra 1 tiết
Tiết 31, 32: Bài tập và thực hành 5
Câu hỏi bài
- Các thao tác
Thực hiện
tập định tính với tệp và thư
được một số
mục: đổi tên, sao
thao tác với tệp
chép, dán, xóa..,
và thư mục
Chủ đề 2.4 tiết 33: Một số hệ điều hành thông dụng
Câu hỏi bài
- MS-DOS là hệ
- Thực hiện
tập định tính điều hành thuộc
được một số
loại nào, hãng
lệnh đơn giản
sản xuất, cách
trên hđh MSgiao tiếp chủ yếu
DOS
Câu hỏi bài
- WINDOWS là - Thế nào là đa

- Thực hiện
tập định tính hệ điều hành
nhiệm nhiều
được một số
thuộc loại nào,
người dùng
lệnh đơn giản
4


HKI

Giáo án khối

10

3. Hệ điều
hành UNIX
và LINUX

Câu hỏi bài
tập định tính

hãng sản xuất,
cách giao tiếp
chủ yếu
UNIX, LINUX
Mỗi loại hệ điều
là hệ điều hành
hành đều có ưu

thuộc loại nào,
và nhược điểm
hãng sản xuất,
cách giao tiếp
chủ yếu.
- Những ưu điểm
và hạn chế của
từng loại hệ điều
hành.
Tiết 34, 35: Ôn tập học kỳ I

trên hđh
WINDOWS

Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
HỆ THỐNG CÂU HỎI BÀI TẬP THEO CÁC MỨC MÔ TẢ.
Câu hỏi nhận biết
1. Trong Windows, qui định tên tập tin có độ dài tối đa là:
a. 16 ký tự
b. 32 ký tự
c. 255 ký tự
d. 256 ký tự
2. Trong hệ điều hành MS DOS tên tệp thường gồm có hai phần, phần tên và phần mở rộng. Phần tên
có tối đa là bao nhiêu kí tự:
a. 5
b. 6
c. 8
d. 7
3. WINDOWS 95 là hệ điều hành thuộc loại:
a. Đơn nhiệm một người sử dụng

b. Đa nhiệm nhiều người sử dụng
c. Đơn nhiệm
d. Đa nhiệm một người sử dụng
4. Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần
làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):
a. Restart
b. Shut down
c. Stand by
d. Restart in MS DOS Mode
5. MS DOS là hệ điều hành thuộc loại:
a. Đa nhiệm một người sử dụng
b. Đa nhiệm nhiều người sử dụng
c. Đa nhiệm
d. Đơn nhiệm một người sử dụng
6. WINDOWS 2000 là hệ điều hành thuộc loại:
a. Đơn nhiệm một người sử dụng
b. Đa nhiệm nhiều người sử dụng
c. Đa nhiệm một người sử dụng
d. Đơn nhiệm
7. Phần mở rộng của tên tệp thể hiện:
a. Kích thước của tệp
b. Kiểu tệp
c. Ngày giờ thay đổi tệp
d. Tên thư mục chứa tệp
Câu hỏi thông hiểu
5


HKI


Giáo án khối

10

1. Mục đích của việc khởi động lại máy tính là gì?
a. Kiểm tra các thiết bị ngoại vi
c. Nạp lại hệ điều hành vào bộ nhớ trong
2. Đường dẫn đến tệp TRUYỆN CƯỜI.DOC là:

b. Điều khiển hoạt động máy tính
d. Nạp điện nguồn lại cho máy tính

THƯ VIỆN
ĐẠI SỐ 10.DOC

TỐN
TỰ NHIÊN
VẬT LÍ

TRUYỆN CƯỜI.DOC

KHOA HỌC
VĂN HỌC

NGỤ NGƠN.DOC

XÃ HỘI
LỊCH SỬ

a.

b.
c.
d.

THƯ VIỆN\TỰ NHIÊN\TỐN\TRUYỆN CƯỜI.DOC
THƯ VIỆN\TỰ NHIÊN\VẬT LÍ\TRUYỆN CƯỜI.DOC
THƯ VIỆN\XÃ HỘI\VĂN HỌC\TRUYỆN CƯỜI.DOC
THƯ VIỆN\ XÃ HỘI \LỊCH SỬ\TRUYỆN CƯỜI.DOC

