Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.59 KB, 8 trang )

Bài 30: ANKAĐIEN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết được: + Định nghĩa ankađen
+ Phân loại ankađien, các phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren và ứng dụng
của ankađien.
- HS hiểu được ankađien có tính chất hóa học gần tương tự với anken: phản ứng cộng,
phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
2. Kĩ năng
- Dự đốn, chứng minh, kết luận tính chất hóa học của ankađien liên hợp là buta-1,3-đien
và isopren
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của ankađien liên hợp là buta-1,3đien và isopren và gọi tên sản phẩm tạo thành
B. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo của ankađien
- Tính chất hóa học của ankađien liên hợp là buta-1,3-đien và isopren
- Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm tạo thành
C. Chuẩn bị
- Giáo án
D. Thiết kế hoạt động dạy học:
- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp
- Kiểm tra bài cũ (5p)
1. Viết PTPƯ của etilen với:
a) H2 ( Ni ,to)
b) dd Br2


c) HBr
2. Viết PTPƯ trùng hợp etilen, propen.
Vào nội dung bài học: Anken là 1 hiđrocacbon không no. Hôm nay các em sẽ được tìm
hiểu về 1 hiđrocacbon khơng no nữa là ankađien, vậy ankađien có tính chất hóa học gì,
có ứng dụng ra sao? Thì các em cùng cơ tìm hiểu bài học hơm nay đó là Bài 30:


ANKAĐIEN
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. (5p)

Nội dung kiến thức
I. Định nghĩa, phân loại

GV: Nhắc lại cho HS “en” là để chỉ chất 1. Định nghĩa
có chứa nối đơi, mà đề bài là ankađien. - Ankađien (điolefin) là những hidrocacbon
Vậy “đien” dùng để chỉ hợp chất có mấy khơng no mạch hở có chứa 2 liên kết đơi C=C
nối đôi?

trong phân tử

HS: 2 nối đôi

- Công thức chung C2H2n-2 (n ≥ 3)

GV: Từ những nhận xét như vậy cô có
các ví dụ về hợp chất ankađien như sau:
CH2=C=CH2
CH2=CH-CH2-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2
Từ những ví dụ cơ cho trên bảng thì các
em có nhận xét gì?
*Gợi ý: Ankađien là hợp chất có nối đơi
thì nó là hợp chất no hay khơng no và
ankađien là hợp chất mạch hở hay mạch
vịng.
Hs: Quan sát các cơng thức trên rồi nhận

xét.
Gv: Từ những nhận xét như vậy thì
ankađien là gì?
Hs: Rút ra định nghĩa về ankađien


Gv: - Hợp chất anken có 1 nối đơi cịn
được gọi là olefin, cho nên hợp chất có 2
nối đơi như ankađien cịn gọi là điolefin.
- từ các ví dụ trên bảng các em hãy xác
định công thức phân tử của các chất ứng
với các CTCT mà cô đã cho.
Từ đó hãy rút ra cơng thức chung của
ankađien.
*Gợi ý: Nếu cơ gọi n là số ngun tử
cacbon thì điều kiện n như thế nào để
thỏa mãn là hợp chất ankađien?
Hs: Rút ra công thức chung của ankađien.
Hoạt động 2. (6p)

2. Phân loại

GV: Các em tiếp tục quan sát các ví dụ - Ankađien có 2 liên kết đơi cạnh nhau
trên bảng các em có nhận xét gì về vị trí CH2=C=CH2: propađien hay anlen
tương đối của 2 liên kết đôi.

- Ankađien có 2 liên kết đơi cách nhau từ 2

HS: Nhận xét


liên kết đơn trở lên

GV: - Đưa ra cách phân loại ankađien.

CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

- Tương tự như anken, thì các ankađien có - Ankađien có 2 liên kết đơi cách nhau 1 liên
cách gọi tên như sau

kết đơn (ankađien liên hợp)

Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh - tên CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (đivinyl)
mạch cacbon chính + a + số chỉ vị trí 2 CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien
nối đơi + đien.
GV: Hướng dẫn HS goi tên các ankađien
đã cho
HS: Tập gọi tên ankađien.
GV: Trong chương trình sẽ nghiên cứu kĩ
2 ankađien đó là buta-1,3-đien và Isopren.
Và các ankađien có cấu tạo 2 liên kết đôi

Isopren


cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là
ankađien liên hợp.
Hoạt động 3. (3p)

II. Tính chất hóa học


GV: u cầu HS nhắc lại tính chất hóa 1. Phản ứngcộng
học đặc trưng của anken.

a. Cộng hidro

Hs: Nhắc lại.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại trong anken có

liên kết gì gây ra phản ứng hóa học đặc
trưng cho anken là gì?
HS: anken có liên kết đôi C=C, liên
kết đôi này lại gồm liên kết π và liên
kết σ. Liên kết π kém bền nên dễ tham
gia phản ứng cộng.
GV: yêu cầu học sinh so sánh với
anken thì em thấy ankđien có liên kết
gì?
HS: có liên kết π kém bền
GV: Vậy em có dự đốn gì về tính chất
hóa học của ankađien?
HS: Dự đốn
GV: - Vì trong ankađien chứa liên kết π
kém bền do đó ankađien sẽ có TCHH
tương tự anken. Cơ và các em cùng tìm
hiểu lần lượt các loại phản ứng, cụ thể là
phản ứng của buta-1,3-đien.
- Phản ứng cộng H2 (pư theo tỷ lệ mol
1:2) GV để HS tự hoàn thành vào vở
HS: Hoàn thành PTPƯ


o

Ni ,t
 CnH2n+2
TQ: CnH2n-2 + 2H2   

Ankađien

ankan


GV: Gọi HS nhận xét. Rồi sau đó nhận
xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 4. (10p)

b. Cộng brom

GV: Tiếp theo cô xét tiếp phản ứng cộng - tỷ lệ 1:2
với halogen và cộng hiđro halogenua

CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2



CH2Br-

GV: lấy ví dụ cộng halogen là Br2 với tỷ CHBr-CHBr-CHBr
lệ mol là 1:1

- tỷ lệ 1:1


CH2=CH-CH=CH2 + Br2 →

Cộng 1,2:

GV: Trước khi viết sản phẩm phản ứng
yêu cầu HS nêu hiện tượng khi phản ứng
xảy ra
HS: Nêu hiện tượng phản ứng.
Gv: Lưu ý HS phản ứng này dùng để phân

Cộng 1,4:

biệt ankđien nói chung với các ankan.
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ.

GV: Viết sản phẩm cho từng trường
hợp.

Lưu ý: - Phản ứng cộng xảy ra tạo thành hỗn

HS: Viết PTPƯ.

hợp sản phẩm
- Phản ứng cộng với Br2 ở nhiệt độ thấp sản
phẩm chính cộng theo hướng 1,2 ở nhiệt độ

Hoạt động 5. (10p)

cao sản phẩm chính cộng theo hướng 1,4.

c. Cộng hidro halogenua

GV: tiếp theo xét phản ứng với tỷ lệ 1:1

Cộng 1,2:

CH2=CH-CH=CH2 + HBr →
Tương tự như cộng với halogen thì phản
ứng cũng cộng theo 1,2 và 1,4
GV: Yêu cầu HS viết sản phẩm của PƯ Cộng 1,4:
theo 1,4 và gọi tên sản phẩm.
HS: Hoàn thành PTPƯ


GV: - Xét pư xảy ra ở 1,2
Đặt câu hỏi: Sản phẩm lúc này có như
trường hợp cộng 1,4 khơng? Br có thể
cộng vào mấy vị trí?
HS: Nhận xét HBr là 1 tác nhân bất đối
xứng. Nên Br có thê cộng vào 2 vị trí và
sản phẩm chính của phản ứng phải tuân
theo quy tắc Macopnhicop.
GV: Yêu cầu HS dựa vào quy tắc
Macopnhicop đã học đê xác định sản
phẩm chính của phản ứng theo kiểu cộng
1,4.
Hoạt động 6. (6p)

2. Phản ứng trùng hợp


GV: Tiếp theo là phản ứng trùng hợp.

