Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Giao an Hoa 10 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 158 trang )

Tiết1:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Ngày soạn: 4/8/2008
Ngày giảng: 6/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ
thể :
- Nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Hoá trị của một nguyên tố
- Định luật bảo toàn khối lượng

.

- Mol

- Tỉ khối của chất khí.

2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.
3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghóa học biểu thức tính toán.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học::
Giáo viên : - Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học.
– Hệ thống câu hỏi gợi ý và bài tập
III – Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1

1. Nguyên tử.

Hoạt động của thầy và trò



Nội dung

+ Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất gọi là gì?
( hay nguyên tử là gì?)
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé
tạo nên các chất. Nguyên tử trung
hoà về điện. (L8).
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào
cũng gồm có hạt nhân mang điện tích
dương và lớp vỏ có một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
a. Electon
* Electron:
- Kí hiệu e, điện tích 1-, me
0
+ Nêu đặc điểm của electron?
- e c/đ rất nhanh xqh.n và sắp xếp
+ Trong NT e C/d như thế nào? - Trong cùng 1
thành từng lớp.
lớp h.n hút ntn ?
- lực hút e lớp gần h.n mạnh hơn lục
+ lực hút e gần h.n so lực hút e xa h.n?
hút e lớp xa h.n.
+ Cho biết số e tối đa trên mỗi lớp?
- Từ lớp trong ra lần lượt: 2, 8, 18…
b. Hạt nhân nguyên tử.
** Hạt nhân nguyên tử.

- Nằm ở tâm nguyên tử.
- H.n nằm ở đâu?
- HNNT gồm có p và n.
- H.n NT được CT như thế nào?
Hạt KH
m
Nêu đặc điểm các hạt p, n?. Giữa p, n vàe có
Electron
e
me
0
q/hệ ntn về đtích và khối lượng?.
Proton
p
>1836me
- Khối lượng nguyên tử được tính ntn?
Notron
n
GV lấy VD: NT: H, O, Na. … hỏi số p, e lớp, e
mp
ngoài cùng?
Số p = số e
- vì sao nguyên tử trung hoà về điện ?
KLNT
mp + mn

ĐT
11+
0


Hoạt động 2

2. Nguyên tố hoá học.
+ GV Nguyên tố hoá học là gì?
GV đàm thoại và hoà thiện.

Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có
cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học thì có tính

1


chất hoá học giống nhau.

+ Những ng.tử của cùng một nguyên tố
hoá hocï thì chúng có gì giống nhau?

Hoạt động

3

3. Hoá trị của một nguyên tố.
+ Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên
+ GV Hoá trị là gì?
kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác.
+ Hoá trị của một nguyên tố được xác
+ Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và của O
định như thế nào? Cho ví dụ:

là 2:
+ GV nhấn mạnh thêm:
- Một ng.tử của một nguyên tố liên kết
Theo QT hoá trị:
với bao nhiêu nguyên tử H thì có bấy
Trong công thức hoá học, tích chỉ số và
nhiêu hoá trị:
hoá trị của nguyên ntố này bằng tích của - Ví dụ:
NH3 N hoá trị III
chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
H2O O hoá trị II
a b
+ Tức nếu công thức hoá học A x B y thì
HCl Cl hoá trị I …
,

CaO Ca hoá trị II
b
¿ ,
Al
Al hoá trị III…
2O3
a
ax = by và do đó
)
x b
+ Tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết.
= ¿
x
y a

Ví dụ: Fe Cl 3 , 1x a = 3x I
+ GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện.
→ x=III .
 Lập CT h/học của S (VI) với O:
+ Lập CTHH khi biết hoá trị.
x b
=
Lập CT h/học của S (VI) với O:
 Ta có: SxOy: y a =
x b
=
II
I

Ta

:
S
xOy:
=
y a =
VI III
II
I
=
 Vậy CT là: SO3
VI III
Vậy CT là: SO3
- p dụng :
+ Lập công thức hoá học

+ Xác định hoá trị của 1 nguyên tố
+ Xác định công thức đúng , sai vàsửalại
Hoạt động 4

4. Định luật bảo toàn khối lượng.
GV cho các phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO
CaCO3 → CaO + CO2
Y/c HS tính tổng KL các chất 2
p/ứ và nhận xét gì?