3. Trong cửa sổ My Computer, biểu tượng
được dùng để:
a. Đóng cửa sổ ứng dụng đang làm việc
b. Thu nhỏ biểu tượng đang làm việc thành biểu tượng trên thanh Taskbar
c. Phóng to cửa sổ ứng dụng tồn màn hình
d. Thay đổi kích cỡ cửa sổ
4. Để khởi động lại máy tính ta thực hiện:
a. An nút Reset trên máy tính
b. Gõ tổ hợp phím CTRL – ALT – DEL
c. Cả hai câu a., b. đúng
d. Cả hai câu a., b. sai
5. Để quản lý tệp và thư mục ta dùng chương trình nào ?
A). Microsoft Word
B). Microsoft Excel
C). Windows Explorer D). Internet Explorer
6. Để xoá một tệp/thư mục, ta chọn tệp/thư mục cần xoá rồi thực hiện cách nào trong các cách dưới
đây?
a. Nhấn phím Delete
b. Nhấn tổ hợp phím Shift + D
c. Nhấn tổ hợp phím Alt + D
d. Nhấn phím Back Space

7. Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện các nào ?
A). Chọn Start  Find, rồi gõ tên ứng dụng
B). Chọn Start  Accessories, tìm và chọn ứng dụng
C). Nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng
D). Chọn Start  All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng
Câu hỏi vận dụng thấp
1. Tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del có tác dụng gì?
a. Tạm dừng lệnh đang thi hành
b. Chấm dứt lệnh đang thi hành
c. Tắt máy tính
d. Khởi động lại máy tính
Hãy ghép một biểu tượng ở dịng trên với một đặc điểm ở dòng dưới trong bảng sau đây (Từ câu 2 đến
câu 5)
2/

3/

4/

5/

Biểu tượng
Đặc điểm

a. Tắt máy tạm
thời

b. Tắt máy an
toàn


c. Nạp lại hệ
điều hành

d. Lưu toàn bộ trạng thái đang
làm việc trước khi tắt máy
6


HKI

Giáo án khối

10

6. Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách nào trong các cách sau đây
a. Chỉ bằng dòng lệnh (Command.
d. Đưa vào các lệnh (Command. hoặc chọn trên bảng chọn (Menu
b. Chỉ bằng hệ thống bảng chọn (Menu)
c. Chỉ bằng "giọng nói"
7. Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực
hiện
a. Ấn nút cơng tắc nguồn (Power
b. Ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE (hoặc nút RESET trên máy tính
c. Rút dây nguồn điện nối vào máy tính
d. Ấn phím F10
Câu hỏi vận dụng cao
1. Nhóm các thao tác nào sau đây dùng để tạo mới một thư mục (Folder):
a. File\New\Folder
b. File\New
c. File -> Create New Shotcut

d. File -> Rename
2. Ở Việt Nam hiện nay đa số các máy tính cá nhân sử dụng hệ điều hành nào:
a. MS DOS
b. LINUX
c. WINDOWS
d. UNIX
3. Để xóa Folder hoặc (File) ta thực hiện:
a. Chọn Folder (hoặc File) và nháy chuột vào phải vào phần đã chọn
b. Chọn Folder (hoặc File) và nháy đúp chuột vào phải vào phần đã chọn
c. Chọn Folder (hoặc File) và nháy chuột vào nút PASTE trên thanh công cụ
d. Chọn Folder (hoặc File) và nháy chuột vào nút DELETE trên thanh công cụ
4. Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ
thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện:
a. Ấn công tắc nguồn (nút Power) để tắt máy tính
b. Chọn tùy chọn STAND BY
c. Chọn tùy chọn SHUT DOWN
d. Chọn tùy chọn RESTART
5. Tên File nào sau đây là sai ?
a. Thoilai.doc
b. Word.doc
c. Codo.doc
d. baitap:1.doc
6. Trong các phần mềm sau, phần mềm nào là phần mềm hệ thống:
a- Hệ điều hành Windows XP
b- Chương trình Pascal 7.0
c- Chương trình quét virus
d- Phền mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word
7. Hệ điều hành được lưu trữ trong:
a. CPU
b. RAM

c. ROM
d. bộ nhớ ngoài
8. Tên tệp trong hệ điều hành Windows:
a- Có tối đa 255 kí tự và khơng có khoảng trắng
b- Khơng q 8 kí tự và khơng có khoảng trắng.
c- Có tối đa 255 kí tự, có khoảng trắng, phân biệt chữ thường, chữ hoa
c- Có tối đa 255 kí tự, khơng phân biệt chữ thường, chữ hoa .
9. Trong hệ điều hành Windows, tên tệp nào sau đây sai quy tắc:
a. Thoi?lai.DOC
b. Angle_Monkey.Pas
c. Tinhoc.XLS
d. My Computer
10. Trong một ổ đĩa thì tên một thư mục có thể:
a- Trùng với tên thư mục khác trong cùng ổ đĩa
b- Trùng với tên tập tin trong cùng ổ đĩa.
c- Cả hai câu a. và b. đúng.
d- Cả hai câu a. và b. sai.
7


