Tuần: 09
Tiết PPCT: 17
§10. LÀM TRỊN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Thơng qua các ví dụ phát biểu được quy ước làm tròn số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng quy ước làm tròn số để áp dụng trong thực tế và giải các bài
toán liên quan.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, giáo án, SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở, đồ dùng học tập, ôn lại bài cũ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
8
Mục tiêu: Đổi được các phân số ra số a) 6 1,333...
thập phân.
7
0,7
Hỏi: Đổi các phân số sau ra số thập b)
10
8
7
a) ; b)
10
phân: 6
Hoạt động giới thiệu bài mới (1 phút)
Các em đã biết đổi các phân số ra số
thập phân hữu hạn, số thập phân vơ
hạn tuần hồn. Vậy muốn viết gọn các
số này ta làm như thế nào? Để biết
được điều này thầy trị chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ làm
trịn số. (10 phút)
Mục tiêu: Làm tròn được các số theo
hướng dẫn.
* Hoạt động của thầy:
- Yêu cầu HS làm tròn các số.
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ: Làm trịn các số ở các ví
dụ.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân và
cặp đôi.
- Phương tiện: Máy tính; Sgk/35, 36.
- Sản phẩm: Làm trịn được các số ở
các ví dụ.
1. Ví dụ:
Ví dụ 1:
*Nhận xét.
Ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng
gần với số thập phân 4,3 nhưng 4 gần
với 4,3 hơn so với 5 nên ta viết 4,3
4.
Tương tự, 4,9 gần với 5 so với 4 nên
ta viết 4,9 5.
Kí hiệu: “ ” đọc là gần bằng hoặc
xấp xỉ.
* Tóm lại:
Để làm trịn một số thập phân đến
hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với
số đó nhất.
?1 5,4
5 ; 5,8
6 ; 4,5
5
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy ước
làm trịn số (15 phút)
Mục tiêu: Thơng qua các ví dụ phát
biểu được quy ước làm tròn số.
* Hoạt động của thầy:
- Yêu cầu HS rút ra quy ước làm trịn
số thơng qua các ví dụ vừa làm. Vận
dụng làm tròn các số ở ?2 .
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ:
+ Thơng qua các ví dụ ở trên rút ra quy
ước làm tròn số.
+ Vận dụng làm tròn các số ở ?2 .
- Phương thức hoạt động: Cá nhân và
Ví dụ 2: Làm trịn số 73 545 đến
hàng nghìn.
Ta có 73545 74000
Ví dụ 3: Làm trịn các số sau đến
hàng phần nghìn: 1,2346 ; 0,6789.
Ta có: 1,2346 1,235
- 0,6789 - 0,679
2. Quy ước làm tròn số
* Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số
bị bỏ đi nhỏ hơn số 5 thì ta giữ
nguyên bộ phận cịn lại. Trong
trường hợp số ngun thì ta thay các
chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ 4:
- Làm trịn số 86,149 đến chữ số thập
phân thứ nhất: 86,149
86,1
- Làm tròn số 542 đến hàng chục:
542
540.
* Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số
bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta
cặp đơi.
- Phương tiện: Máy tính; Sgk/36.
- Sản phẩm:
+ Thơng qua các ví dụ ở trên rút ra
được quy ước làm tròn số.
+ Vận dụng làm tròn được các số ở
?2 .
cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng
của bộ phận cịn lại. Trong trường
hợp số ngun thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ 5:
- Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập
phân thứ hai: 0,0861
0,09.
- Làm tròn số 1537 đến hàng trăm:
1537
1600.
?2.
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số
thập phân thứ ba : 79,3826 79,383
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số
thập phân thứ hai: 79,3826 79,38
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số
thập phân thứ nhất: 79,3826 79,4.
Hoạt động luyện tập - củng cố (15 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Bài tập 73 (sgk/36)
7,923 7,92 ; 17,418 17,42
làm bài tập 73 (6 phút)
Mục tiêu: Vận dụng quy ước làm tròn 79,1364 79,14 ; 50,401 50,40
được các số theo yêu cầu.
0,155 0,16 ; 60,996 61,00
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc: Hãy làm tròn các số theo
yêu cầu của bài tốn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ: Làm trịn các số theo u
cầu của bài tốn.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: sgk/36.
- Sản phẩm: Làm tròn được các số theo
yêu cầu của bài toán.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
Bài tập 76 (sgk/37).
làm bài tập 76 (7 phút)
a)76 324 753 76 324 750
Mục tiêu: Vận dụng quy ước làm tròn
76 324 800 76 325 000
được các số theo yêu cầu.
* Hoạt động của thầy:
b) 3695 3700 700 4000
- Giao việc: Hãy làm tròn các số theo
yêu cầu của bài toán.
- Hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Làm tròn các số theo yêu
cầu của bài toán.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: sgk/37.
- Sản phẩm: Làm tròn được các số theo
yêu cầu của bài tốn.
* Hướng dẫn dặn dị (2 phút)
- Học bài quy ước làm trịn số và xem
lại các ví dụ, bài tập đã chữa .
- Cả lớp làm bài 74, 76; học sinh khá –
giỏi làm thêm bài 77.
- Hướng dẫn:
+ Bài 74: (điểm hệ số 1) + (điểm hệ số
2).2 + (điểm hệ số 3).3 rồi chia cho tất
cả các con điểm.
+ Bài 76: Làm trịn gióng ví dụ 3.
+ Bài 77: Làm tròn theo hướng dẫn.
- Xem trước bài : “Luyện tập” tiết sau
học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tuần: 09
Tiết PPCT: 18
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhắc lại được quy ước làm tròn số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng quy ước làm tròn số để áp dụng trong thực tế và giải các bài
toán liên quan.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, giáo án, SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở, đồ dùng học tập, ơn lại tính chất đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (7 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (6 phút)
* Trường hợp 1:
Mục tiêu: Nhắc lại được quy ước làm Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ
tròn số.
số bị bỏ đi nhỏ hơn số 5 thì ta giữ
Hỏi: Phát biểu quy ước làm tròn số. Áp nguyên bộ phận còn lại. Trong
dụng làm bài tập 76.
trường hợp số nguyên thì ta thay các
Hoạt động giới thiệu bài mới (1 phút) chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Các em đã biết được quy ước làm tròn * Trường hợp 2:
số. Hơm nay thầy trị chúng ta sẽ vận Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ
quy ước này để làm một số bài tập sau. số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì
ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng
của bộ phận còn lại. Trong trường
hợp số nguyên thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Bài tập 76 (sgk/37).
a)76 324 753 76 324 750
76 324 800 76 325 000
b) 3695 3700 700 4000
Hoạt động luyện tập - củng cố (38 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 74 (sgk/36, 37)
74 (9 phút)
Điểm trung binh mơn tốn học kì I
Mục tiêu: Tính được điểm trung bình của bạn Cường là:
mơn tốn học kì I và làm trịn được kết 7 8 6 10 2.(7 6 5 9) 3.8
quả đến số thập phân thứ nhất.
15
* Hoạt động của thầy:
109
7,2(6) 7,3
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
15
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Tính điểm trung bình mơn
tốn học kì I và làm tròn kết quả đến số
thập phân thứ nhất.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: sgk/36, 37.
- Sản phẩm: Tính được điểm trung bình
mơn tốn học kì I và làm trịn được kết
quả đến số thập phân thứ nhất.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
69 (9 phút)
Mục tiêu: Tính và làm tròn được độ
dài của đường chéo chiếc TV 21inch.
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ: Tính và làm trịn độ dài
của đường chéo chiếc TV 21inch.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: Máy tính, sgk/38.
- Sản phẩm: Tính và làm tròn được độ
dài của đường chéo chiếc TV 21inch.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
79 (9 phút)
Bài tập 78 (sgk/38)
Ti vi 21 inch có độ dài của đường
chéo màn hình là :
21 . 2,54 = 53,34 (cm) 53 cm.
Bài tập 79 (sgk 38)
Chiều dài: 10,234 m 10 m
(5 phuùt)
Chiều rộng: 4,7 m 5m
Mục tiêu: Tính được chu vi và diện
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật
tích hình chữ nhật, làm trịn kết quả
:
đến hàng đơn vị.
P (10 + 5) .2 30 (m)
* Hoạt động của thầy:
Diện tích mảnh vườn đó:
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
S 10 . 5 50 (m2)
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ: Tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật, làm trịn kết quả đến
hàng đơn vị.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: sgk/38.
- Sản phẩm: Tính được chu vi và diện
tích hình chữ nhật, làm trịn kết quả đến
hàng đơn vị.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 80 (sgk 38)
80 (9 phút)
1 pao 0,45 kg.
(5 phuùt)
Mục tiêu: Đổi được 1kg ra pao va làm
tròn kết quả đến số thập phân thức 2.
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
Một kg gần bằng:
1 : 0,45 2,22 (pao)
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Đổi 1kg ra pao và làm tròn
kết quả đến số thập phân thức 2.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: sgk/35.
- Sản phẩm: Đổi được 1kg ra pao và
làm tròn kết quả đến số thập phân thức
2.
* Hướng dẫn dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài và xem các bài tập đã
chữa.
- Xem trước bài 11 “Số vô tỉ. Khái
niệm về căn bậc hai” tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2017
Lãnh đạo trường kí duyệt