Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH saint malo VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.32 KB, 34 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN

THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI: “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG”

Giáo viên hướng dẫn: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN
Sinh viên thực tập: HOÀNG VĂN MỸ LINH
Lớp: C17B1F
Ngành: Kế tốn
Chun ngành: Kế tốn doanh nghiệp

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN
TP. Hồ Chí Minh, 04/2019

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty TNHH Saint Malo Việt Nam, không sao


chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên

HOÀNG VĂN MỸ LINH

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài thực tập nghề nghiệp 2 này tơi xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ tận tình của cô giáo Vương Thị Thanh Nhàn và các thầy cô trong khoa kế
toán – kiểm toán trường Đại học Tài Chính – Marketing đã dẫn dắt và tạo điều kiện
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thức tập tại Công ty TNHH Saint Malo Việt Nam.
Là một sinh viên lần đầu tiên thực tập tại một Công ty và chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, qua một tháng thực tập tại quý Công ty đã chỉ cho tôi nhiều bổ ích.
Tuy thời gian thực tập khơng dài nhưng tơi đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh
chị phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường
giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức
đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện
tốt chuyên đề tốt nghiệp..
Cuối cùng với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị
trong Công ty TNHH Saint Malo Việt Nam, người đã luôn theo sát và hướng dẫn

tận tình cho tơi giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài.
Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ cùng
tồn thể các bạn để tơi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt
hơn Cơng tác thực tế sau này.

Sinh viên
Hồng Văn Mỹ Linh

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:HỒNG VĂN MỸ LINH
MSSV:1710210607
Chun ngành: Kế tốn doanh nghiệp
Khóa: C17
1. Thời gian thực tập:

..............................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập:


..............................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Nhận xét chung:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày....... tháng........ năm.........
Đơn vị thực tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Trang 5



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: HOÀNG VĂN MỸ LINH
MSSV: 1710210607
Khóa: C17
Thời gian thực tập: ......................................................................................................
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Saint Malo Việt Nam
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

TP.HCM, ngày … tháng … năm 2019
Giảng viên hướng dẫn

Lời mở đầu
SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Kế toán là một công cụ kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý. Sự ra đời và phát triển
của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế xã
hội ngày càng phát triển thì kế tốn càng khẳng định được vai trị quan trọng của mình
trong cơng tác quản lý tổ chức của doanh nghiệp.
Trong tiến trình mở cửa hội nhập thì tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và kế toán bán
hàng cần thiết phải đối mới để phù hợp với thông lệ quốc tế. Nhất là khi nền kinh tế thị
trường đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt, củng cố mở rộng thị phần của mình
trên thị trường. Vì vậy, kế tốn bán hàng thực sự mang tình thực tiễn.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, để có q trình phân tích
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan
trọng đó là khâu tiêu thụ hàng hóa. Tiêu thụ có tính chất quyết định tới sự thành công
hay thất bại của một chu kỳ kinh doanh.
Xuất phát từ những đặc điểm trên và với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn về phần
hành bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong một đơn vị cụ thể, trong thời gian
thực tập tại Công ty TNHH Saint Malo Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Saint Malo VN” để làm đề tài
báo cáo thực tập nghề nghiệp 2.

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SAINT MALO

VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
1.1.1. Khái quát về Công ty:
- Tên Công ty : Công ty TNHH Saint Malo Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: SAINT MALO CO.,ltd
- Loại hình: Cơng ty TNHH
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng TMCP Quốc tế VN (VIB) – CN Sài Gòn
- Địa chỉ: 25/66 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Bến Nghé, Q1, TPHCM
- Mã số thuế: 0313840293
- Webside: Saint-malo.com.vn
1.1.2. Quá trình phát triển hoạt động của Công ty:

Công Ty TNHH Saint Malo Việt Nam (SM Group) hoạt động trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu, vận chuyển quốc tế và là phân phối chính thức của nhiều hãng thực
phẩm, mỹ phẩm… tại thị trường Việt Nam.
Về lĩnh vực vận chuyển quốc tế, Công ty có MRLLogistics là một trong những
doanh nghiệp cung cấp giải pháp vận chuyển và hậu cần hàng đầu trên thế giới. Kết
hợp các sản phẩm chính của vận chuyển đường hàng không, vận chuyển đường
biển và vận chuyển bằng đường bộ để cung cấp các giải pháp kết hợp trên toàn cầu,
được thiết kế riêng phù hợp với đặc thù thương mại của hơn 10 ngành Công nghiệp
cốt lõi. Dựa trên sự hiểu biết chuyên sâu về các ngành nghề và ứng dụng linh hoạt
các tính năng của hệ thống Cơng nghệ thơng tin tồn cầu vào Cơng tác quản lý,
MRL tự tin để giới thiệu đến Khách hàng những giải pháp vận chuyển ưu việt, phù
hợp với mọi ngành nghề kinh doanh và những đòi hỏi đặc thù từ phía Khách hàng.
Về lĩnh vực nhập khẩu và phân phối, Cơng ty có SM Gourmet hiện đang là đại
diện cho nhiều thương hiệu quốc tế tại thị trường Việt Nam, có thể kể đến như Tai
Thong Moon Cake, Pavlides Peaches, OKF Rice Milk, Mitr Phol Sugar, Deasan
Aesthetic... Các sản phẩm của Công ty cung cấp được sử dụng trong hầu hết các
phân khúc thị trường ở Việt Nam.


SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Với gần 04 năm hình thành và phát triển, SAINT MALO có hệ thống khách
hàng và mạng lưới phân phối phát triển trên khắp Việt Nam...
Những thành quả đạt được cho thấy Công ty có những chiến lược kinh doanh
phù hợp, đúng đắn kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường… Vì vậy Cơng ty đã
đạt được những mục đích đề ra.
- Đảm bảo và phát triển vốn
- Nâng cao doanh thu nhằm đạt được lợi nhuận cao
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân viên
- Hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng:
Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chun nghiệp, tổ chức q
trình lưu thơng một cách hợp lý, nhanh chóng, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Công ty là nơi cung ứng hàng hóa cho khách hàng, do đó cần phải
quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phép kinh doanh
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đã đề ra, đã ký kết với khách
hàng.
- Tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý kinh tế nhà nước, thực hiện đầy đủ, trung
thực báo cáo tài chính

- Thực hiện cam kết các hợp đồng thương mại
1.2.3. Định hướng Công ty trong tương lai:
- Tiếp tục duy trì sự phát triển bền vững, tiếp tục gia tăng doanh thu qua từng năm.
- Phát huy thế mạnh duy trì những khách hàng truyền thống và mở rộng với những
đối tác kinh doanh mới.
- Nâng cao chất lượng Marketing để không ngừng mở rộng thị trường.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức:

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN
GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN PHÁT
TRIỂN DỰ ÁN

BỘ PHẬN KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN KINH
DOANH

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ:
• Giám đốc: điều hành mọi hoạt động của Cơng ty như




- Quyết định các hoạt động kinh doanh của Công ty
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của Công ty
- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ
- Trực tiếp quản lý các bộ phận trong Cơng ty
Bộ phận kinh doanh:



Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất trong Công ty. Nhân viên kinh
doanh tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu của đại lý hoặc khách hàng có nhu
cầu, chào giá dịch vụ của Công ty đến đại lý, khách hàng, đàm phán để có giá tốt
nhất cho khách hàng…Sau đó tiến hành xem xét và báo giá, hai bên thỏa thuận và
ký kết hợp đồng giao nhận.
Bộ phận kế tốn:



Phụ trách Cơng việc thu chi của Cơng ty, hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và tổ chức cho hoạt động
kinh doanh liên tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hồn thành
Cơng tác. Cung cấp các số liệu, thơng tin phục vụ Công tác dự báo.
Bộ phận phát triển dự án:

Có nhiệm vụ nghiên cứu khai thác nguồn hàng và thị trường tiêu thụ, là nơi quyết
định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối hàng hóa.
1.4. Tổ chức Cơng tác kế tốn:
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TỐN THANH
TỐN

