Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ MERN STACK VÀ XÂY DỰNG WEBSITE BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHÊ ̣ THÔNG TIN
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

ĐỖ THÁI SANG - 14110164
HÀ HẢI LONG - 17110326
ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ MERN STACK
VÀ XÂY DỰNG WEBSITE BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

TIỂU LUẬN CHUYÊN NGÀNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN THÀNH SƠN


CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ CƠNG NGHỆ MERN STACK
MERN stack là tâ ̣p hợp của bốn công nghệ mã nguồn mở đều liên quan đến Javascript
được sử dụng rô ̣ng rãi đó là: MongoDB, ExpressJS, React/React Native, NodeJS. Người
ta dùng MERN stack để xây dựng React Universal App.

I.

MongoDB
MongoDB là một cơ sở dữ liệu mã nguồn mở và là cơ sở dữ liệu NoSQL (*) hàng
đầu, được hàng triệu người sử dụng. MongoDB được viết bằng C++.
Ngoài ra, MongoDB là một cơ sở dữ liệu đa nền tảng, hoạt động trên các khái


niệm Collection và Document, nó cung cấp hiệu suất cao, tính khả dụng cao và khả
năng mở rộng dễ dàng.

II.

ExpressJS
Expressjs là một framework được xây dựng trên nền tảng của Nodejs. Nó cung
cấp các tính năng mạnh mẽ để phát triển web hoặc mobile. Expressjs hỗ trợ các
method HTTP và middleware tạo ra API vô cùng mạnh mẽ và dễ sử dụng.
Để có thể áp dụng cơng nghệ này cho đề tài, nhóm sẽ sử dụng Expressjs để phát
triển các services là các Rest API. Mục đích của việc dùng Rest API là vì chúng ta
có thể dễ dàng phát triển hệ thống trên nhiều nền tảng khác không chỉ riêng cho
việc viết web trực tuyến, đồng thời như đã nói ở trên về cơng dụng của
Microservices thì phát triển hệ thống như thế này là sẽ chia hệ thống ra thành 2
thành phần đó là server và client. Server ở đây chính là các services được chia nhỏ
ra với ExpressJS Framework, ở đây xử lý dữ liệu sau đó sẽ trả dữ liệu có ích về
cho Client hiển thị cho người dùng.

III.

React
React là một thư viện JavaScript mã nguồn mở, giao diện người dùng để xây
dựng giao diện người dùng hoặc các thành phần UI. Nó được duy trì bởi Facebook
và một cộng đồng các nhà phát triển và công ty cá nhân. React có thể được sử
dụng như một cơ sở để phát triển các ứng dụng trang web hoặc di động.


IV.

NodeJS

Node.js là một hệ thống phần mềm được thiết kế để viết các ứng dụng internet có
khả năng mở rộng, đặc biệt là máy chủ web. Chương trình được viết bằng C, C++,
JavaScript, sử dụng kỹ thuật điều khiển theo sự kiện, nhập/xuất không đồng bộ
để tối thiểu tổng chi phí và tối đa khả năng mở rộng.
NodeJS cũng giống với trình duyệt hiện nay, được chạy dựa trên V8 JavaScript
engine - cơng cụ giúp trình duyệt dịch và thực thi JavaScript. Ngoài ra, NodeJS
cung cấp một số thư viện khơng có sẵn trong V8 engine

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
I. Phân tích hiêṇ trạng:
Trong môi trường kinh tế đang phát triển mạnh hiện nay công nghệ thông tin và
thương mại điện tử đang nổi lên như một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế. Nó có
mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực
trong công tác quản lý kinh doanh. Vì thế việc bán hàng qua mạng đã khơng cịn là hình
thức xa lạ đối với người tiêu dùng và cịn là hình thức phổ biến được mọi doanh nghiệp
lựa chọn. Do đó, nhu cầu xây dựng một website trở nên thiết yếu. Chính vì vậy, nhóm đã
quyết định chọn đề tài “Xây dựng và thiết kế website bán Laptop” này, mục đích là tạo ra
một sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường hiện nay.

II. Phân tích yêu cầu
Yêu cầu chức năng nghiêp̣ vụ:
Lưu trữ:
- Người dùng: tên, email, mật khẩu


-

Sản phẩm: tên, giá tiền, bảo hành, nhãn hiệu, mô tả, nơ ̣i dung, hình ảnh,
loại sản phẩm, số lượng sản phẩm, số lượng sản phẩm đã bán, sản phẩm đã
xố.