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các
chất phản ứng.
p dụng :

GV Nhấn mạnh: p dụng khi có n chất
trong p/ứ mà đã biết khối lượng n-1 chất
ta có thể tính KL chất còn lại.
HS tính theo VD do GV đưa ra.
A, MO + H2 → M + H2O
80(g) + 2 (g) → 64 (g) + X ?
B, MCl +AgNO3 → AgCl + MNO3

a/

MO + H2 ⃗
t 0 C M + H2O (1)

80 + 2

64 + X?
X = 82 – 64 = 18 (g)
b / MCl + AgNO3 → AgCl + MNO3 (2)
Y? + 170 (g) → 143,5(g) + 85(g)
Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g)
Y = 58,5 (g)

2


Hoạt động 5
5. Mol
Mol là lượng chất chứa 6.1023 ng tử , phân tử

GV mol là gì?
Khối lượng mol là gì ?
Thể tích mol là gì ? các công
thức biến đổi ?

Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng
gam)của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân
tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít.

Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối
lượn g
chất (m g)
bất kì


n=

v = 22 , 4 n

m
M

Lượn g
chất (n )

m=nM

Lượng chất

n=

Thể tích
chất khí
v lít bất kì
(ở đktc)

v
22 ,4

mol

N = 6. 1023 nguyên tử hoặc
phân tử GV cho bài tập áp
dụng:


n = A
N

A=nN

Số phân
tử bất kì
của chất A

1 mol

n

Có N phân tử
A

Hoạt động 6

6. Tỉ khối của chất khí.
GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết gì?
GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm:
Trong đó: MB khối lượng mol khí B:
Nếu B là oxi thì MB = M O = 32
Nếu B là kk thì MB = M kk = 29
Nếu B là H2 thì MB = M H = 2
HS áp dụng làm bài tập
2

+ Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết
khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu

lần.

+ Công thức tính:

dA/B =

MA
MB

2

GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng
(1) Bài tập tính khối lượng mol MA theo dA/B
và MB.
(2) Bài tập cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ
hơn khí B bao nhiêu lần.

1. Tính khối lượng mol phân tử khí A.
Biết tỉ khối của khí A so với khí B là 14.
2. Khí oxi so với không khí và các khí:
nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì
khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần.

Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà
- Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
- hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới : dung dịch, phân loại các hợp chất vô cơ,bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
- Bài tập về nhà: SGK baøi 1, 2, 3, 4, 5, 6 vaø 7 trang 8. (SGV)


Rút kinh nghiệm
3


Tiết 2 :
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn : 06/8/2008
Ngày giảng : 08/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Dung dịch
- Sựï phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học)
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2 .Kỹ năng:
- HS hiểu, có kó năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc
học hoá học tiếp theo.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Bảng phân loại các hợp chất vố cơ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà
Hoạt động 2 :
7. Dung dịch :
Hoạt động của
Nội dung
thầy và trò
GV Y/C nhắc lại các

+ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
khái niệm

+ GV dung dịch là gì?
Cho VD.
+ Độ tan (T) của một chất là số gam của chất đó hoà tan trong 100 gam
nước thành dd bão hoà (ddbh) ở nhiệt độ xác định.
m
T =100 t
(g)
mH O

+ Độ tan là gì?
Ta có

m
T
= t
100 m H O

2

(1)

2

T =(100+T )

mt
mddbh


Hoặc
m
T
= t
(2)
100+T m ddbh
Độ tan S phụ thuộc
các yếu tố nào?

