Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề thi Hoạt động kinh doanh ngân hàng Trường ĐH Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.72 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
ĐỀ TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA HỌC
Tên học phần Ho t n
nh do nh n n h n
Số tín chỉ: 03; Lớp BAF301_211_D05
A. YÊU CẦU CHUNG
1. Thực h ện t ểu luận Sinh viên thực hiện việc viết tiểu luận cá nhân tại nhà theo những yêu
cầu tại phần B và phần C.
2. N p t ểu luận
Bài tiểu luận được thực hiện theo cá nhân từng sinh viên. Nếu xảy ra tình tr n
o văn quá
25% bài thi sẽ nhận 0 ểm.
Định dạng file nộp bài: PDF
Tên file nộp: Họ tên sinh viên_ MSSV_ mã lớp
Thời hạn nộp bài: 10h45 ngày 16/11/2021
Sinh viên chỉ n p 1 lần duy nhất v hôn ược phép n p trễ h n. Sinh viên không nộp
tiểu luận hoặc nộp tiểu luận không đúng thời gian quy định xem như vắng thi kết thúc học
phần.
B. YÊU CẦU VỀ HÌNH THỨC (1

ểm)

1. Định d n tr n in
Tiểu luận được định dạng hệ font Unicode, font Times New Roman, size 13, giãn dòng 1,5
lines, căn đều trang giấy (justified).
Canh lề: lề trên 2,0 cm, lề dưới 2,5 cm, lề trái 3,5 cm, lề phải 2,0 cm.
Mật độ chữ bình thường mặc định, khơng được nén hoặc kéo giãn khoảng cách giữa các chữ.
Khơng để dịng trống giữa các đoạn trong cùng 1 trang giấy, khoảng trắng giữa các đoạn văn
nên đặt 0 - 6pt cho cả trên và dưới (Before, After).
Dòng đầu tiên mỗi đoạn văn lùi vào 12,5 mm (tương đương 0,5 inch).


Tiêu đề đoạn nên được sắp xếp đi liền chung với đoạn văn, tránh trường hợp tiêu đề ở trang
này và đoạn văn bắt đầu từ trang sau.
2. Hướn dẫn cụ thể về tr n bì t ểu luận
Trang bìa được thiết kế theo mẫu, trong đó các định dạng của trang bìa bao gồm:
Tên đơn vị quản lý: Bộ Giáo dục và Đào tạo (góc trên cùng bên phải) và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (góc trên cùng bên trái), cỡ chữ 14, chữ in hoa, kiểu font bình thường
(Regular).
Tên trường: phía dưới tên đơn vị quản lý, canh giữa, cỡ chữ 14, chữ in hoa, kiểu font in đậm
(Bold).
Logo trường: phía dưới tên trường, canh giữa, theo đúng chuẩn logo của trường Đại học Ngân
hàng TP.HCM.


Tiêu đề: TIỂU U N CU I K A M N
(với cỡ chữ 18, chữ in hoa, kiểu font in đậm).

O TĐ N

KIN

DOAN

N

N

N

ọ và tên sinh viên, giảng viên hướng dẫn: dưới tên tiểu luận, vị trí lùi trái 60 – 80 mm (2,35 –
3,15 inch) cỡ chữ 14, chữ in hoa, kiểu font bình thường (Regular).

Tháng năm thực hiện tiểu luận: dưới tên sinh viên, canh giữa, cỡ chữ 14, kiểu font bình thường
(Regular).
N

N

N N

NƯỚC VIỆT NAM

B

IÁO DỤC V Đ O T O

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------

LOGO
TRƯỜN

TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
M N HOẠT Đ NG KINH OANH NGÂN HÀNG

SVT : N UYỄN VĂN A
MSSV:
ớp:
Khóa học:
GVHD:



Tp. ồ Chí Minh, tháng … năm 20…..