Hãng sản phẩm: tên hãng.
Đơn hàng: thơng tin người mua, địa chỉ, giỏ hàng, số lượng, giá, tổng giá,
trạng thái đơn hàng, chi phí giao hàng.

Tra cứu:
- Sản phẩm: Theo mô ̣t tiêu chuẩn nào đó.
- Đơn hàng: Theo mô ̣t tiêu chuẩn nào đó.
- Hãng sản phẩm: Theo mô ̣t tiêu chuẩn nào đó.
Tính toán:
- Tính tổng tiền khi mua sản phẩm.
- Thống kê doanh thu.
Kết xuất:
- Báo cáo doanh thu.

III. Khảo sát 1 số website bán laptop
Đánh giá website www.phongvu.vn:

Trang chủ website phong vũ
1. Khối Menu, Slide
Menu gồm có các thơng tin để hỗ trợ khác hàng như:


- Thanh menu đầu tiên là các thông tin hệ thống showroom, số điện thoại tư vấn,
CSKH, bảng tin công nghệ và xây dựng cấu hình.
- Thanh menu thứ hai là các thông tin về khuyến mại, đơn hàng, đăng nhập và giỏ hàng

Thanh menu của website phongvu.com
- Thanh menu dọc là các thông tin và danh mục sản phẩm

Danh mục sản phẩm của cửa hàng Phong Vũ

Slide thiết kế dạng trượt tự động để cho khách hàng biết về thông tin khuyến mại

Slide hiển thị thông tin khuyến mại của cửa hàng Phong Vũ


2.

Khối khuyến mại

Khối khuyến mại thể hiện các sản phẩm đang trong chương trình khuyến mại
3.

Khối mặt hàng và các thương hiệu công ty hợp tác

4.

Các thương hiệu laptop mà cửa hàng đang bán
Khối các sản phẩm bán chạy

Các sản phẩm bán chạy tại cửa hàng
5. Khối Footer
Thể hiện đầy đủ các chính sách của cơng ty và thơng tin liên hệ khác cuả công ty.


Thơng tin, chính sách của cửa hàng

6.

Chi tiết sản phẩm


Thơng tin, chương trình khuyến mại của sản phẩm


CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ, SƠ ĐỒ DỮ LIỆU, THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG
1.

Sơ đồ chức năng website

2.

Xác định các yêu cầu nghiệp vụ
Yêu cầu chung về hệ thống
Hệ thống được áp dụng rộng rãi, phổ biến cho mọi đối tượng
Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn, dễ sử dụng cho mọi đối
tượng mà khơng cần trình độ cao.
Phải có tính bảo mật cao.
Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác.
Cập nhật, phục hồi và sao lưu dữ liệu.









❖ Các thành phần dữ liệu:



1) Users(người dùng): Danh sách thông tin người dùng( khách hàng hoặc
người quản trị). Bao gồm:
- Mã người dùng, Tên, email, mật khẩu, địa chỉ, quyền.
2) Products(sản phẩm): Danh sách thơng tin chi tiết của sản phẩm có
trong cửa hàng. Bao gồm:
- Mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá tiền, bảo hành, số lượng, mô tả chỉ
tiết, hãng, ảnh, loại sản phẩm.
3) Checkout(Hóa đơn): Thơng tin chi tiết về giao dịch mua bán sản phẩm.
Bao gồm:
- Tên người mua, Mã giỏ hàng, địa chỉ, tổng tiền, phương thức thanh
toán, ngày tạo.
4) Category(Loại sản phẩm): Danh sách các loại sản phẩm. Bao gồm:
- Mã loại, tên loại.
5) Cart(Giỏ hàng): Chi tiết về danh sách sản phẩm số tiền mua hàng. Bao
gồm:
- Mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá tiền.
❖ Các chức năng:
1) Quản trị hệ thống.
- Quản lý đơn hàng
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý khách hàng
- Thống kê doanh thu
- Lập báo cáo.
2) Nhóm người dùng.
- Trang chủ: Giới thiệu thông tin của cửa hàng, hiển thị các thông tin
khuyến mãi, hàng mới, hàng được ưa chuộng.
- Hiển thị chi tiết thơng tin của sản phẩm.
- Tìm kiếm: Cho phép khách hàng ghé thăm website của cửa hàng tìm
kiếm sản phẩm theo một số tiêu chí như: Tên sản phẩm, tên hãng sản
xuất, giá sản phẩm, hay dựa vào một số đặc điểm khác….