Phản ứng chủ yếu xảy ra theo kiểu cộng 1,4

GV: Vì thực chất phản ứng trùng hợp
cũng là phản ứng cộng nên khi trùng hợp
thì buta-1,3-đien cũng xảy ra trùng hợp
theo kiểu 1,2 và 1,4.
Ví dụ:

Yêu cầu HS xác định sản phẩm tạo thành
là xảy ra theo hướng nào?
HS: Xác định.
GV: - Xác định đâu là monome? n gọi là
gì?
- Hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm.
Và cung cấp cho HS vì xúc tác người ta

Ví dụ:


hay sử dụng xúc tác Na nên polibutađien
còn gọi là cao su buna.
Gv: Lấy ví dụ trùng hợp isopren, yêu cầu
HS viết sản phẩm.

HS: Viết sản phẩm
Hoạt động 7. (1p)

3. Phản ứng oxi hóa


GV: Vì ankađien là hợp chất hữu cơ nên a. Phản ứng oxi hóa hồn tồn
ankađien cũng bị cháy. Phản ứng cháy gọi 2C H + 11O  t 8CO + 6H O
4 6
2
2
2
là phản ứng gì?
3n  1
t
2
HS: Phản ứng oxi hóa hồn tồn.
TQ: CnH2n-2 +
O2   nCO2 + (no

o

GV: Lấy ví dụ để HS tự hoàn thành 1)H2O
PTPƯ.
HS: Tự hoàn thành PTPƯ.
Hoạt động 8. (2p)

b. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn

GV: Vì trong phân tử ankađien có nối đơi Ankađien làm mất màu dung dịch thuốc tím
nên nó cũng tham gia phản ứng oxi hóa KMnO4, xuất hiện kết tủa màu MnO2 nâu đen.
khơng hồn tồn.
GV: u cầu HS nên hiện tượng xảy ra
HS: Nêu hiện tượng phản ứng.
GV: Chốt lại những điểm cần nhớ trong

tính chất hóa học của ankđien.
Nhận xét: So với anken thì ankađien có
các phản ứng: phản ứng cộng, phản ứng
trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
Khác ở tỷ lệ phản ứng cộng và hướng
phản ứng cộng.
Hoạt động 9. (2p)

III. Điều chế


GV: Các em nghiên cứu SGK cách điều Thực hiện phản ứng tách ở nhiệt độ và xúc tác
chế butađien và isopren.

thích hợp

HS: Nêu cách điều chế buta-1,3-đien và
isopren.

o

CH3-CH2-CH2-CH3

xt
 t, p ,

nCH2=CH-

GV: gọi hs viết PTPƯ điều chế buta-1,3- CH=CH2 + 2H2
đien và isopren.

Hoạt động 10. (1p)

t o , p , xt

CH3-CH-CH(CH3)-CH2    CH2 = CHC(CH3)=CH2
IV. Ứng dụng: SGK

GV: Phần ứng dụng các em về nhà tìm
hiểu kỹ hơn trong SGK
HS: Tự nghiên cứu SGK.
Hoạt động 11. Cũng cố bài học (3p)
Bài 1: Viết sản phẩm chính phản ứng của isopren với dung dịch brom (tỉ lệ phản ứng là
1:1)
Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 trong SGK/135.
Hoạt động 12. Hướng dẫn tự học (1p)
- Ôn tập nội dung lý thuyết bài anken và ankađien
- Phát phiếu bài tập chuẩn bị cho bài 31: luyện tập anken và ankađien



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×