KẾ TỐN TỔNG
HỢP

THỦ QUỸ

Kế tốn trưởng:
Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện tồn bộ Cơng tác kế tốn, thống kê, thông tin kinh tế,
đồng thời kiểm tra giám sát tình hình tài chính tại Cơng ty. Thu thập, xử lí thơng tin, số
liệu kế tốn theo đối tượng, nội dung, Cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế
tốn. Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tìm hiểu mọi sự thay đổi của chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán
do Nhà nước ban hành để phổ biến lại cho nhân viên phòng kế tốn. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực và hợp lý của số liệu kế toán trước cơ quan Nhà
nước, cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác.
- Kế toán thanh toán:
Thực hiện các phần hành trên kế toán: kế toán tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, vật tư,

Công nợ…như lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, phiếu tạm ứng, phiếu nhập-xuất vật
tư, phiếu nhập-xuất thành phẩm, lập hóa đơn bán hàng….
- Kế tốn tổng hợp
Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về các nghiệp vụ kế toán đã hạch toán vào các
báo cáo đã lập, kế tốn cịn có nhiệm vụ nhập dữ kiệu, kiểm tra, đối chiếu với nội bộ,
cuối kỳ tính tốn các chi phí trả trước, trích trước của văn phịng Cơng ty, theo dõi tổng
-

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

thể chi phí về thuế và doanh thu của văn phòng và định kỳ lập báo cáo theo yêu cầu
của Công ty.
1.4.2. Chế độ kế tốn,chính sách kế tốn.
- Cơng ty đang áp dụng phần mềm kế tốn Misa trên máy tính cho Cơng tác kế
tốn.
- Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 133/2016/TT-BTC.
- Phương pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá, trích khấu hao theo
phương
pháp đường thẳng áp dụng theo thơng tư 126/2014/TT-BTC
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: hàng tồn kho được kiểm kê định kỳ, xác
định giá trị theo phương pháp bình qn gia quyền.
- Hạch tốn ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Được tính theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Hế thống chứng từ của Công ty được sử dụng theo mẫu của thông tư
133/2016TT-BTC.
- Hệ thống tài khoản kế tốn: Việc sử dụng phần mềm giúp Cơng ty mở hệ thống
tài khoản thuận lợi cho Cơng tác kế tốn.
Nhận xét
- Quy trình xử lý thơng tin kế tốn tại Công ty khá chặt chẽ. Các loại chứng từ
được tập hợp chi tiết, đối chiếu chặt chẽ.
- Việc sử dụng phần mềm kế tốn Misa giúp cho q trình xử lý thơng tin nhanh
chóng, kịp thời đảm bảo tính bảo mật số liệu kế tốn.

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH SAINT MALO VN
2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, lao vụ cho
khách hàng trong một thời kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy thuộc vào
phương pháp tính thuế GTGT, doanh thu bán hàng được xác định như sau:
Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
khơng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh tốn.

- Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh
thu bán hàng là giá chưa có thuế.
- Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm thuế GTGT và thuế XNK).
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho khách hàng.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Xác định được các chi phí liên quan đến việc giao dịch bán hàng.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
o Doanh thu bán hàng được xác định như sau:
Doanh thu bán hàng và
Khối lượng hàng
Giá bán được xác định
cung cấp dịch vụ
=
tiêu thụ
*
tiêu thụ
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần về
Doanh thu
Các khoản
bán hàng và cung cấp = bán hàng - giảm trừ doanh
dịch vụ
thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán, hàng hóa bị trả lại, thuế XNK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
2.1.2. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng:
-

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

-

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
Phiêu thu tiền mặt, giấy báo Có ngân hàng
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Để phản ánh doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa trong kỳ, kế tốn sử dụng TK 511. Ngồi
ra kế tốn cịn sử dụng Tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 131, 331, 333,…
Các phương pháp bán hàng công ty áp dụng:
Hiện nay, Công ty áp dụng phương thức bán bn, bán lẻ hàng hóa.
Bán bn là hoạt động nhằm bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho người mua về bán
lại hoặc để kinh doanh. Theo phương thức bán hàng này, hàng hóa tuy đã được bán
nhưng chưa đến tay người tiêu dùng.
Đặc điểm của bán bn hàng hóa tại Cơng ty Saint Malo VN:
- Đối tượng bán hàng hóa là nhà phân phối đến các cửa hàng trong đất nước