- Giỏ hàng: đựng sản phẩm mà khách hàng đã chọn
- Đặt hàng: Cho phép khách hàng đặt mua hàng.
❖ Yêu cầu cụ thể từng chức năng
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sau khi đã xem kỹ thông tin về
mặt hàng thông qua trang web của cửa hàng, khách hàng sẽ đặt hàng
thông qua website.


-

-

-

-

-

o
o
o
o

Mỗi khách hàng muốn mua hàng đều phải là thành viên và phải đăng ký
thành công trên trang web của cửa hàng, sau đó khách hàng đăng nhập
và thực hiện mua hàng trên website của cửa hàng.
Trên trang web của cửa hàng hiển thị đầy đủ các mặt hàng như màn
hình, case, loa, và các linh kiện khác…khách hàng có thể lựa chọn để
xem hoặc tìm kiếm trên thanh cơng cụ tìm kiếm sản phẩm những sản
phẩm mà mình cần tìm.

Khi đã tìm được sản phẩm cần mua, khách hàng chỉ cần click vào sản
phẩm để xem thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc có thể đặt mua ln
sản phẩm đó.
Sản phẩm mà khách hàng lựa chọn sẽ được đưa vào giỏ hàng, nếu khách
hàng khơng hài lịng với sản phẩm mình lựa chọn thì có thể xóa sản
phẩm đó đi và lựa chọn sản phẩm khác thay thế hoặc xóa giỏ hàng nếu
khơng muốn mua nữa.
Sau khi đã chọn được những sản phẩm mà quý khách cần mua, khách
hàng ấn vào nút đặt hàng để gửi yêu cầu đặt hàng cho cửa hàng. Khách
hàng cần phải kiểm tra lại thơng tin cá nhân của mình cũng như chủng
loại hàng hóa mà mình đặt mua để thuận lợi cho việc thực hiện giao
dịch này.
Để thuận tiện cho việc thực hiện đơn hàng, khách hàng cần ghi đúng,
đủ thông tin trong mục đăng ký thành viên.
Mọi đơn hàng thiếu một trong số các thông tin cần thiết (họ tên, địa chỉ,
số điện thoại…) sẽ bị loại bỏ.
Những đơn hàng mà cửa hàng cho là không hợp lý cũng sẽ bị loại bỏ
mà khơng cần báo trước.
Khách hàng có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh toán khác nhau
như:
Thanh toán qua paypal.
Thanh tốn trực tiếp.
Và khách hàng có thể lựa chọn phương thức giao hàng
Nhận hàng tại cửa hàng (nếu gần địa điểm của cửa hàng).
Nhận hàng tại nhà.


I.

ERD


1.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Users (_id, name, email, password, addresses, role, cart, isBlock,
createdAt, updatedAt)
Tên Cột

Kiểu

Miền Dữ Liệu

Ý Nghĩa

_id
Name
Email
Password
Addresses
Cart
isBlock


ObjectID
String
String
String
String
Array
Boolean

Khóa chính

Mã ID của user.
Tên của user
Địa chỉ email của người dung
Mật khẩu của người dung
Danh sách địa chỉ người dung
Giỏ hàng
Trạng thái user


8
9

createdAt
updatedAt

Date
Date

Ngày tạo user
Ngày cập nhật user

Bảng Users

2.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Products (_id, title, prices, warranty, brand, description, content,
images, category, quantity, sold, isDelete, createdAt, updatedAt)
Tên Cột

Kiểu

Miền Dữ Liệu

Ý Nghĩa


_id
Title
Prices
Warranty
Brand
Description
Content
Images
Category
Quantity
Sold
isDelete
createdAt
updatedAt

ObjectID
String
Number
String
String
String
String
Object
String
Number
Number
Boolean
Date
Date


Khóa chính

Mã ID của sản phẩm.
Tên của sản phẩm
Giá sản phẩm
Hạn bảo hành sản phẩm
Nhãn hiệu
Mô tả sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Hình ảnh
Loại sản phẩm
Số lượng sản phẩm
Số sản phẩm đã bán
Trạng thái sản phẩm (Đã xoá)
Ngày tạo sản phẩm
Ngày cập nhật sản phẩm