(g)
Các yếu tố ảnh
hưởng:
1. Nhiệt độ. T t 0
2. Đối với chất khí:
- Độtan tăng khi giảm
t 0 và tăng p

+ Nồng độ của dung
dịch là gì?
Có mấy loại nồng độ

+ Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc mol) chứa trong một lượng xác định của
dung dịch ( g hoặc thể tích dung dịch).

4


dung dịch? Mà em đã
học?

a/ Nồng độ phần trăn
là gì
Cho biết công thức
tính?
GV nói rõ thêm mct ,
mdd là khối lượng chất
tan và khối lượng
dung dịch tính bằng
gam.
b/ Nồng đôï mol là gì?
Cho biết công thức
tính?
GV nói rõ thêm n , v
là số mol và thể tích
dung dịch tính bằng
lít.
+ Quan hệ giữa C%
và CM của cùng một
chất tan.
+ D khối lượng riêng
của dung dịch (g/ml
hoặc g/cm3).

1ml = 1cm3
1l = 1dcm3=
1000ml

+ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có
trong 100g dung dịch.


C %=

mct
x 100 %
mdd

(1)

+ Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong
1lít dung dịch.

C M=

n
v

C M =C %

(2)

10. D
Mt

(3)

Hoạt động 3
8. Sự phân loại các chất vô cơ

CÁC CHẤT VÔ CƠ


ĐƠN CHẤT

KIM LOẠI

HP CHẤT

PHI KIM

OXIT

OXIT
BAZƠ

BAZƠ

OXIT
AXIT

AXIT

BAZƠ
KHÔNG
TAN

Hoạt động 4

KIỀM

AXIT


OXI

Hoạt động 4
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái
+ Ô nguyên tố cho biết:
hiện kiến thức đã học.
- Số hiệu nguyên tử:
- Kí hiệu hoá học.
Lưu ý các vấn đề sau:
- Tên nguyên tố.
+ Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS

5

MUỐI

bằng
kim loại I

MUỐ

TRUNG
TINH

MUỐI
AXIT


trực quan bảng TH các nguyên tố hoá

học
+ Chu kì là gì? chu kì cho biết gì?

- Nguyên tử khối.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên
cùng một hàng ngang, được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một chu kì thì:
- Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp
(e).
- Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
-

+ Nhóm nguyên tố là gì?
GV Y/ HS lấy VD minh hoạ.

Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.

+ + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên
cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong cùng một nhóm thì:
- Các nguyên tử của các nguyên tố có số (e) lớp
ngoài cùng bằng nhau.
- Số lớp (e) tăng dần.
- Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.

Hoạt động 6:
B/ BÀI TẬP :
GV hướng dẫn HS tóm tắt đầu bài :

m dd = 700 g
khối lượng nước bay hơi = 300 g
khối lượng muối kết tinh = 5 g
GV hướng dẫn HS làm :
+ khối lượng muối trong dd ban đầu
+ khối lượng muối trong dd sau
+ khối lượng dd sau
+ C % dd sau khi làm bay hơi
GV hướng dẫn HS về nhà làm BT sau :
Trong 800 ml dd NaOH coù 8 g NaOH
a/ CM dd NaOH
b/ Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml
dd NaOH để có dd NaOH 0,1 M
-

Khối lượng muối trong dd ban đầu là :
( 700 . 12 ) :100 = 84 (g)
Khối lượng chất tan còn lại sau khi tách :
84 – 5 = 79 (g)
Khối lượng dd sau khi taùch :
700 – 5 – 300 = 395 (g)
79
C% =
. 100 = 20 %
395

Hoạt động 7: Hướng dẫn HS học ở nhà
Hệ thống hoá kiến thức đã ôn tập
Lưu ý HS rèn luyện kỹ năng giải BT nồng độ
Yêu cầu HS xem lại các dạng bài tập tính theo CTHH và theo PTHH

RÚT KINH NGHIỆM

6


CHƯƠNG I :

NGUYÊN TỬ

Tiết 3 : THÀNH
Ngày soạn : 07/8/2008
Ngày giảng: 10/8/2008

PHẦN NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: - Học sinh biết:
* Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các
electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
* Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kó năng:
Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
Học sinh biết vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt,

o

A

và biết cách giải các bài tập


qui định.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Phóng tô hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm
Power point)mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học.
III- Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp.
2.Bài mới
I . THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Hoạt động của thầy và trò
GV Cho HS đọc vài nét lịch sử trong quan niệm
về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ
XIX (SGK tr.4)…
GV nhấn mạnh và Kết luận:
 Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất
nhỏ (gọi là Atomos) nghóa là không thể
phân chia được đó là các nguyên tử.
 Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?

