Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Dap an de thi HSG tinh Tien Giangmon Vat li 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.7 KB, 6 trang )

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

Bài

Đáp án chi tiết
Cấu 1: Gọi vận tốc của xe 2 là v  vận tốc của xe 1 là 5v

Điểm

- Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
 (0 < t  50) ; C là chu vi của đường tròn

0,5

a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
- Quãng đường xe 1 đi được: S1 = 5v.t; Quãng đường xe 2 đi được: S2 = v.t
- Ta có: S1 = S2 + n.C
Với C = 50v; n là lần gặp nhau thứ n
50n
 5v.t = v.t + 50v.n  5t = t + 50n  4t = 50n  t = 4
50n
n
Vì 0 < t  50  0 < 4  50  0 < 4  1  n = 1, 2, 3, 4.

Bài 1
(4,0 đ)

0,5

0,5


- Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lần.
b. Khi 2 xe đi ngược chiều.
- Ta có: S1 + S2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m)
50
 5v.t + v.t = m.50v  5t + t = 50m  6t = 50m  t = 6 m
50
Vì 0 < t  50  0 < 6 m  50
m
 0 < 6  1  m = 1, 2, 3, 4, 5, 6

0,5
0,5

0,5

- Vậy 2 xe đi ngược chiều sẽ gặp nhau 6 lần.
Câu 2: a. Tính lực ma sát giữa tấm ván và thùng.
- Nếu khơng có ma sát thì lực đẩy thùng là:

F'

P.h
400( N )
l

0,5

- Thực tế phải đẩy thùng với 1 lực 420N vậy lực ma sát giữa ván và thùng:
Fms = F - F' = 420 - 400= 20(N)
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

- Cơng có ích để đưa vật lên: Ai = P . h = 1200(J)

0,5


- Cơng tồn phần để đưa vật lên: A = F. S = 1260 (J)
H

A1
100% 95%
A

- Hiệu suất mặt phẳng nghiêng:
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá biến thành hơi hoàn toàn.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -100C đến 00C
Q1 = m1Cnđ(t2 - t1) = 3600(J)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hồn tồn ở 00C
Q2 = m1.λ = 68000 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 00C đến 1000C
Q3 = m1Cn(t3 - t2) = 84000(J)

Bài 2

Nhiệt lượng nước thu vào để hóa hơi hồn tồn ở 1000C

Q4 = m1.L = 460000(J)
(3,0 đ) Nhiệt lượng cần cung cấp trong suốt quá trình:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 615600(J)

0,25


0,25
0,25

0,25
0,5

b. Tính lượng nước đã có trong xô lúc đầu.
Gọi m' là lượng nước đá đã tan: m' = 200 - 50 = 150g = 0,15kg
Do nước đá tan không hết nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 00C.

0,5

Nhiệt lượng mà m' (kg) nước đá thu vào để nóng chảy:
Q' = m'λ = 51000 (J)
Nhiệt lượng do m'' kg nước và xô nhôm tỏa ra để giảm nhiệt độ xuống từ
200C đến 00C

0,5

Q"= (m"Cn + mnhCnh)(20 - 0)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q"= Q' + Q1 hay:
(m"Cn + mnhCnh)(20 - 0) = 51000 + 3600

0,5

 m"= 0,629 (kg)

a. Điện trở dây tóc các bóng đèn đều bằng Rđ, cường độ dịng điện trong

mạch:
240 12
I 

20Rđ R

đ

0,5


Uđm 12
Iđm 
Rđ R đ .

Ta có: I = Iđm nên các bóng đèn sáng bình thường.
+Có thể giải theo U:
Ta có: Umạch= 20Uđm=240V
Vì U = Umạch nên các đèn sang bình thường)
b.Khi cịn đủ 20 bóng, cơng suất tiêu thụ của mạch là:


P

Bài 3

U2
R mạch

U2


20R đ

0,25

(3,0 đ)
Khi nối tắt bóng cháy dây tóc, cơng suất tiêu thụ của mạch là:
P

/



U2
U2

R mạch 19R đ
P/

Lập tỷ số:

P



0,25
20
1
19


Vậy

P /> P

0,5

c. Thay bóng cháy dây tóc bằng bóng Đ2 , có P2 = 2P1, thì điện trở dây tóc của
bóng Đ2 sẽ là:
U 22

R đ 2 = P2



1 U2 R đ

2 P1
2

Điện trở tồn mạch lúc này:

R mạch
= 19,5Rđ

Cường độ dịng điện trong mạch:

240
I/ 
19,5R


đ

Hiệu điện thế trên mỗi đèn Đ1: U=I/Rđ  12V  các đèn Đ1 sáng hơn
bình thường.
Hiệu điện thế trên đèn Đ2 :

0,5

0,5

U2 + 19 U = 240
U2 = 240 – 19 U

Vì 19 U  19 U = 19 . 12 = 228V.
Nên U2  12V
Vậy bóng đèn Đ2 sáng yếu hơn bình thường.

0,5


Bài 4

a. Khi nối vào hai cực là A và B, ta chỉ cần tách nút N thành hai điểm N 1,
(3,0 đ) N2 như hình vẽ (Hình .3.a) do hai điểm nầy cùng điện thế.
2 2 2
 
RMRQP = RMR + RRQ + RQP = 3 3 3 = 2Ω
2
RMP = 2 = 1Ω


0,5

0,5

RAMPB = RAM + RMP + RPB = 1 + 1 +1 = 3Ω
3.2
1, 2
RAB = 3  2


0,5

b. Do tính đối xứng của mạch điện qua trục AQ, hai điểm M, N ln có
cùng điện thế.
Ta bỏ đoạn điện trở nối thẳng từ M đến N. Mạch chỉ cịn như hình.3.b. Có
hai nhánh song song giống hệt nhau.

0,5

RAMRQ = RANPQ

2 2
7
  
= 1+ 3 3 3

1 7
7
.  
Rtđ = 2 3 6

7

Vậy : RAQ = 6

a.

0,5

0,5


Hình
0,5

B
F

»

A

Theo
» hình vẽ : OA = d ;
O



OA' = d' ;

OF = f ; OF/ = f/


A / B / A / B / OA / d /



AB
OI
OA
d

F'
OAB
∽ OA'B' nên :

(1)

0,5

OIF' ∽ A'B'F' nên
A / B / A / F / OA /  F / O d /  f
 / 

OI
f
F O
F /O

Bài 5

0,5

(2)

Từ (1) và (2) ta có :
d/ d/  f

d
f/

(4,0 đ)

/

0,5
hay

1 1 1
 
f d d/

Chia 2 vế cho dd' ta được :
1
1 1
  /
d d
f

Vậy :
/

/


dd' + d = d'

A/ B
d/

AB
d



0,5
đpcm

/

AB d

AB
d = 10
b. Từ
=>
d' = 100cm
Vậy ảnh cách kính lúp một đoạn bằng 100cm.

c.Từ

1
1 1
  /

d d =>  =
f

dd /
10 100 100

/
d  d 100  10 = 9
 11,11cm

Số bội giác của kính lúp:
25 25 9
G 
2,25
f
100
a.Mạch 1:
Đ
Mạch 2:

Mạch 3:

R

b
4

Đ

R

b
b
4

R
b
b

0,5

0,5

0,5
0,5

0,5

0,5


Mạch 4:

Bài 6
(3,0 đ)

Đ
R
b
b
4


b. + Hiệu suất thắp sáng của mạch: H=

0,5
Uđ Iđ
UI

(1)

+ Trong biểu thức (1) chỉ có I thay đổi
+ Từ các sơ đồ ta thấy: I ≥ Iđ
+ Từ (1) ta thấy Hmax khi Imin = Iđ
Vì bóng sáng bình thường nên I = Iđ ứng với mạch 1 và mạch 3
+

U 10
H max = đ = .100 %=83 ,3 %
U 12

Chú ý: - Nếu chỉ vẽ được 1 mạch thì khơng cho điểm ý b
- Nếu vẽ được 2 mạch và làm đúng ý b, cho ½ số điểm
- Nếu vẽ được 3 mạch và làm đúng ý b, cho 3/4 số điểm

0,5

0,5




×