Bảng Products

3.
ST
T
1
2
3
4

Categories (_id, name, createdAt, updatedAt)
Tên Cột


Kiểu

Miền Dữ Liệu

Ý Nghĩa

_id
Name
createdAt
updatedAt

ObjectID
String
Date
Date

Khóa chính

Mã ID của loại sản phẩm.
Tên của loại sản phẩm
Ngày tạo sản phẩm
Ngày cập nhật sản phẩm

Bảng Categories


4.
ST
T
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Checkout (_id, userId, name, email, address, cart, status, payments, tax,
deliveryCharges, createdAt, updatedAt)
Tên Cột
_id
userId
Name
Email
Address
Cart
Status
Total
Payments
Tax
deliveryCharges
createdAt
updatedAt


Kiểu

Miền Dữ Liệu

ObjectID
Khóa chính
String
String
String
String
Array
Boolean
Number
String
Number
String
Date
Date
Bảng Checkout

Ý Nghĩa
Mã ID của đơn hàng.
Mã người mua
Tên người mua
Email người mua
Địa chỉ người mua
Giỏ hàng
Trạng thái đơn hàng
Tổng đơn hàng
Trạng thái thanh toán

Thuế đơn hàng
Chi phí giao hàng
Ngày tạo đơn hàng
Ngày cập nhật


II.

THIẾT KẾ DỮ LIỆU


III.

USECASE

Sơ đồ tổng quát của hệ thống

Biểu đồ usecase đăng ký đăng nhập


Biểu đồ usecase tìm kiếm sản phẩm

Biểu đồ usecase quản lý đơn hàng


Biểu đồ usecase mua hàng của khách hàng

Sơ đồ thống kê



ĐẶC TẢ USECASE
1.
Đặc tả use-case đăng nhập
Use Case Đăng nhập
Mô tả

Cho phép đăng nhập vào hệ thống.

Tác nhân kích hoạt

Người dùng, admin

Tiền điều kiện

Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống

Các bước thực hiện
(1) Click vào nút đăng nhập
(2) Nhập email và password
(3) Nhấn nút “Đăng Nhập” hoặc nhấn Enter
(4) Nếu đăng nhập thất bại, sẽ có thơng báo lỗi
(5) Nếu đăng nhập thành cơng thì có thể thực hiện được các
tác vụ được cho phép.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Thành viên đăng nhập không thành công: hệ
thống báo quá trình đăng nhập khơng thành
cơng. Chọn đăng ký hay đăng nhập lại.
- Hệ thống yêu cầu nhập lại tên và mật khẩu. Nếu
đồng ý quay trở lại bước 2. UC kết thúc.
- Thành viên đăng nhập thành cơng có thể sử dụng

các chức năng mà hệ thống cung cấp.
Bảng 4. 5 Đặc tả use case đăng nhập


2.

Đặc tả use-case đăng ký

Use Case Đăng Kí
Mơ tả

Cho phép khách xem đăng ký làm thành viên của hệ thống.

Tác nhân kích hoạt

Khách xem

Tiền điều kiện

Chưa có tài khoản

Các bước thực hiện
(1) Vào trang chủ của website
(2) Chọn Login sau đó chọn Register trong giao diện Login
(3) Tiến hành nhập thông tin khách hàng muốn thêm vào,
bao gồm : tên, email, password.
(4) Nhập xong bấm nút “Register”
(5) Nếu thêm thành công, thông tin đọc giả sẽ được cập nhật
vào CSDL và hiển thị thơng báo “Đăng kí thành cơng”.
UC kết thúc.

(6) Nếu thêm thất bại, thông báo lỗi và quay lại bước 3.
Thành viên đăng nhập thành cơng có thể sử dụng các
chức năng mà hệ thống cung cấp.
Bảng 4. 6 Đặc tả use case đăng ký


3.

Đặc tả use-case thanh tốn

Use Case Thanh Tốn
Mơ tả

Khách hàng muốn thanh toán sản phẩm đã đưa và giỏ hàng

Tác nhân kích hoạt

Khách hàng

Tiền điều kiện

Đã đăng nhập thành cơng và đã có sản phẩm trong giỏ hàng

Các bước thực hiện
(1) Click vào biểu tượng giỏ hàng
(2) Điều chỉnh số lượng các sản phẩm trong giỏ hàng.
(3) Khách hàng kiểm tra lại thông tin về tên, địa chỉ, số
điện thoại… nhập vào địa chỉ giao hàng, thời gian giao
hàng, hình thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt).
(4) Nếu thành cơng sẽ có thơng báo trên màn hình:” Đã

thanh tốn thành cơng”. UC kết thúc.
(5) Ngược lại thì thơng báo:” Thanh toán thất bại”. Quay lại
bước 3.
Bảng 4. 7 Đặc tả use case thanh tốn

4.