- Khối lượng hàng bán ra là những đơn đặt hàng nhỏ lẻ nhưng tổng trị giá thanh
toán là lớn.
- Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc.
Cơ sở cho mỗi nghiệp vụ bán buôn hàng hóa ở Cơng ty là các hợp đồng kinh tế đã ký
kết hoặc các đơn đặt hàng của khách hàng. Hình thức này được Cơng ty thực sự chú
trọng và đem lại hiệu quả.
Phương thức bán buôn chủ yếu mà Công ty áp dụng là phương thức bán buôn qua kho.
Theo hình thức này, hàng hóa được đưa về kho doanh nghiệp rồi mới trực tiếp chuyển
đi bán cho khách hàng.
Bán lẻ hàng hóa ở Cơng ty chủ yếu là bán những đơn hàng nhỏ lẻ, thường là bán cho
hệ thống các cửa hàng chun doanh. Hình thức thanh tốn chủ yếu là tiền mặt.
Doanh thu bán lẻ tuy không cao so với doanh số bán bn nhưng nó cũng góp phần
nâng cao doanh số bán hàng cho Cơng ty.
2.1.3.

Một số nghiệp vụ phát sinh

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

 Ngày 28/11/2018 Công ty xuất PXK – BH03793 cho Công ty TNHH TM&DV thực

phẩm Cường Dung nội dung: Bán hàng Đào ngâm nhãn hiệu EL GRECO (820gr/hộp,
12 hộp/ thùng carton) với SL: 20 thùng; ĐG: 492000đ/thùng.

Nợ TK 131
9.840.000
Có TK 511
9.840.000
 Ngày 30/11/2018 Công ty xuất PXK – BH03811 cho Cửa hàng Nguyên liệu HIGO:
Bán hàng Đường nâu (1kg/gói, 20 gói/thùng), SL: 5; ĐG: 700.000.
Nợ TK 131
3.500.000
Có TK 511
3.500.000
 Ngày 19/11/2018 Cơng ty TNHH BEN COFFEE HOUSE thanh toán tiền hàng: Đào
ngâm nhãn hiệu EL GRECO 820gr/hộp, 12 hộp/thùng carton theo HĐ số 0002049.
Kế tốn đã lập phiếu thu số PT00312.
Nợ TK 111
5.000.000
Có TK 131
5.000.000
 Ngày 5/12/2018 Nhận Giấy báo có số 2830831207 của Ngân Hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam chi nhánh Sài Gịn nội dung Cơng ty TNHH Thương mại sản xuất DV Phúc
An Thịnh thanh tốn tiền hàng: Đường nâu (1kg/gói, 20 gói/thùng)
Nợ TK 112
35.000.000
Có TK 511
35.000.000
 Ngày 05/12/2018 Cơng ty xuất PXK – BH03839 theo HĐ 2103 cho cho Công ty
TNHH PARIS BAGUETTE VN với nội dung: Bán hàng đào ngâm nhãn hiệu
ELGRECO 820gr với số lượng 20 thùng, 490 909đ/thùng.
Nợ TK 131
21 600 000
Có TK 511

19 636 364
Có TK 3331
1 963 636
 Ngày 12/12/2018 Công ty xuất PXK – BH03019 theo HDD2107 cho Công ty TNHH
Hồng Thanh với nội dung: Bán hàng đường nâu (1kg/gói, 20 gói/thùng), SL: 2 thùng,
ĐG: 690 909đ/ thùng.
Nợ TK 131
1 520 000
Có TK 511
1 381 818
Có TK 3331
138 182

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

 Ngày 18/12/2018 Công ty TNHH Phân phối Nguyên vật liệu Nguyên An thanh toán

tiền hàng: Đào ngâm nhãn hiệu EL GRECO 820gr/hộp, 12 hộp/ thùng carton và
Đường nâu ( 1kg/gói, 20 gói/ thùng) theo hóa đơn số HĐ0002115, kế tốn lập phiếu
thu số PT00346
Nợ TK 111
13.200.000
Có TK 131