C. YÊU CẦU VỀ N I DUNG (9

ểm - 1

ểm văn ph m, văn phon v 8

ểm n

dun )

Câu 1 (3 ):
Lự chọn m t ngân hàng và trình b y sơ lược về mản ngh ệp vụ ầu tư t chính củ n n
h n ã chọn.
Yêu cầu: sinh viên cần nêu và phân tích được:
- Mục tiêu, đặc điểm của hoạt động đầu tư tài chính
- iệt kê danh muc đầu tư tài chính cụ thể của ngân hàng đã chọn:
+ Tên hình thức đầu tư,
+ Giá trị đầu tư
- Trình bày số liệu về thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng ở 2 năm gần nhất và đưa
ra nhận xét về tỷ trọng đóng góp của hoạt động đầu tư tài chính đối với tổng thu nhập của ngân hàng
trên.
(Sinh viên lên website ngân hàng để lấy thơng tin báo cáo tài chính 2 năm gần nhất (2019-2020) hoặc
số liệu 2020 so với số liệu cập nhật đến quý 3/3021 để thu thập thông tin trả lời cho câu hỏi trên).
Câu 2 (2 ểm). Một doanh nghiệp A hiện đang đặt trụ sở tại TP CM. Sinh viên tự giả định một tình
huống trong đó, doanh nghiệp A phát sinh nhu cầu tín dụng đối với ngân hàng mà sinh viên đã chọn ở
câu 1.
Yêu cầu:
- iả định về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh

- iả định về nhu cầu tín dụng, giá trị đề nghị cấp, mục đích cấp, thời hạn cấp, tài sản bảo đảm (nếu
có).
- Nếu sinh viên là cán bộ tín dụng của ngân hàng trên. Bạn hãy lựa chọn, phân tích tư vấn cho Doanh
nghiệp A sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của A.
- Mô tả cụ thể đặc tính sản phẩm tín dụng mà bạn chọn để cấp tín dụng doanh nghiệp A.
Câu 3 (3 ểm): Sinh viên lựa chọn thêm 01 ngân hàng thương mại khác với ngân hàng đã chọn ở hai
câu trên. Hãy giới thiệu và so sánh 02 sản phẩm huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân của hai
ngân hàng trên. Trong 2 sản phẩm huy động vốn tại mỗi ngân hàng gồm có: một sản phẩm tiền gửi
thanh tốn, một sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn.
ưu ý so sánh dựa trên các tiêu thức sau:
- Tên gọi sản phẩm
- Mục đích
- Đối tượng khách hàng
- Kỳ hạn
- ãi suất, cách trả lãi
- Tiện ích sản phẩm
iả định bản thân có nhu cầu gửi một khoản tiền với trị giá 500tr đồng và sẽ cần sử dụng nó
sau 3 tháng, sinh viên sẽ chọn sản phẩm tiền gửi nào của một trong hai ngân hàng trên. Vì sao?


Theo quan điểm của sinh viên, một ngân hàng sẽ muốn tăng tỷ trọng huy động loại tiền gửi
nào trong hai loại (tiền gửi thanh tốn, tiền gửi có kỳ hạn) để giúp gia tăng lợi nhuận nhiều hơn cho
ngân hàng. iải thích?
Lưu ý: Nội dung khơng được sao chép, đạo văn, cần phải chú thích nguồn tham khảo và trích dẫn
rõ ràng (nếu có). Trình bày trong khoảng 7- 10 trang A4.
H T


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------

TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
MƠN: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG

SVTH: Bùi Thị Kiều Diễm
MSSV: 030335190025
Lớp: D05
Khóa học: 2021-2022
GVHD: Tạ Thu Hồng Nhung

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021
1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................3
1. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG ..............................................4
1.1

Mục tiêu, đặc điểm của hoạt động đầu tư tài chính..................................................4

1.1.1 Mục tiêu ...........................................................................................…….4
1.1.2 Đặc điểm ........................................................................................................4
1.2 Danh mục đầu tư tài chính của ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam (Techcombank) ........................................................................................5
1.3


Phân tích, nhận xét. .....................................................................................................5

2. SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ................................................................6
2.1

Giả định về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ..........................................................6

2.2

Giả định về nhu cầu tín dụng, giá trị đề nghị cấp, mục đích cấp, thời hạn

cấp, tài sản bảo đảm ...............................................................................................................6
2.3

Sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp A ...............................7

2.4

Đặc tính của sản phẩm tín dụng trung, dài hạn đối với khách hàng

doanh nghiệp...........................................................................................................................7
3. SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .................8
3.1

So sánh hai loại tiền gửi ...............................................................................................8

3.2

Tư vấn sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân ......................................11