Đặc tả use-case tìm kiếm sản phẩm

Use Case Tìm Kiếm Sản Phẩm
Mơ tả

Cho phép tìm kiếm thơng tin của sản phẩm

Tác nhân kích hoạt

Khách hàng, quản trị viên

Tiền điều kiện

Sản phẩm cần tìm phải có trong CSDL

Các bước thực hiện
(1) Người dung chọn mục tìm kiếm.
(2) Chọn tìm kiếm theo tên, tìm theo nhà cung cấp, tìm theo
giá.
(3) Bấm nút Search hoặc enter
(4) Hệ thống báo kết quả tìm kiếm. Kết thúc UC.
Bảng 4. 8 Đặc tả use case tìm kiếm sản phẩm



5.

Đặc tả use-case thêm sản phẩm

Use Case Thêm Sản Phẩm
Mô tả

Thêm sản phẩm mới vào trang web

Tác nhân kích hoạt

Admin

Tiền điều kiện

Admin phải đăng nhập thành công

Các bước thực hiện
(1) Click vào Products trong trang admin
(2) Chọn Create Product
(3) Thêm các thông tin của sản phẩm
(4) Sau khi điền đầy đủ thông tin, chọn Save
(5) Xuất hiện sản phẩm mới nếu thêm thành cơng, nếu
khơng thì thơng báo lỗi.
Bảng 4. 9 Đặc tả use case thêm sản phẩm

Use Case Xóa Sản Phẩm
Mô tả


Khi cửa hàng không kinh doanh sản phẩm đó nữa

Tác nhân kích hoạt

Admin

Tiền điều kiện

Sản phẩm cần xóa phải có trong CSDL

Các bước thực hiện
(1) Click vào Product trong trang admin
(2) Chọn sản phẩm cần xóa.
(3) Bấm icon “Drop”
(4) Sản phẩm sẽ mất nếu xóa thành cơng, nếu khơng thì
thơng báo lỗi.
Bảng 4. 10 Đặc tả use case xoá sản phẩm


6.

Đặc tả use-case xem sản phẩm

Use Case Xem Sản Phẩm
Mô tả

Cho phép tìm kiếm thơng tin của sản phẩm

Tác nhân kích hoạt


Khách hàng, quản trị viên

Tiền điều kiện
Các bước thực hiện
(1) Người dùng chọn sản phẩm cần xem.
(2) Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩm được chọn.
(3) Kết thúc UC.
Bảng 4. 11 Đặc tả use case xem sản phẩm

7.

Đặc tả use-case xem thông tin cá nhân

Use Case Xem Thông Tin Cá Nhân
Mô tả

Cho phép thành viên thay đổi thơng tin đăng ký.

Tác nhân kích hoạt

Khách hàng, quản trị viên

Tiền điều kiện

Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống.

Các bước thực hiện
(1) Thành viên chọn chức năng xem thông tin cá nhân.
(2) Hệ thống hiển thị form thông tin với các thông tin của
khách hàng.

(3) UC kết thúc.
Bảng 4. 12 Đặc tả use case xem thông tin cá nhân


8.

Đặc tả use-case thêm giỏ hàng

Use Case Thêm giỏ hàng
Mô tả

Cho phép khách hàng đưa sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng.

Tác nhân kích hoạt

Khách hàng

Tiền điều kiện

Sản phẩm đã được chọn.

Các bước thực hiện
(1) Chọn chức năng thêm vào giỏ hàng để đưa sản phẩm đã
chọn vào lưu trữ trong giỏ hàng.
(2) Nếu chưa chọn sản phẩm mà nhấn nút thêm vào giỏ
hàng thì thực hiện luồng rẽ nhánh A1
(3) - Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đưa vào giỏ hàng
(4) - UC kết thúc e.
(5) Luồng rẽ nhánh A1: chưa chọn sản phẩm cần mua
- Hệ thống thông báo sản phẩm chưa được chọn

- Hiển thị sản phẩm để khách hàng chọn
- Quay lại bước 1 của luồng sự kiện chính.
Bảng 4. 13 Đặc tả use case thêm vào giỏ hàng
9.

