Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Ngu van 6 HOI HUONG NGAU THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.83 KB, 34 trang )

TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ

-TẬP THỂ LỚP

7A 2

!



HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
A. TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM: Hạ Tri Chương: ( 659- 744).
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
1. Nghệ thuật:
T

B

T

B

T

B

B
T

T


B

B
T

V

Hương Ngẫu Thư
Hồi HươngHồi
Ngẫu
Thư
Hạ Tri Chương

Hạ
Chương
Thiếu
tiểuTri
li gia,
lão đại hồi,
V
Hương
cải,đại
mấnhồi,
mao tồi.
Thiếu tiểu
li âm
gia,vôlão
đồng
kiến, bất
tương

HươngNhi
âm
vôtương
cải, mấn
mao
tồi.thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
V

Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?

Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?”
( Trần Trọng Sang dịch)


HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
A. TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM: Hạ Tri Chương: ( 659- 744).
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Thất ngơn tứ tụt Đường ḷt.
1. Nghệ tḥt:
HỜI HƯƠNG NGẪU THƯ:
- Nhan đề: Nhạy cảm của tác giả.
(NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN
- Thể loại: Thơ Đường luật.
BUỔI MỚI VỀ QUÊ)
- Dùng phép đối: Lâu, lâu lắm.

Hồi Hương Ngẫu Thư
- Phương thức biểu đạt: Đa dạng.
Hạ Tri Chương
- Ngôn từ: Bình dị.
li gia,cảm
lão đại Biểu
hồi, cảm qua
Tự MiêuThiếu
Biểu tiểu Biểu
2. Nội dung: p. thức
Biểu
cảm
qua
tự sự
miêutồi.
tả
Hương
vôđổi
cải,
mấnngoài
mao
a. Hai câu đầu:
Kể,đạt
tả thựcSựviệc tả
xa quê,
sự âm
thay
bên
mà
NhiTình

đồngyêu
tương
bấtthiết.
tương thức,
Câu 1lòng không
x
trong
đổi:
quêkiến,
thắm
Tiếu vấn: KháchXtòng hà xứ lai?
2
x
x
b. Hai câu cuối: Câu
Vừa hóm hỉnh vừa man mác buồn của tác giả.X
3.
Ýnghĩa:
nghĩa:Sgk/
BàiTrang
thơ biểu
3. Ý
128. hiện một cách chân thực mà
già trở lại nhà
III.
TẬP
sâuLUYỆN
sắc, hóm
hỉnh mà ngậm ngùi Trẻ
tìnhđi,yêu

quê hương
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
thắm thiết của một người sống
xanhau
quêmà
lâuchẳng
ngày,
Gặp
biếttrong
nhau,
cườivề
hỏi:
“ Khách
khoảnh khắc vừa mới đặtTrẻ
chân
quê
cu từ đâu đến làng?”
( Trần Trọng Sang dịch)


Bài tập trắc nghiệm
Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất

1. Thể thơ của bài thơ Hồi hơng ngẫu th là:
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Thất ngôn bát cú.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
D. Song tht lc bỏt.



Bài tập trắc nghiệm
Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất
2. Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong
bài thơ Hồi hơng ngẫu th ?
A. Phép tiu đối
B. T trỏi ngha
C.
C. Phep õn d
D. Biểu cảm qua tự sự và miêu tả


Bài tập trắc nghiệm
Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất
3. Bài thơ Hồi hơng ngẫu th đợc viết trong
hoàn cảnh nhà thơ:
A. Cha bao giờ xa quê.
B. Mới rời quê ra đi.
C. Xa nhà, xa quê đà lâu.
D. Xa
Xa quê
quê rất
rất lâu
lâu nay
nay mới
mới trở
trở về.
về.
D.



Bài tập trắc nghiệm
Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất
4. Tâm trạng của tác giả trong bài thơ Hồi hơng
ngẫu th là?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về.
B. Dửng dng, lạnh lùng nh khách lạ.
C. Ngậm ngùi, hụt
ht hng khi trở thành khách lạ
giữaquê
quêhhơng.
ơng.
giữa
D. Buồn thơng trớc cảnh quê hơng nhiều thay đổi.



HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
A. TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM: Hạ Tri Chương: ( 659- 744).
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
1. Nghệ thuật:
- Nhan đề: Nhạy cảm của tác giả.
- Thể loại: Thơ Đường luật.
- Dùng phép đối: Lâu, lâu lắm.
- Phương thức biểu đạt: Đa dạng.
- Ngôn từ: Bình dị.
2. Nội dung:
a. Hai câu đầu: Kể, tả thực việc xa quê, sự thay đổi bên ngoài mà
trong lòng không đổi: Tình yêu quê thắm thiết.
b. Hai câu cuối:Vừa hóm hỉnh vừa man mác buồn của tác giả.

3. Ý nghĩa: Sgk/ Trang 128.
III. LUYỆN TẬP
B. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc phiên âm và dịch thơ.
- Phân tích tậm trạng nhà thơ?


TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ

-TẬP THỂ LỚP

7A 2

!


HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
A. TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM: Hạ Tri Chương: ( 659- 744).
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Hạ Tri Chương
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?


HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
A. TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM: Hạ Tri Chương: ( 659- 744).

II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Thất ngơn tứ tụt Đường ḷt.
1. Nghệ tḥt:
HỜI HƯƠNG NGẪU THƯ:
- Nhan đề: Nhạy cảm của tác giả.
(NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN
- Thể loại: Thơ Đường luật.
BUỔI MỚI VỀ QUÊ)
- Dùng phép đối: Lâu, lâu lắm.
Hồi Hương Ngẫu Thư
- Phương thức biểu đạt: Đa dạng.
Hạ Tri Chương
- Ngôn từ: Bình dị.
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
2. Nội dung:
p. thức
Tự MiêuHương
Biểu âm Biểu
cảmmấn mao
Biểutồi.
cảm qua
vô cải,
a. Hai câu đầu:
Biểu đạt
Sự
tả
cảm
qua tự sự
miêu tả
b. Hai câu cuối:Câu 1
Câu 2


2. Nội dung:

Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai.

x
x

x

X

X

Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?”
( Trần Trọng Sang dịch)


HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
A. TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM: Hạ Tri Chương: ( 659- 744).
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
Hồi Hương Ngẫu Thư
Dịch thơ:
Hạ Tri Chương

Khi đi trẻ, lúc về già
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Trẻ con nhìn lạ không chào Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lạiTiếu
chơi?
vấn: Khách tòng hà xứ lai.
( Phạm Sĩ Vĩ)

Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?”
( Trần Trọng Sang dịch)


Tiết 38

- Văn bản

NGU NHIấN VIT NHN B

(Hồi hơng ngẫu th)
Dịch thơ
- Hạ Tri Chơng Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đờng, tập I,

NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sơng pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cời hỏi: Khách từ đâu đến làng?
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đờng, tập I,
Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)


Tiết 38

- Văn bản

NGU NHIấN VIT NHN B

(Hồi hơng ngẫu th)
Dịch thơ
- Hạ Tri Chơng Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đờng, tập I,
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sơng pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cời hỏi: Khách từ đâu đến làng?
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đờng, tập I,
Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)



Tiết 38

- Văn bản

NGU NHIấN VIT NHN B
(Hồi hơng ngẫu th)
- Hạ Tri Chơng -

II/ C-TìM HIU VN BN:

1/ Hai câu đầu:
C©u 1:

“Thiếu tiểu li gia, lão đại håi.”

-PhÐp tiĨu đối :Khái quát quÃng đời xa quê
làm quan , cho thấy sự thay đổi về vóc ngời
, tuổi tác. Hé mở tình cảm quê hơng của
tác giả.


Tiết 38

- Văn bản

NGU NHIấN VIT NHN B
(Hồi hơng ngẫu th)
- Hạ Tri Chơng -


Câu 2:

Hng õm vụ cai, mõn mao tời.”

- PhÐp tiĨu ®èi: Dïng u tè thay ®ỉi (tóc mai)
làm nổi bật yếu tố không thay đổi (giọng quê)
Thể hiện tình yêu quê hơng thiết tha sâu nặng.


Tiết 38

- Văn bản

NGU NHIấN VIT NHN B
(Hồi hơng ngẫu th)
- Hạ Tri Chơng -

NH DU VO ễ HP L
Phơng
thức
biểu
đạt.
Câu 1

Câu 2

Tự sự

Miêu
tả


Biểu
cảm

Biểu cảm
qua tự sự.

Biểu cảm
qua miêu
tả.


Tiết 38

- Văn bản

NGU NHIấN VIT NHN B
(Hồi hơng ngẫu th)
- Hạ Tri Chơng -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×