HKI

Giáo án khối

10

TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày soạn: …/…/20..
CHỦ ĐỀ 2.1: HỆ ĐIỀU HÀNH
TIẾT 22: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH


II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : …..
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
-Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ điều hành.
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khái niệm hệ điều hành Đặt vấn đề: Một hoạt động tập thể sẽ
(Operating System).
không thực hiện được tốt nếu khơng
có một ban điều hành. Cũng như vậy,
một máy tính khơng thể sử dụng được
nếu khơng có hệ điều hành.
 HĐH là tập hợp các chương  Cho HS đọc SGK về khái niệm hệ
*HS đọc SGK
trình được tổ chức thành một hệ điều hành.
thống với nhiệm vụ:
-Đảm bảo tương tác giữa người H. HĐH được lưu trữ ở đâu?
-HĐH được lưu trữ ở trên
dùng với máy tính.
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
-Cung cấp các phương tiện và
dịch vụ để điều phối việc thực  Cho các nhóm nêu tên một số HĐH CD….
hiện các ch.trình.
mà các em biết.

-Các nhóm thảo luận
– Quản lý, tổ chức khai thác các
-> Windows, MS-DOS…
tài nguyên của máy một cách
thuận lợi và tối ưu.
*Phải làm rõ cho HS các vấn đề sau
 Hệ điều hành đóng vai trị cầu - Chỉ khi có HĐH mới có thể sử dụng -HS nghe giảng
nối giữa thiết bị với người dùng máy tính.
và giữa thiết bị với các chương
-HĐH đảm bảo cho việc khai thác
trình thực hiện trên máy tính.
máy tính hiệu quả
 HĐH thường được lưu dưới -Máy tính khơng bị gắn cứng bởi một
dạng các Modun độc lập trên bộ HĐH cụ thể nào. Hiện nay có nhiều
nhớ ngồi như đĩa cứng, đĩa HĐH.
mềm, USB..
-Tất cả các HĐH đều có những chức
 Có nhiều HĐH tồn tại song năng và tính chất chung.
chỉ có thể cài đặt một hay một
vài HĐH trên một máy tính cụ
thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng và các thành phần của HĐH
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
2. Chức năng và thành phần của hệ
điều hành
a) Hệ điều hành có các chức năng:
 Cho các nhóm đọc SGK và  Các nhóm thảo luận, trình
– Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng phát biểu ý kiến.

bày ý kiến của nhóm mình.
và hệ thống.
– Cung cấp tài nguyên cho các chương
trình và tổ chức thực hiện các chương  Chức năng của HĐH dưạ
trình đó.
trên các yếu tố:
– Tổ chức lưu trữ, truy cập thông tin
+ Loại công việc mà HĐH
8


HKI

Giáo án khối

10

trên bộ nhớ ngoài.
đảm nhiệm
– Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị
+ Đối tượng mà hệ thống
ngoại vi (chuột, bàn phím, …).
tác động.
– Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ
thống (làm đĩa, vào mạng, …).
b) Các thành phần chủ yếu của hệ điều
hành:
– Các chương trình nạp khi khởi động
và thu dọn hệ thống trước khi tắt máy
hoặc khởi động lại máy.

– Chương trình đảm bảo đối thoại giữa
người và máy.
– Chương trình giám sát quản lý tài
nguyên.
– Hệ thống quản lý tệp phục vụ việc tổ
chức, tìm kiếm thơng tin cho các
chương trình khác xử lý.
– Các chương trình điều khiển và các
ch.trình tiện ích khác…
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc thêm loại hệ điều hành chính
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
3. Phân loại hệ điều hành
Có các loại chính sau:
 GV giới thiệu 3 loại hệ điều
-Đơn nhiệm một người sử dụng. như hành, chức năng của nó.
MS–DOS): Các chương trình được thực
hiện lần lượt và một lần chỉ một người
được đăng kí vào hệ thống.
-Đa nhiệm một người sử dụng. (như
Win 98) Chỉ cho phép một người đăng
nhập vào hệ thống nhưng có thể kích
hoạt cho hệ thống thực hiện nhiều
chương trình đồng thời một lúc.
– Đa nhiệm nhiều người sử dụng. (như
Win XP): Thực hiện nhiều chương trình
cùng lúc và cho phép nhiều người đăng
ký vào hệ thống.
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học

Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 Nhấn mạnh:
– Máy tính chỉ có thể khai thác và sử dụng
hiệu quả khi có HĐH.
– Máy tính khơng bị gắn cứng vơi một hệ
điều hành cụ thể. Có thể cài đặt một hoặc
một vài HĐH trên một máy tính cụ thể.
– Mọi HĐH đều có chức năng và tính chất
như nhau.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
– Đọc trước bài “Tệp và quản lí tệp”
==========================