Đặc tả use-case xác nhận đơn hàng

Use Case Xác nhận đơn hàng
Mô tả

UC cho phép nhân viên nhận đơn hàng và giao hàng theo yêu
cầu.

Tác nhân kích hoạt

Nhân viên hệ thống.

Tiền điều kiện

Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống.

Các bước thực hiện
(1) Nhân viên nhận được đơn hàng cần thực hiện.
(2) Thay đổi trạng thái đơn hàng.
(3) Gửi thông tin phản hồi.
(4) Kết thúc UC.
Bảng 4. 14 Đặc tả use case nhận và giao hàng


10.


Đặc tả use-case cập nhật thông tin sản phẩm

Use Case Cập Nhật Thơng Tin Sản Phẩm
Mơ tả

Khi có sai sót thông tin khi thêm sản phẩm hoặc sửa đổi thông
tin sản phẩm

Tác nhân kích hoạt

Admin

Tiền điều kiện

Phải có sản phẩm cần chỉnh sửa trong CSDL

Các bước thực hiện
(1) Click vào Product trong trang admin
(2) Chọn sản phẩm cần chỉnh sửa thông tin.
(3) Click icon “Edit” để chỉnh sửa
(4) Tiến hành sửa các thông tin cần thiết cho sản phẩm.
(5) Sửa xong bấm nút “Save”
(6) Nếu sửa thành công, thông tin sản phẩm sẽ được cập
nhật vào CSDL và hiển thị thông báo “Sửa thông tin sản
phẩm thành công”. Nếu chỉnh sửa thất bại, thông báo lỗi
và nhập lại
Bảng 4. 15 Đặc tả use case cập nhật thông tin sản phẩm
11.


Đặc tả use-case thêm loại sản phẩm

Use Case Thêm Loại Sản Phẩm
Mô tả

Thêm loại sản phẩm mới vào trang web

Tác nhân kích hoạt

Admin

Tiền điều kiện

Admin đã đăng nhập thành cơng

Các bước thực hiện
(1) Click vào Category trong trang admin
(2) Chọn New
(3) Thêm các thông tin của sản phẩm
(4) Sau khi điền đầy đủ thông tin, chọn Save
(5) Thông báo “created category” nếu thêm loại sản phẩm
thành cơng, nếu khơng thì thơng báo lỗi.
Bảng 4. 16 Đặc tả use case thêm loại sản phẩm


12.

Đặc tả use-case xố loại sản phẩm

Use Case Xóa Loại Sản Phẩm

Mô tả

Khi cửa hàng không kinh doanh loại sản phẩm đó nữa

Tác nhân kích hoạt

Admin

Tiền điều kiện

Loại sản phẩm cần xóa phải có trong CSDL

Các bước thực hiện
(1) Click vào Category trong trang admin
(2) Chọn loại sản phẩm cần xóa.
(3) Bấm nút “Delete”
(4) Thơng báo “deleted category” nếu xóa loại sản phẩm
thành cơng, nếu khơng thì thơng báo lỗi.
Bảng 4. 17 Đặc tả use case xóa loại sản phẩm
13.

Đặc tả use-case cập nhật thông tin loại sản phẩm

Use Case Cập Nhật Thơng Tin Loại Sản Phẩm
Mơ tả

Khi có sai sót thơng tin khi thêm loại sản phẩm hoặc sửa đổi
thơng tin loại sản phẩm

Tác nhân kích hoạt


Admin

Tiền điều kiện

Phải có loại sản phẩm cần chỉnh sửa trong CSDL

Các bước thực hiện
(1) Click vào Category trong trang admin
(2) Chọn loại sản phẩm cần chỉnh sửa thông tin.
(3) Click “Edit” để chỉnh sửa
(4) Tiến hành sửa các thông tin cần thiết cho loại sản phẩm.
(5) Sửa xong bấm nút “Save”
(6) Nếu sửa thành công, thông tin loại sản phẩm sẽ được
cập nhật vào CSDL và hiển thị thông báo “thành công”.
Nếu chỉnh sửa thất bại, thông báo lỗi và nhập lại
Bảng 4. 18 Đặc tả use case cập nhật loại sản phẩm


×