3.2.1 Bảng biểu lãi suất của ngân hàng Techcombank.........................................11
3.2.2 Bảng biểu lãi suất của ngân hàng Mbbank (Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội)...................................................................................................... 11
3.2.3 Tư vấn sản phẩm tiền gửi ........................................................................... 12
3.3 Mối quan hệ giữa tiền gửi với lợi nhuận ngân hàng ...............................................12
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................................ 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 15

2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập và phát triển, nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiền
gửi tiết kiệm đều có thể phát sinh từ cả khách hàng doanh nghiệp đến cá nhân. Vì
vậy, cần phải có một định chế tài chính bao gồm các ngân hàng như: ngân hàng bán
lẻ, ngân hàng thương mại, ngân hàng doanh nghiệp và ngân hàng đầu tư để cung
cấp các nghiệp vụ về quản lý tài sản, trao đổi tiền tệ, hoạt động tín dụng, kí gửi an
tồn. Từ đó, các khách hàng có thể giao dịch với ngân hàng qua nhiều loại tài khoản
như tài khoản tiết kiệm, tài khoản thanh toán,…Với những cơ chế hoạt động trên,
hầu như các ngân hàng đều đã và đang cung cấp kịp thời, đầy đủ mọi nhu cầu về tài
chính cho tất cả chủ thể khác nhau. Mỗi ngân hàng đều tự xây dựng cho mình chiến
lược kinh doanh, tầm nhìn và sứ mệnh hoạt động riêng.
Nhưng đối với em, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank) với tầm nhìn và sứ mệnh trở thành ngân hàng số 1 của Việt Nam,
luôn đồng hành cùng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trên con đường chinh
phục ước mơ sẽ là nơi trao gửi niềm tin tốt nhất cho mọi người. Techcombank cũng
đã số hóa và tự động hóa một cách tối đa mọi trải nghiệm của khách hàng về các
dịch vụ chuyển tiền trong ngoài nước, vay vốn, gửi tiết kiệm, bảo hiểm, đầu tư tài
chính,…được thực hiện một cách nhanh chóng, an tồn và tiện lợi nhất.Và có lẽ,

một đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất với Techcombank về sản phẩm tiền gửi sẽ
chính là Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội( MB) . Ngân hàng MB cũng
luôn quan tâm đến trải nghiệm của mọi đối tượng khách hàng nên đã không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, cải tiến công nghệ và đào tạo đội ngũ nhân
viên để có thể hỗ trợ, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất

3


1. Nghiệp vụ đầu tư tài chính của ngân hàng
1.1 Mục tiêu, đặc điểm của hoạt động đầu tư tài chính.
1.1.1 Mục tiêu
Thứ nhất, hoạt động đầu tư tài chính sẽ giúp ngân hàng tìm kiếm được nguồn lợi
nhuận cao thông qua các lợi nhuận đầu tư đến từ:
-

Các khoản tiền lãi/ cổ tức đầu tư.

-

Các giao dịch chênh lệch giá.

Thứ hai, hoạt động đầu tư cũng sẽ giúp ngân hàng nâng cao khả năng thanh khoản.
Bởi vì, khi ngân hàng rơi vào tình trạng bị rút ra một nguồn vốn lớn thì ngân hàng
có thể sử dụng đến nguồn dự trữ thứ cấp thơng qua:
-

Việc chuyển hóa tài sản tài chính thành tiền.

-


Dùng các chứng khốn làm vai trị đảm bảo để huy động vốn.

-

Tạo nguồn thanh khoản.

Thứ ba, hoạt động đầu tư tài chính cịn khiến ngân hàng tạo sự đa dạng trong hoạt
động kinh doanh, phân tán rủi ro, điển hình như:
-

Dung hịa và phân tán rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay của ngân hàng.

-

Gia tăng tính cân xứng về kì hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, củng cố
bảng cân đối tài sản.

-

Giảm thiểu, hạn chế thiệt hại từ rủi ro lãi suất.

-

Nâng cao cơng tác phịng chống rủi ro tỷ giá hoái đoái.

-

Giảm nhẹ tác động của các loại thuế đối với hoạt động kinh doanh ngân
hàng.


-

Giảm thiểu rủi ro về độ lệch kì hạn.

1.1.2 Đặc điểm
-

Một là, ngân hàng có thể chủ động giao dịch, lựa chọn hình thức đầu tư và
các loại chứng khốn đầu tư thích hợp.

-

Hai là, hoạt động đầu tư tài chính chịu sự chi phối của pháp luật về nguồn
vốn sử dụng, về giới hạn của mức đầu tư.