9


HKI

Giáo án khối

10

Ngày soạn:…/…./20…
CHỦ ĐỀ 2.2 TIẾT 23: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP

I. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : …..
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
– Ổn định tổ chức lớp
– Kiểm tra bài cũ: (5’)
H. Trình bày khái niệm, chức năng của HĐH?
Đ.
–Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm tệp
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Tệp (File) và thư mục
(Directory/Folder):
a. Tệp và tên tệp:
- Tệp là 1 tập hợp các thông tin ghi trên  GV giải thích tệp có thể xem như
bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ là một quyển sách, một bản báo
do HĐH quản lý. Mỗi tệp có một tên để cáo, …
truy cập.
- Tên tệp được đặt theo qui định riêng của
từng HĐH.
 Người ta thường đặt tên tệp với  Các nhóm thảo luận
Cấu trúc:
phần tên có ý nghĩa phản ánh nội trả lời:
.
dung tệp, còn phần mở rộng phản
 Các qui ước khi đặt tên tệp:
Đ.
ánh loại tệp.
+ Hệ điều hành Windows:
GV giới thiệu một số phần mở

– Tên tệp khơng q 255 kí tự.
rộng của tên tệp thường dùng
– Phần mở rộng có thể khơng có.
– Khơng được sử dụng các kí tự: \ / : ? "  Chia các nhóm thảo luận, đánh
<>|*
giá kết quả từng nhóm.
+ Hệ điều hành MS DOS (hướng dẫn hs H. Trong các tên tệp sau, tên tệp
về nhà đọc thêm)
nào được đặt đúng theo qui định
– Phần tên không quá 8 kí tự. Phần mở của Windows?
rộng (nếu có) khơng q 3 kí tự.
1. TIN10
– Tên tệp khơng chứa dấu cách, bắt đầu 2. LOP TIN10D
bằng chữ cái.
– WINDOWS: 1,2,
3. NGUYEN VAN TEO
Chú ý: Trong HĐH MS DOS và 4. BAITAP.DOC1
3, 4, 5,6
WINDOWS, tên tệp không phân biệt chữ 5. TINHOC.10C
hoa và chữ thường. Một số phần mở rộng 6. TINHOC.C10
được sử dụng với ý nghĩa riêng.
JPG: tệp dữ liệu ảnh
DOC: tệp quản lí do hệ soạn thảo Word
tạo ra.
Hoạt động 2: Giới thiệu về khái niệm thư mục
b) Thư mục:
 Để quản lý các tệp được dễ dàng,  GV giải thích Thư mục có thể
HĐH tổ chức lưu trữ tệp trong các xem như các ngăn tủ và ta có thể
thư mục.
đặt những quyển sách vào đó.

 Mỗi đĩa bao giờ cũng có 1 thư
mục được tạo tự động gọi là thư
 Cho các nhóm tìm ví dụ minh
mục gốc.
 Trong mỗi thư mục ta có thể tạo ra hoạ thư mục gốc, thư mục mẹ,  Các nhóm thảo luận, trình
10


HKI

Giáo án khối

10

các thư mục khác, gọi là thư mục
con. Thư mục chứa thư mục con
gọi là thư mục mẹ.
– Mỗi tệp lưu trên đĩa đều phải
thuộc về 1 thư mục nào đó.
– Ngoại trừ thư mục gốc khơng
phải đặt tên còn các thư con khác
phải đặt tên.
– Quy tắc đặt tên thư mục cũng
được đặt dựa trên quy cách đặt
phần tên của tên tệp.
– Thư mục thường được tổ chức
theo dạng hình cây.
Ví dụ: Ta có sơ đồ dạng cây các tệp
và thư mục như sau:


thư mục con, tệp.

bày ý kiến
– Tủ sách
– Căn nhà
– Tổ chức trường học, …

 Có thể đặt cùng một tên cho
nhiều tệp khác nhau, nhưng
chúng phải ở trên các thư mục
khác nhau (VD như tên HS ở các
lớp)
 Giới thiệu khái niệm thư mục
hiện thời.
 Giới thiệu qui ước vẽ sơ đồ

 Các nhóm thảo luận và
trả lời.