13.200.000
 Ngày 24/12/2018 Nhận Giấy báo có số 2847218501 của Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam chi nhánh Sài Gịn với nội dung Cơng ty TNHH một thành viên Nhà hàng
Hoàng Yên trả tiền hàng: Đào ngâm nhãn hiệu EL GRECO (820g/hộp, 12 hộp/thùng)
Nợ TK 112
1.404.000
Có TK 511
1.404.000
Đơn vị: Cơng ty TNHH Saint Malo VN

Mẫu sổ S03b-DNN

Địa chỉ: 25/66 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Bến Nghé, Q.1, (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
TP.HCM
Ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2018
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày
ghi sổ
05/12
05/12
…….
12/12

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu

tháng

TK
đối ứng

Diễn giải

Số dư đầu kỳ
Cty Phúc An Thịnh thanh
GBC 05/12
toán tiền hàng
PXK
Bán Đào ngâm cho Công
BH038 05/12
ty TNHH PARIS
39
BAGUETTE VN
…….. ……..
……………………….
PXK- 12/12 Bán Đường nâu cho Cơng
BH038
ty TNHH

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 16

Số phát sinh
Nợ




112

35.000.000

131

19 636 364

…….
131

………..

…………
1 381 818


BÁO CÁO THỰC TẬP

……

86
…..

……

24/12


GBC

24/12



……

……

30/12

K/C

30/12

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Hồng Thanh
………….
Cty Nhà hàng Hoàng Yên
trả tiền hàng Đào ngâm
………………
Kết chuyển doanh thu để
xác định kết quả bán hàng
Tổng số phát sinh trong kỳ

……..

…….


112
……..
911

……….
1.404.000

……..
970.500.00
0
970.500.00
0

….....

970.500.000

Số dư cuối kỳ
2.2.
Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1. Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng hóa có mặt tại kho ( giá mua từ
nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,...)
Công ty áp dụng cách tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ:

Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =

cả kỳ dự trữ

2.2.2.
2.2.3.

Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho
HĐ GTGT
Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 156 – Hàng hóa

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

2.2.4. Hệ thống sổ sách
- Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo danh mục hàng

hóa
- Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài
khoản giá vốn

2.2.5. Trình tự ghi sổ
Sau khi nhận được liên 3 hóa đơn GTGT từ phịng kinh doanh, thủ kho xuất hàng hóa
từ kho và lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập số liệu vào
phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết giá
vốn hàng bán, sổ chi tiết hàng hóa được mở cho từng hàng hóa cuối tháng phần mềm
kế tốn sẽ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán làm căn cứ đối chiếu với sổ cái tài
khoản 632.
 Bảng tính giá bình quân đơn vị

Tên hàng hóa

ĐVT

1) Đào ngâm nhãn
hiệu EL GRECO
820gr
2) Đường nâu
…………………

Thùn
g

Tồn đầu kỳ
Số
Trị giá
lượng
43
16 530 000
20


Thùn
g
…..

Nhập trong kỳ
Giá BQ
đơn vị
Số
Trị giá
lượng
123
34 164 000 305 000

13 240 000 70
……

28 040 000 459 000
…………. …………

 Ngày 05/12/2018 Công ty xuất PXK – BH03839 theo HĐ 2103 cho cho Công ty

TNHH PARIS BAGUETTE VN với nội dung: Bán hàng đào ngâm nhãn hiệu
ELGRECO 820gr với số lượng 20 thùng, 490 909đ/thùng.
Nợ TK 632
6 100 000
Có TK 1561
6 100 000

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH


Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

 Ngày 12/12/2018 Công ty xuất PXK – BH03019 theo HDD2107 cho Công ty TNHH

Hồng Thanh với nội dung: Bán hàng đường nâu (1kg/gói, 20 gói/thùng), SL: 2 thùng,
ĐG: 690 909đ/ thùng.
Nợ TK 632
918 000
Có TK 1561
918 000

Đơn vị: Cơng ty TNHH Saint Malo VN

Mẫu sổ S03b-DNN

Địa chỉ: 25/66 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Bến Nghé, Q.1,
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
TP.HCM
Ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2018
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Ngày

Số hiệu
tháng

Ngày
ghi
sổ
05/12
…….
12/12
……
31/12

Diễn giải

Số dư đầu kỳ
Bán Đào ngâm cho Công
PXK
05/12
ty TNHH PARIS
BH03839
BAGUETTE
……..
……..
……………………….
PXKBán Đường nâu cho Công
12/12
BH03019
ty TNHH Hồng Thanh
…..
……

………….
Kết chuyển chi phí giá vốn
K/C
31/12
hàng bán
Tổng số phát sinh trong kỳ

SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 19

Số phát sinh

TK
đối ứng

Nợ

1561

6 100 000

…….