-

Ba là, hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng ln hướng đến hai mục tiêu
đó là: lợi nhuận và nguồn thanh khoản.

4


Bốn là, hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng có tính linh hoạt trong đầu

-

tư cao, ngân hàng có thể dễ dàng mua bán, trao đổi, điều chỉnh các danh mục
đầu tư tài chính để phù hợp với khả năng và tình hình hoạt động kinh doanh

của ngân hàng.
1.2 Danh mục đầu tư tài chính của ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam (Techcombank)
Đơn vị: triệu VNĐ
Giá trị đầu tư

Tên hình thức đầu tư

2019
Chứng khốn đầu tư

2020

66.054.597

84.447.241

1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

66.158.709

84.632.952

2. Chứng khốn đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

202.006

200.000

3. Dự phịng chứng khoán đầu tư


(306.118)

(385.711)

12.223

11.806

1. Đầu tư dài hạn khác

12.883

12.466

2. Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn

(660)

(660)

I.

II.

Góp vốn, đầu tư dài hạn

1.3 Phân tích, nhận xét.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng Thương mại cổ phần Kĩ
thương Việt Nam (Techcombank) của hai năm 2019 và 2020 thì thu nhập từ hoạt

động đầu tư tài chính của ngân hàng như sau:
Đơn vị: triệu VNĐ
2019

2020
Tỷ trọng so

Tên danh mục đầu tư
Thu nhập

với tổng thu Thu nhập
nhập

5

Tỷ

trọng

so

với

tổng

thu

nhập



I.

Lãi

thuần

từ 1.243.759

8.72%

1.496.997 7.98%

0.03%

4.191

0.02%

8.75%

1501188

8%

mua bán chứng
khốn đầu tư
II.

Thu


nhập

từ 4.216

góp vốn, mua
cổ phần
Tổng

1.247.975

Nguồn: />Nhận xét:
-

Dựa trên số liệu từ bảng cân đối kế tốn, ta có thể thấy tỷ trọng đóng góp thu
nhập của hoạt động đầu tư tài chính năm 2020 giảm 0.75% so với năm 2019.
Tuy thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính của năm 2020 tăng 20% so với
năm 2019. Song do tổng thu nhập của ngân hàng năm 2020 tăng 31.5% so
với cùng kì năm 2019 và đóng góp thu nhập của hoạt động đầu tư tài chính
chỉ chiếm khoảng 8%, chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng thu nhập dẫn đến hiện
trạng tăng thu nhập nhưng tỷ trọng giảm.

-

Như vậy, có thể thấy hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng chiếm tỉ trọng
rất nhỏ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và có xu hướng thu hồi
vốn tại các khoản đầu tư từ góp vốn, đầu tư dài hạn.

2. Sản phẩm tín dụng của ngân hàng
2.1


Giả định về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh

Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp A là: kinh doanh bất động
sản và cụ thể là doanh nghiệp đang thực hiện xây dựng chung cư tại địa bàn TP. Hồ
Chí Minh.
2.2

Giả định về nhu cầu tín dụng, giá trị đề nghị cấp, mục đích cấp, thời hạn

cấp, tài sản bảo đảm
-

Nhu cầu tín dụng: Vì xây dựng chung cư cần một số tiền, nguồn vốn lớn, thời
gian xây dựng dài, mà đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế đã và đang phải đối
mặt với nhiều khó khăn bởi diễn biến của đại dịch Covid-19. Vì vậy, công ty
6


không thể nào cùng lúc huy động được vốn tự có để hồn thành xây dựng. Do
đó nhu cầu tín dụng là cấp thiết đối với doanh nghiệp để có thể kịp thời đảm
bảo tiến độ thi công dự án (5 tỷ).
-

Giá trị đề nghị cấp: tùy quy mô dự án, xếp hạng tín dụng khách hàng là tốt hay
khơng tốt mà có giá trị đề nghị cấp khác nhau. Thơng thường ngân hàng cấp tín
dụng theo tỷ lệ 70% giá trị dự án.

-

Mục đích cấp: Tài trợ dự án chung cư tại TP. Hồ Chí Minh.


-

Thời hạn cấp: 5 năm, giải ngân theo tiến độ xây dựng dự án.