H. Thư mục gốc đĩa C có các thư
mục con nào?
H. Thư mục PASCAL có các thư
mục con và các tệp nào?

Vd: Tủ đựng quần áo.
- Phần khung tủ: thư mục gốc
- Các ngăn tủ là thư mục mẹ
- Quy tắc bắt buộc: Những thư mục - Quần áo bên trong là thư mục
và tệp đặt cùng một tên phải không con: áo dài, quần, áo rét…
cùng thư mục mẹ, khơng thể có trường hợp trong cùng một thư

mục mẹ có thư mục con hay hay
tệp trùng tên nhau.
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
I. Tệp và thư mục:
3) Đường dẫn (path):
 Hướng dẫn HS cách định  Các nhóm thảo luận, đưa ra cách
– Để định vị 1 tệp hoặc 1 thư mục vị 1 tệp hoặc thư mục. định vị của nhóm mình.
nào ta phải xác định rõ ràng vị trí (Minh hoạ bằng việc định
của tệp hoặc thư mục đó theo chiều vị 1 đối tượng nào đó, VD
từ thư mục gốc đến thư mục chứa địa chỉ của HS)
tệp và cuối cùng là tên tệp. Một chỉ
dẫn như thế đgl đường dẫn.
Đ.
– Các tên gọi trong đường dẫn H. Hãy xác định vị trí của  C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
cách nhau bởi dấu "\".
tệp BT1.PAS trong các  \PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
– Tên tệp kèm theo đường dẫn tới trường hợp khác nhau của  BAITAP\BT1.PAS
nó gọi là tên đầy đủ của tệp đó.
thư mục hiện thời?
 BT1.PAS
– Đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa
thì gọi là đường dẫn đầy đủ.
Vídụ:
C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
 Nhấn mạnh:
– Khái niệm đường dẫn,
đường dẫn đầy đủ.
– Đặc trưng của hệ thống

quản lí tệp.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:– Xem khối, lớp như là thư mục, HS là tệp. Viết đường dẫn đến 1 HS nào đó.
=========================
11


HKI

Giáo án khối

10

Ngày soạn: …./…/20….
TIẾT 24: BÀI TẬP

I. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : …..
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS lên bảng trả lời
Hỏi: Nêu các cách làm việc với hệ điều hành?
Đáp:
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:
– Sử dụng các lệnh.
– Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại
(Dialog box), cửa sổ (Window), …
Hỏi: Nêu các cách ra khỏi hệ thống
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập về tệp và quản lý tệp

Hoạt động của Giáo
Nội dung
Hoạt động của HS
viên
Bài 1: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên  Gọi HS đứng tại chỗ  HS trả lời
tệp trong Windows. Nêu ba tên tệp trả lời
– tên tệp khơng q 255 kí tự.
đúng và ba tên tệp sai trong Windows.
Cấu tạo: tên.phần mở rộng.
– không được sử dụng các kí tự: \ / *
? " < >.
– tên tệp đúng: thu vien; truong;
Bài 2: Trong hệ điều hành Windows,
lop10a4.
tên tệp nào sau đây là hợp lệ?
– tên tệp sai: hoc?sinh;
a) X.Pas.P ;
 Gọi HS lên bảng
baitap*.doc ; cong\van ;
b) U/I.DOC ;
c) HUT.TXT – BMP;
 Tên các tệp hợp lệ là:
d) A.A–C.D ;
a); c) ; d); f).
e) HY*O.D
f) HTH.DOC
Bài 3: Có thể lưu hai tệp với các tên
Bao_cao.txt ; BAO_CAO.TXT  Gọi HS trả lời
trong cùng một thư mục được hay
khơng? Giải thích?


 Khơng. Vì tên tệp khơng phân biệt
chữ hoa chữ thường nên hai tên tệp
trên sẽ giống nhau.

Bài 4: Cho cây thư mục như hình bên,
hãy chỉ ra đường dẫn, đường dẫn đầy
đủ đến tệp:
+ happybirthday.mp3
+ EmHocToan.Zip
+ HanoiMap2.jpg
+ setupvni.zip

12


HKI

Giáo án khối

10

 Cho các nhóm thảo C:\Downloads\luu\happybirth.mp3;
luận, rồi gọi mỗi C:\Downloads\EmHocToan.zip.
nhóm 1 HS lên bảng
viết.
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học
 Nhắc lại cách đặt tên tệp trong
Windows, cách định vị tệp và thư
mục.

4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Chuẩn bị các bài thực hành.
-------------------------------------------------------------------Ngày soạn: …/…./20…
CHỦ ĐỀ 2.3 TIẾT 25: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

I. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : …..
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: Nêu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp. Cho VD
Đáp:
KN: Tệp và tên tệp:
– Tệp là 1 tập hợp các thơng tin ghi trên bộ nhớ ngồi, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý.
Mỗi tệp có một tên để truy cập.

Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng HĐH.
Các qui ước khi đặt tên tệp:
+
Hệ điều hành Windows:

Tên tệp khơng q 255 kí tự.

Phần mở rộng có thể khơng có.