………..

1561

918 000


……..

…….

911



…………
……….
69 451 000

69 451 000

69 451 000


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN
Số dư cuối kỳ

2.3.

Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh:

Theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC thì việc hạch tốn chi phí bán hàng – TK 641 và
chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642 được thay thế bằng TK – Chi phí quản lý kinh
doanh. TK này được mở chi tiết với hai tài khoản cấp 2:
TK 642(1) – Chi phí bán hàng

TK 642(2) – Chí phí quản lý doanh nghiệp
2.3.1.
2.3.1.1.

Kế tốn chi phí bán hàng:
Nội dung
Tất cả những chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
như chi phí đóng gói, bảo quản, chi phí vận chuyển, bốc dỡ chuyển, chi phí bảo quản
sản phẩm, lương và các khoản trích sau lương của nhân viên bán hàng, … đều được tập
hợp vào TK 642(1). Cuối kỳ, Công ty sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
tiêu thụ.

2.3.1.2.
2.3.1.3.

Chứng từ sử dung:
Hóa đơn GTGT của người bán
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Các chứng từ khác
Trình tự hạch toán:

Phiếu chi, GB Nợ,
HĐ GTGT của người
bán
Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản
trích theo lương


SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Sổ Nhật Ký
Chung
Trang 20

Sổ cái 6421


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Các chứng từ khác

Trong kỳ có các nghiệp vụ kế tốn phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng đề được kế
tốn theo dõi, ghi chép. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ,kế toán ghi vào sổ
cái TK 642(1).
2.3.1.4.

Một số nghiệp vụ phát sinh:
 Ngày 6/12/2018, chi tiền mặt thanh tốn tiền vận chuyển hàng bán cho Cơng ty TNHH
Yang Ming Shipping VN, số tiền 650 000. Kế toán lập Phiếu chi số PC00911
Nợ TK 6421
600 000
Nợ TK 133
50 000
Có TK 111
650 000
 Ngày 9/12/2018 chi tiền mặt thanh tốn chi phí bao bì, đóng gói

Nợ TK 6421
4 320 000
Có TK 111
4 320 000
 Ngày 16/12/2018 chi tiền mặt thanh tốn chi phí bảo hành máy móc thiết bị trong
tháng
Nợ TK 6421
355 000
Có TK 111
355 000
 Ngày 26/12/2018 chi tiền mặt thanh tốn chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chào
hàng
Nợ TK 6421
300 000
Có TK 111
300 000
 Ngày 31/12/2018 Trả lương nhân viên bán hàng
Nợ TK 642(1)
17 478 000
Có TK 334
17 478 000
 Ngày 31/12/2018 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở bộ phận bán hàng:
Nợ TK 642(1)
4 107 330
Nợ TK 334
1 835 190
Có TK 338
5 942 520
 Ngày 31/12/2018 trích KH TSCĐ ở BPBH
SV: HỒNG VĂN MỸ LINH


Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Nợ TK 6421
Có TK 214

1 024 000
1 024 000

Cuối tháng, kế toán tiến hành tính tốn và kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để
xác định kết quả bán hàng:
Nợ TK 911
40 345 000
Có TK 6421
40 345 000

Đơn vị: Cơng ty TNHH Saint Malo VN

Mẫu sổ S03b-DNN

Địa chỉ: 25/66 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Bến Nghé, Q.1,
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
TP.HCM
Ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI

Tháng 12/2018
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 6421
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

Ngày
ghi
sổ
06/12
09/12
……
16/12

PC00911
PC00912
…..
PC00925

06/12
09/12
……
16/12

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Diễn giải
Số dư đầu kỳ

Chi phí vận chuyển
Chi phí bao bì đóng gói
………………
Chi phí bảo hành xe máy
Trang 22

Số phát sinh

TK
đối ứng

Nợ

111
111
……
111

600 000
4 320 000
…….
355 000



……….