-

Tài sản bảo đảm: là căn hộ hình thành trong tương lai.
2.3

Sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp A
Nếu là cán bộ của ngân hàng Techcombank em sẽ tư vấn cho doanh nghiệp

A sử dụng sản phẩm tín dụng là: Vay trung, dài hạn và giải ngân từng đợt theo tiến
độ xây dựng. Vì nó đáp ứng được nhu cầu tài chính trung và dài hạn để có thể tiến
hành xây dựng dự án ngay theo kế hoạch. Hơn nữa, doanh nghiệp A còn đang gặp
phải tình trạng thiếu nguồn vốn dài hạn nên khi sử dụng sản phẩm tín dụng trung,
dài hạn thì doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ vốn vay trung, dài hạn để kịp thời tạo ra
địn bẩy tài chính, khắc phục được tình trạng thiếu hụt nguồn vốn dài hạn. Khơng
những thế, so với việc thuê mua tài chính, sản phẩm tín dụng trung, dài hạn của
Techcombank cịn có lợi thế là giúp cho doanh nghiệp vẫn duy trì được quyền sở
hữu tài sản của mình trong thời gian vay vốn. Ngồi ra, sản phẩm vay, trung dài hạn
của Techcombank cịn có mức lãi suất khá cạnh tranh với các ngân hàng khác và
điều kiện cho doanh nghiệp A vay cũng được nới lỏng hơn so với Vietcombank.
2.4

Đặc tính của sản phẩm tín dụng trung, dài hạn đối với khách hàng

doanh nghiệp.
-


Thứ nhất, sản phẩm tín dụng trung, dài hạn có thời hạn trên 1 năm và thời

gian cho vay không được quá thời gian khấu hao của tài sản hình thành từ vốn vay.
-

Thứ hai, cho vay trung và dài hạn có thời gian trả nợ dài nên rất phù hợp để

doanh nghiệp có thể an tâm khi vay vốn và chủ động hơn trong tiến trình dự án đã
hoạch định.
-

Thứ ba, hoạt động cho vay trung và dài hạn còn giúp doanh nghiệp có thể

giải ngân linh động, tránh được tình trạng nợ xấu. Bởi vì, doanh nghiệp có thể chủ
7


động, linh hoạt trong việc giải ngân nhiều lần hay tồn bộ để thích hợp cho mục
đích sử dụng vốn và kịp thời ứng phó với tình hình tài chính mà doanh nghiệp đang
gặp phải.
-

Thứ tư, ngân hàng chịu tính rủi ro cao trong hoạt động cho vay trung và dài

hạn. Bởi vì, cho vay trung và dài hạn sẽ có quỹ thời gian dài mà trong khoản thời
gian dài đó có thể sẽ xảy ra rất nhiều sự biến động lớn về giá cả, quy chế chính sách
pháp luật, chính sách thuế, tâm lý khách hàng,…Trước những biến động đó, ngân
hàng khó có thể dự đốn trước được những bất trắc có thể xảy ra trong thời hạn vay
dài hạn. Vì vậy, khả năng xảy ra rủi ro đối với hoạt động cho vay trung và dài hạn

là rất cao. Hơn nữa, hoạt động cho vay trung và dài hạn thường có quy mơ rất lớn
nên khi gặp phải rủi ro thì hậu quả mà ngân hàng đối mặt cũng rất nghiêm trọng.
-

Thứ năm, bên cạnh những rủi ro cao là khả năng thu được lợi nhuận từ các

khoản vay trung và dài hạn lớn. Khoản thu nhập lớn ấy được biểu hiện cụ thể thông
qua lãi suất của các khoản vay trung, dài hạn là rất cao. Không phải ngẫu nhiên mà
ngân hàng có mức lãi suất cho vay trung và dài hạn cao như thế mà là nhằm chi trả,
đền bù tổn thất cho những chi phí bù đắp rủi ro và những chi phí phục vụ cho việc
huy động những nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động cho vay trung và dài hạn.
-

Cuối cùng, tính thanh khoản của hoạt động vay trung và dài hạn thì thấp. Bởi

lẽ, các khoản cho vay trung và dài hạn có thời gian cho vay dài nên dẫn đến khả
năng chuyển đổi thành tiền của nó cũng rất thấp và phải chịu chi phí cao. Và đây
cũng là một trong những lý do quan trọng để ngân hàng Techcombank nói chung và
hầu hết các ngân hàng thương mại nói riêng có cơ sở để áp dụng mức lãi suất cao
cho những khoản vay trung, dài hạn.
3. Sản phẩm huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân
3.1 So sánh hai loại tiền gửi

Sản phẩm tiền gửi thanh toán
Ngân hàng
Techcombank

MBbank

Tiêu chí

Tên gọi sản phẩm

Tài khoản tiền gửi thanh tốn.
8

Tài khoản tiền gửi thanh toán.