Khơng được sử dụng các kí tự: \ / : ? " < > | *
+
Hệ điều hành MS DOS


Phần tên khơng q 8 kí tự. Phần mở rộng (nếu có) khơng q 3 kí tự.

Tên tệp không chứa dấu cách, bắt đầu bằng chữ cái.
* Chú ý: Trong HĐH MS DOS và WINDOWS, tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu cách nạp hệ điều hành
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Nạp hệ điều hành
Đặt vấn đề: Chúng
 Để làm việc được với máy tính, HĐH ta đã tìm hiểu khái
niệm HĐH. Vậy để
phải được nạp vào bộ nhớ trong.
có thể làm việc với
HĐH chúng ta phải
thực hiện như thế
 Muốn nạp HĐH ta cần:
+ Có đĩa khởi động (đĩa chứa các chương nào?
 Các nhóm thảo luận, trình bày ý
trình phục vụ việc nạp HĐH (thơng thường
kiến, các nhóm khác bổ sung.
là đĩa cứng C).
 GV cho các nhóm
đọc sách, tự tìm
+ Thực hiện một trong các cách sau:
13



HKI

Giáo án khối

10

C1: Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng
thái tắt)
– Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động,
có thể thực hiện một trong các thao tác
sau:
C2: Nhấn nút Reset ( khi máy đang ở
trạng thái khởi động và trên máy có nút
này)
C3: Nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt +
Delete

hiểu, rồi giải thích
thêm.
+ Thơng thường đĩa
khởi động là đĩa
cứng C, nhưng cũng
có thể là đĩa mềm
A, đĩa CD, ….

+ Các đĩa trên có
thể có sẵn, nếu
khơng chúng ta
 Khi bật nguồn các chương trình có sẵn hồn tồn có thể tạo
trong ROM sẽ kiểm tra bộ nhớ trong và được.

các thiết bị đang được kết nối với máy
tính. Sau đó nạp chương trình khởi động
vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó. Chương
trình khởi động sẽ tìm các mơđun cần thiết  GV giải thích thêm
của HĐH trên đĩa khởi động và nạp chúng về các cách nạp
vào bộ nhớ trong.
HĐH.
a. Nạp HĐH bằng cách bật nguồn(nạp * Phương pháp
nguội)
nạp HĐH bằng
áp dụng một trong 2 trường hợp sau
cách bật nút nguồn
- Lúc bắt đầu làm việc khi bật máy lên Áp dụng trong 2
lần đầu
trường hợp:
- Khi máy bị treo, hệ thống không chấp
– Lúc bắt đầu làm
nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy việc, khi máy cịn
khơng có nút Reset. Trong trường hợp này chưa bật.
phải tắt nguồn và bật lại.

b. nạp HĐH bằng cách nhấn Reset
 Chỉ trong trường
Áp dụng trong trường hợp máy bị treo và hợp thật cần thiết
máy có nút Reset.
mới nạp HĐH bằng
c. Phương pháp nạp hệ thống bằng cách cách này.
nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Del. * Phương pháp
Áp dụng khi đang thực hiện một chương nạp HĐH bằng
trình nào đó mà bị lỗi song bàn phím chưa nhấn nút Reset

bị phong toả.
 Việc nạp lại HĐH
- Ở HĐH MS-DOS, Win 95, Win 98 bằng 1 trong 2 cách
cách này thường dùng để ra khỏi hệ trên có thể gây ra
thống.
lỗi đĩa từ.
Trong HĐH Win XP … Khi nhấn tổ hợp * Phương pháp
phím ctrl + alt + Delete người dùng có thể nạp hệ thống bằng
mở bảng chọn Shutdown để thoát hoặc nạp cách nhấn đồng
lại HĐH
thời 3 phím Ctrl +
Alt + Del.
Áp dụng khi đang
thực
hiện
một
chương trình nào đó
mà bị lỗi song bàn
phím chưa bị phong
toả.
2. Cách làm việc với hệ điều hành:
Đặt vấn đề: Sau khi đã
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu nạp được hệ điều hành
cầu hay thông tin cho hệ thống:
chúng ta sẽ trực tiếp làm
– Sử dụng bàn phím(dùng câu lệnh)
việc với hệ điều hành đó.
14



HKI

Giáo án khối

10

– Sử dụng chuột: các đề xuất do hệ thống Vậy người sử dụng sẽ
đưa ra thường dưới dạng bảng chọn giao tiếp với nó như thế
(Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ nào?
(Window), …