BÁO CÁO THỰC TẬP


……
26/12

…..
PC00967

……
26/12

31/12

BPBTL

26/12

31/12

BPBTL

31/12

31/12

BPBKHT
SCĐ

31/12

31/12


K/C

31/12

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN
móc thiết bị
………….
Chi phí tiếp khách
Trả lương cho nhân viên
bán hàng
Trích BH ở bộ phận bán
hàng
Trích KH TSCĐ
Kết chuyển CPBH để xác
định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

……..
111

…….
300 000

334

17 478 000

338


5 942 520

214

1 024 000

911

……….

40 345 000
40 345 000

40 345 000

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung:

Hằng ngày,
ngày
căn
cứ
vào
trong
nghiệp
vụ kinh
kế tốn
tế phát
đốicác
sinh


2.3.2.
2.3.2.1.

Chi phí Quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hàng chung tồn doanh nghiệp.
Chi phí QLDN ở Cơng ty bao gồm những khoản sau:
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý
Chi phí về vật liệu quản lý như: Chi phí về dầu nhớt cho xe đưa đón đi cơng tác
Chi phí đồ dùng văn phịng: Giây A4, kẹp giấy, giây than,…
Chi phí về thuế phí và lệ phí: thuế nhà đất, phí hải quan,..
Chi phí về điện nước, điện thoại phục vụ cho tồn Cơng ty, tiền tiếp khách,..
Và các khoản quản lý doanh nghiệp khác.
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT của người bán hàng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng Phân bổ khấu hao TSCĐ
Trình tự hạch tốn
-

2.3.2.2.

2.3.2.3.

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

Trang 23



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Phiếu chi, GB Nợ,
HĐ GTGT của người
bán
Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản
trích theo lương

Sổ Nhật Ký
Chung

Sổ cái 6422

Bảng PBKH TSCĐ
Các chứng từ khác
Hằng ngày khi các khoản chi phí quản lý DN phát sinh bằng tiền mặt hoặc tiền gửi
ngân hàng, kế toán lập các chứng từ và ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh vào sổ chi tiết
chi phí QLDN. Quy trình lập chứng từ và ghi sổ kế tốn liên quan giống với chi phí
bán hàng.
2.3.2.4.

Một số nghiệp vụ phát sinh:
 Ngày 03/12/2018 chi phí photo, mua giấy bút văn phịng, kế tốn lập PC00889
Nợ TK 6422
525 000
Có TK 111

525 000
 Ngày 05/12/2018 Thanh toán tiền điện thoại T11/2018, kế tốn lập PC905
Nợ TK 6422
2 207 000
Có TK 111
2 207 000
 Ngày 08/12/2018 Chi phí sửa máy tính, kế tốn lập PC00914
Nợ TK 6422
150 000
Có TK 111
150 000
 Ngày 26/12/2018 Cơng ty thanh tốn phí th kho tháng 11/2018, Cơng ty nhận Giấy
báo nợ số 2849116361 của Ngân hàng TNCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Sài gịn.
Nợ TK 6422
11.770.000
Có TK 112
11.770.000
 Ngày 31/12/2018 trả lương cho BPQL
SV: HOÀNG VĂN MỸ LINH

Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: VƯƠNG THỊ THANH NHÀN

Nợ TK 6422
10 475 000
Có TK 334

10 475 000
 Ngày 31/12/2018 Trích BH ở BPQLDN
Nợ TK 6422
2 461 625
Nợ TK 334
1 099 875
Có TK 338
3 561 500
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí và kết sang TK 911 theo định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 6422

53 267 000
53 267 000

Đơn vị: Cơng ty TNHH Saint Malo VN

Mẫu sổ S03b-DNN

Địa chỉ: 25/66 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.Bến Nghé, Q.1, (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
TP.HCM
Ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2018
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 6422
Ngày
ghi sổ

Chứng từ

Số
Ngày
hiệu tháng

SV: HỒNG VĂN MỸ LINH

TK
đối ứng

Diễn giải

Trang 25

Số phát sinh
Nợ




×