Thực hiện các giao dịch thanh Thực hiện các giao dịch thanh
tốn qua ngân hàng thơng qua tốn qua ngân hàng.
Mục đích

các phương tiện thanh tốn như:
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
chuyển tiền điện tử,…
Các cá nhân người Việt Nam và Công dân Việt Nam, người nước

Đối tượng khách

người nước ngồi.

ngồi từ 18 tuổi trở lên, có đủ
năng lực pháp lý và năng lực hành

hàng

vi dân sự.
Kỳ hạn

Khơng kì hạn


Khơng kì hạn

Lãi suất khơng kì hạn với mức Lãi suất khơng kì hạn do Mbbank
lãi tùy vào số tiền gửi thanh niêm yết từng thời kì.
tốn:< 10 triệu: 0,0%, 10 triệu - Cách trả lãi: trả lãi khơng kì hạn,
< 500 triệu: 0,1%, > = 500 triệu: thay đổi theo thời gian, do
Lãi suất, cách trả
lãi

0,3% (tính bằng %/năm)

MBbank quy định theo từng thời

Cách thức trả lãi: Tiền lãi được kì.
tính trên số dư tài khoản cuối
ngày và cộng dồn hàng ngày, sau
đó tự động hạch tốn và trả vào
ngày cuối tháng.
Khách hàng được hưởng lãi suất Khách hàng không phải đăng kí kì
trên số dư tài khoản.

hạn gửi ban đầu và có thể rút tiền

Có tính bảo mật cao vì mọi bất kì khi nào có nhu cầu sử dụng.
thông tin giao dịch đều được Thủ tục mở tài khoản miễn phí,
ngân hàng lưu lại. Khi khách đơn giản và nhanh chóng.
Tiện ích sản phẩm hàng thực hiện giao dịch qua Có mức lãi suất hấp dẫn theo quy
ibanking sẽ luôn được cấp mã định của ngân hàng trên số dư có
xác thực để được đảm bảo quyền trong tài khoản.

lợi tốt nhất.

Sử dụng tài khoản dễ dàng với các

Hỗ trợ tư vấn miễn phí một cách

dịch vụ kèm theo: chuyển tiền,
thấu chi, chi trả tiền lương,…

nhanh chóng.
9


Sản phẩm tiền gửi có kì hạn
Ngân hàng
Techcombank

MBbank

Tiêu chí
Tiết kiệm trả lãi trước, tiết
Tên gọi sản phẩm

Tiền gửi trả lãi trước

kiệm lãi cuối kì và tiết kiệm
trả lãi hàng tháng.

Tiết kiệm trong một khoảng thời Tiết kiệm.
Mục đích


Đối tượng khách hàng

gian nhất định.
Cá nhân người Việt Nam cư trú.

Khách hàng là công nhân

Người Việt Nam không cư trú.

Việt

Khách hàng người nước ngồi.

CCCD/Hộ chiếu cịn thời

Đặc biệt, đối với khách hàng cá

hạn hiệu lực.

nhân người nước ngồi, thời hạn
gửi tiền khơng được phép dài
hơn thời hạn hiệu lực cịn lại của

Nam



CMND/


Khách hàng cá nhân nước
ngoài được phép cư trú tại
Việt Nam.

giấy tờ xác minh thông tin.
Kỳ hạn

1-3 tuần, 1-36 tháng.

1-3 tuần, 1-60 tháng.

Lãi suất cố định trong suốt thời Lãi suất điều chỉnh tự động
tương ứng với lãi suất của

gian gửi.

Cách thức trả lãi: Trả lãi cuối kì. hình thức gửi tiền lãi trả sau


được

xác

định

khi do ngân hàng áp dụng vào

Techcombank nhận tiền gửi đến từng thời điểm và cố định
hết ngày liền kề trước ngày trong tồn bộ kì hạn gửi.
Lãi suất, cách trả lãi


thanh toán hết khoản tiền gửi Cách trả lãi: Khách hàng lựa
(tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của chọn nhận lãi theo một trong
thời hạn tính lãi) và thời điểm để 3 phương thức cuối kì/ định
xác định số dư tính lãi là cuối kì hàng tháng/ trả lãi trước.
mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.