 Sử dụng các lệnh:
– Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác
cơng việc cần làm và thực hiện lệnh ngay
lập tức.
– Nhược điểm: Người sử dụng phải biết
và nhớ các câu lệnh và phải gõ trực tiếp
trên máy tính.
* Sử dụng bảng chọn:
– Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ
ra những việc có thể thực hiện hoặc những
giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ
cần chọn công việc hay tham số thích hợp.
– Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng
biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với
biểu tượng.
– Ưu điểm: dễ dàng di chuyển tới mục
hoặc biểu tượng cần chọn, thao tác đơn
giản, có nhiều cách khác nhau để sd chuột
nên thuận lợi cho người sd khai thác hệ

thống

 GV đưa ra VD minh hoạ
Vào menu Start  Run 
gõ câu lệnh vào hộp Open
VD:
C:\WINDOWS\explorer.e
xe
 Công cụ phổ biến để
người dùng làm việc với
hệ thống là chuột vì chuột
có ưu điểm:
– Dễ dàng di chuyển
nhanh con trỏ tới mục
hoặc biểu tượng cần chọn.
– Thao tác đơn giản là
nháy chuột – nút trái hoặc
nút phải.
 GV đưa ra VD minh hoạ
Hộp thoại Print

Dòng lệnh

15


HKI

Giáo án khối


10

Hộp nhập số
Trang cần in

In cả
Nút chọn in all

Nút lệnh
Nút quản lý danh
sách chọn

 Nhấn mạnh:
– Cách sử dụng bảng chọn
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
3. Ra khỏi hệ thống:
Đặt vấn đề: Sau khi đã hồn thiện
Một số HĐH hiện nay có ba chế mọi cơng việc, ta muốn tắt máy để
độ chính để ra khỏi hệ thống:
nghỉ. Vậy ta nên làm như thế nào để
 Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn bảo vệ được máy và dữ liệu?
off)
 Cho các nhóm thảo luận về các
 Tạm ngừng (Stand By)
 Các nhóm thảo luận, đưa
cách ra khỏi hệ thống.
 Ngủ đông ( Hibernate)
ra ý kiến

+ Shut Down: Ta thường chọn chế
độ này trong trường hợp kết thúc
phiên làm việc. Khi đó HĐH sẽ  GV sử dụng tranh minh hoạ để
dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn. hướng dẫn các cách ra khỏi hệ
Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống.
thống được lưu vào đĩa cứng
trước khi nguồn được tắt.
– Stand By: Ta chọn chế độ này  Chọn nút start ở góc trái bên dưới
trong trường hợp cần tạm nghỉ màn hình nền của Windows và chọn
một thời gian ngắn, hệ thống sẽ một trong các chế độ
lưu các trạng thái cần thiết, tắt các
thiết bị tốn năng lượng. Khi cần
trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột
hoặc nhấn một phím bất kì trên
bàn phím.
– Hibernate: Khi chọn chế độ này
máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang
hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi
động lại, máy tính nhanh chóng
thiết lập lại tồn bộ trạng thái
đang làm việc trước đó.

16


HKI

Giáo án khối

10


Stand by

Turn Off

Restart

Nhấn phím Shift và chọn
chế độ Hibernate

 Nhắc lại các cách ra khỏi hệ
thống
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tập thực hành trên máy các cách ra khỏi hệ thống.
----------------------------------------------------------------------------

17


HKI

Giáo án khối

10

Ngày soạn: …/…/20…
TIẾT 26, 27: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

I. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : …..
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành.
Hỏi: Nêu các cách vào/ra hệ thống?
Đáp: Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống:
 Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off)
 Tạm ngừng (Stand By)
 Ngủ đông ( Hibernate)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính và hệ điều hành
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Vào/ra hệ thống
 GV hướng dẫn lần lượt các thao tác,
a. Đăng nhập hệ thống
sau đó cho HS thực hành theo nhóm.
Nhấn nút khởi động trên máy.
Màn hình hiện ra nhập:
H. Để có thể làm việc được thì đầu
– User name
tiên ta phải làm gì?
Đ. Đăng nhập hệ thống.
– Password
 GV thao tác trên máy chủ.
Nhập tên và mật khẩu vào ô Chú ý: Không nên đặt
tương ứng rồi nhấn phím Enter Password, vì dễ bị quên

hoặc nháy chuột lên nút OK để  GV thử thực hiện một vài chương  HS thao tác trên máy của
đăng nhập hệ thống.
trình để minh hoạ cho việc máy đã sẵn mình.
b. Ra khỏi hệ thống
sàng làm việc.
+ Nháy chuột lên nút Start ở
góc trái, bên dưới của màn hình H. Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống? Đ.
nền.
– Stand By
+ Chọn Turn off
 GV nhắc lại các đặc điểm của từng
– Turn off ( hoặc Shut
(hoặc Shut Down)
Down)
kiểu tắt 2máy.
+ Chọn tiếp một trong các mục
– Hibernate
sau:
 Chú ý: không thực hiện việc ra khỏi
– Stand By
hệ thống nhiều lần.
– Turn off
 HS thao tác trên máy
– Restart
– Hibernate
Hoạt động 2: Hướng dẫn Thao tác với chuột
2. Thao tác với chuột
 Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác với
Các thao tác cơ bản với chuột chuột: Nháy trái, phải chuột, nháy đúp, kéo,
gồm:

 HS chú ý theo
thả chuột …
+ Di chuyển chuột.
Trên màn hình khi khởi động xong có một số dõi, sau đó thực
+ Nháy chuột.
hành trên máy.
mục như:
+ Nháy nút phải chuột.
My Computer, My Document, Recycle Bin
+ Nháy đúp chuột.
… GV mở các thư mục trên bằng cách nháy
+ Kéo thả chuột.
đúp, nháy chuột phải ( chọn Open trên
menu).
Các ứng dụng với chuột:
Dùng chuột kéo thư mục Recycle Bin từ góc
+ Chọn biểu tượng.
phải màn hình sang góc trái màn hình
+ Kích hoạt biểu tượng.
18


HKI

Giáo án khối

10

Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng bàn phím.
3. Bàn phím:

Phím kí tự: Các chữ cái
Phím số: Các chữ số
Phím chức năng: Phía trên như F1, F2,
… Mỗi phím có một chức năng khác
nhau.
Phím điều khiển: Enter,
Ctrl, Alt, Shift, …
Phím xố: Delete,
BackSpace.
Phím di chuyển: Các phím mũi tên,
Home, End, …
4. Ổ đĩa và cổng USB
 Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dữ
liệu, chuyển dữ liệu từ máy này sang
máy khác.
 Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra
khỏi máy.

 Cho các nhóm nêu chức năng các  Các nhóm ơn lại
phím.
bài và trả lời
GV sử dụng một bàn phím để nhắc lại.
 HS nghe và theo
 Mở chương trình Word để thao tác cho dõi trên bàn phím
HS quan sát.
của mình.
Kết hợp dùng bàn phím với chuột một
cách thích hợp sẽ nâng cao hiệu suất  HS thực hành gõ
làm việc.
phím trong Word.

 Thao tác với từng nhóm HS, chỉ cho
 HS thực hành trên
học sinh nơi cắm thiết bị trên.
 Hướng dẫn HS cách tháo thiết bị ra máy
khỏi máy một cách an toàn.

Hoạt động 4: Củng cố
 Hệ thống lại các thao tác cơ bản, chỉnh sửa
các sai sót trong q trình thực hành.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tích cực thực hành thêm trên máy.
-------------------------------------------------------------

19


HKI

Giáo án khối

10

Ngày soạn: …/…/20…
TIẾT 28, 29: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4+BÀI TẬP
GIAO TIẾP VỚI HĐH WINDOWS

I. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phương tiện thiết bị dạy học : …..

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành
Hỏi: Nêu các tháo tác với chuột?
Đáp: Các thao tác cơ bản với chuột gồm:
+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Màn hình nền:
 Cho HS quan sát màn hình nền,  HS quan sát trực tiếp trên máy
Các đối tượng trên màn hình GV giới thiệu các thành phần của để nhận biết.
nền:
màn hình nền.
– Các biểu tượng: Giúp truy
cập nhanh nhất.
– Bảng chọn Start: Chứa danh
Bảng chọn các công việc
mục các chương trình hoặc
thường được kích hoạt
nhóm chương trình đã được cài
ho¹t
đặt trong hệ thống và những
cơng việc thường dùng khác.

– Thanh công việc Task Bar:
Chứa nút Start, hiển thị các
chương trình đang hoạt động.
Đưa vào dịng lệnh
Chn chương trình
thực hiện

Chọn cách ra khỏi
hệ thống
Thanh cơng cụ nhiệm
vụ ( Task Bar)

2. Nút Start:
Nháy chuột lên nút Start để
mở bảng chọn Start. Bảng chọn
này cho phép:
– Mở các chương trình cài đặt
trong hệ thống.
– Kích hoạt các biểu tượng như
My Computer, My Documents,

– Xem thiết đặt máy in, bảng
cấu hình hệ thống Control
Panel
– Trợ giúp hay tìm kiếm

 Tất cả các chương trình đã cài
đặt được hiển thị trong danh mục
Start và những công việc đang
làm sẽ hiển thị ở thanh Taskbar ở

phía dưới màn hình nền.
 GV kích hoạt và cho thực hiện
một vài chương trình để minh
hoạ.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×