Nếu khách hàng rút trước
hạn thì sẽ hưởng mức lãi

10


suất khơng kì hạn.
Số tiền gửi tối thiểu là 1triệu Có thủ tục đơn giản, q
VNĐ.

trình xử lý hồ sơ nhanh.

Mức lãi suất cạnh tranh, số tiền Mở tài khoản hồn tồn
gửi càng lớn thì lãi suất càng miễn phí
Khi giao dịch với ngân hàng,

cao.

Khách hàng được tất toán hợp thơng tin tài khoản được bảo
mật an tồn.
đồng trước hạn.
Tiện ích sản phẩm


Kỳ hạn gửi tiền linh hoạt là theo Kỳ hạn đa dạng, tương ứng
tuần hoặc theo tháng, phương với mức lãi suất hấp dẫn,
thức trả lãi tự động.

linh hoạt.

Giao dịch gửi tiền tại tất cả các
điểm giao dịch lớn nhỏ của
Techcombank trên cả nước.
Được linh hoạt nhận lãi bằng
tiền mặt, chuyển khoản hoặc
nhập vào số tiền gốc gửi và thủ
tục đơn giản, nhanh chóng.

3.2 Tư vấn sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân
3.2.1 Bảng biểu lãi suất của ngân hàng Techcombank
Hiện nay, bảng biểu lãi suất của ngân hàng Techcombank như sau:
Khơng kì hạn: 0,03%/ năm.
Kì hạn:
-

1- 2 tháng: 2,8%/ năm.

-

3-5 tháng: 3,05%/ năm.

Nguồn: />3.2.2 Bảng biểu lãi suất của ngân hàng Mbbank (Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân đội).
Hiện nay, bảng biểu lãi suất của ngân hàng Mbbank như sau:

Khơng kì hạn: 0,1%/ năm.
11


Kì hạn:
-

1-3 tuần: 0,2%/ năm.

-

1 tháng: 2,5%/ năm.

-

2 tháng: 2,6%/ năm.

-

3-4 tháng: 3,2%/ năm.

Nguồn: />3.2.3 Tư vấn sản phẩm tiền gửi
Tiền lãi = Số dư thực tế * Lãi suất tiền gửi (%/năm)
Tình huống giả định: “Giả định bản thân có nhu cầu gửi một khoản tiền với giá trị
500 triệu và sẽ cần sử dụng nó sau 3 tháng”.
Theo như tình huống giả định trên, em có nhu cầu gửi một khoản tiền với giá
trị 500 triệu và sẽ sử dụng nó sau 3 tháng nên sản phẩm tiền gửi có kì hạn sẽ thích
hợp với nhu cầu hiện tại của em. Vì sản phẩm tiền gửi có kì hạn sẽ trong khoảng
thời gian từ 1- 3 tuần, 1- 60 tháng với khoảng tiền gửi tối thiểu là 1 triệu đồng nên
nó sẽ rất phù hợp với nhu cầu của em lúc này.

Thêm nữa, em sẽ nên chọn sản phẩm tiền gửi có kì hạn của ngân hàng
MBbank vì mức lãi suất tiền gửi trong kì hạn 3 tháng của ngân hàng MBbank là
3,2%/ năm, trong khi ngân hàng Techcombank có mức lãi suất tiền gửi kì hàng 3
tháng chỉ ở mức 3,05%/ năm.
3.3 Mối quan hệ giữa tiền gửi với lợi nhuận ngân hàng
Theo quan điểm của em, một ngân hàng sẽ muốn tăng tỉ trọng huy động loại
tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kì hạn) để giúp gia tăng lợi nhuận nhiều hơn
cho ngân hàng. Bởi vì các lí do sau:
-

Thơng thường, các ngân hàng đều có mức lãi suất tiền gửi khơng kì hạn thấp hơn
rất nhiều so với tiền gửi có kì hạn, việc trả lãi khơng kì hạn chỉ dao động ở mức
0,1% - 0,2%/năm. Vì vậy, nếu duy trì được lượng tiền khơng kì hạn thường
xun thì ngân hàng sẽ có thể đem lượng tiền này để phục vụ hoạt động cho vay
đối với cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Từ đó, ngân hàng sẽ
chắc chắn thu được nhiều lợi nhuận hơn vì như đã nói ở trên, mức trả lãi không

12


kì hạn chỉ ở quanh khoảng 0,1%- 0,2%/ năm. Trong khi đó, nếu duy trì được hoạt
động tín dụng dài hạn thì ngân hàng sẽ thu được mức lãi suất tầm 8%-9%/ năm.
-

Đối với các ngân hàng, khi thu hút được một lượng lớn tiền gửi khơng kì hạn sẽ
đóng vai trò rất quan trọng đến hoạt động đầu tư tài chính của ngân hàng. Bởi lẽ,
khi chiếm giữ được tỷ lệ cao tiền gửi khơng kì hạn thì ngân hàng sẽ tạo ra được
một nguồn vốn giá rẻ. Và nếu ngân hàng có thể duy trì được lượng tiền gửi
không kỳ hạn tăng trưởng tốt so với tổng huy động thì nó sẽ có khả năng chi trả,
bù đắp cho các khoản tăng chi phí từ việc huy động có kì hạn và phát hành trái

phiếu. Do đó, tỉ lệ tiền gửi khơng kì hạn càng cao sẽ tạo tiền đề giúp ngân hàng
có cơ hội cải thiện, mở rộng biên lợi nhuận dù tăng chí phí hoạt động, có thêm
lợi thế cạnh tranh càng cao về lãi suất cho vay trên thị trường.

-

Mặc khác, tỉ lệ tiền gửi khơng kì hạn càng cao thì càng phản ánh nền tảng phát
triển, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tiện ích của ngân hàng. Bởi vì, hiện nay
hầu hết sản phẩm dịch vụ, giá trị gia tăng khác đều gắn với tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng.

-

Bên cạnh những ưu thế vượt trội trên thì tiền gửi khơng kì hạn cũng có nhược
điểm là khách hàng có thể rút tiền gửi ra bất cứ lúc nào họ muốn, nhất là nhu cầu
thanh toán hiện nay đã và đang tương đối sôi động với nhiều đối tượng khách
hàng. Vì vậy, để ln duy trì và thu hút mạnh mẽ nguồn tiền gửi khơng kì hạn thì
ngân hàng cần đặc biệt chú trọng hơn nữa về chất lượng dịch vụ của mình. Đặc
biêt, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp như hiện nay,
ngân hàng cần gia tăng các gói ưu đãi cho khách hàng qua các dịch vụ thanh
toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng số. Từ đó, ta có thể dễ dàng nhận thấy,
những ngân hàng nào đang chú trọng đầu tư mạnh cho cơng tác chuyển đổi số thì
đều đang nắm giữ nhiều lợi thế hơn trên đường đua thu hút tỉ trọng nguồn tiền
gửi khơng kì hạn. Qua đó các ngân hàng có thể dễ dàng gia tăng lợi nhuận dù
tình hình kinh tế đang gặp phải nhiều biến động như hiện nay.

13


KẾT LUẬN CHUNG

Nhìn chung, hoạt động đầu tư tài chính và nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
Techcombank đã dần hoàn thiện hơn so với những năm trước đây và có bước tiến
triển hơn với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Mặc dù vẫn còn tồn tại những hạn
chế, đối mặt với nhiều thử thách trong cơ chế hoạt động nhưng em tin rằng
Techcombak sẽ khơng ngừng hồn thiện và phát triển hơn nữa trong thời gian tới.
Còn đối với sản phẩm tiền gửi thì ta có thể thấy rằng giữa ngân hàng Techcombank
và MBbank đều có những ưu thế vượt trội riêng cùng với các bất lợi về mặt lãi suất,
dịch vụ ưu đãi, cách trả lãi,… có phần chênh lệch nhau. Nhưng vẫn không thể đưa
ra kết luận chính xác rằng ngân hàng nào vượt trội hay ưu việt hơn vì mỗi ngân
hàng đều có những chiến lược kinh doanh, xây dựng mối quan hệ với khách hàng
dựa trên những giao thức riêng biệt.

14


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đầu tư chứng khoán chuyên trang của báo đầu tư (2021). Retrieved from
/>0bhVJWIHomT33alOaSLAnPREoWr5aKe43alI6L7Go1pEG.
2. />3. />
15



×