7

Nội dung
+ Các chất được cấu tạo từ những phần
tử rất nhỏ, không thể phân chia được đó
là các nguyên tử.


GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ tính 1. Electron
chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN.
a. Sự tìm ra electron.
- Tia âm cực truyền thẳng khi không có

# Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) đã điện trường và bị lệch về phía cực dương
phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V trong trong điện trường.
một bình kín không có không khí (P = - Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích
0,001mmHg) .
âm, môó hạt có khối lượng rất nhỏ gọi là
thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát các electron, kí hiệu là e
sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ
cực âm sang cực dương gọi đó là tia âm cực.

b. Khối lượng và điện tích e
+ Tính chất tia âm cực?
me= 9,1094.10 kg
a. Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt một
qe= -1,602.10-19C
chong chóng nhẹ thì chong chóng quay, chứng
Chọn làm đơn vị kí hiệu - e0
tỏ chùm hạt vật chất có khối lượng và c/đ với
Qui ước = 1 vận tốc lớn.
b. Khi không có điện trường thì chùm tia truyền
thẳng.
c. Khi có điện trờng chùm tia lệch về phía cực
dương của điện trường.
Khối lượng và điện tích e: GV Thông báo
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm ra HN NT + Hạt nhân nguyên tử
(mang điện tích dương) nằm ở tâm
(SGK tr 5).
(1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ – pho và các nguyên tử, có kích thước rất nhỏ so
cộng sự dùng hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng kích thước của nguyên tử.

màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường + Lớp vỏ nguyên tử (mang điện tích
âm) gồm các e chuyển động xung
đi của hạt α …)
 Vì sao một số hạt α bị lệch hướng còn một quanh hạt nhân.
số thì không?
+ KLNT tập trung chủ yếu ở HN, vì
Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài học.
me rất nhỏ không đáng kể.
mnt=mp+mn+me mp+mn.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
( 1918. Rơ – dơ – pho: dùng hạt α bắn phá a) Sự tìm ra pro ton (p)
-27
nguyên tử nitơ xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi + mp = 1,6726. 10 kg
một loại hạt có m=… và điện tích qui ước 1+ đó chính đte = eo = 1+ (qui ước).
b) Sự tìm ra notron (n).
là proton, kí hiệu p.)
mn=1,6748.10-27kg,đtn= 0
( 1932. Chat –uých cộng tác viên của Rơ – dơ – pho c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
dùng hạt α bắn phá nguyên tử beri xuất hiện hạt * Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm
nguyên tử gồm các hạt proton và
nhân nguyên tử cacbon + một loại hạt có m
mp…
notron.
và không mang điện đó chính là notron, kí hiệu n.)
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện
GV Sau các TN trên ta đi đến kết luận:
nên số e ở vỏ NT = số p ở HN = Số
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
đvđtHN. Còn n không mang ñieän.
-31


.

8


II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ.
1.Kích thước.

GV cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu và nhấn
mạnh:
-Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n) nên đơn
vị đo độ dài phù hợp la:ø Nanomet (nm) và
Angstrom (

0

A

).

Nanomet(nm)vàAngstrom (
= 10- 9m

1nm =10-7cm
0

1

-8


A =10 cm
+ Kích thước:

=10

0

)

A
0

;

A

= 10-10m.

a .NT của ng. tố khác nhau thì có kích thước khác nhau. NT
nhỏ nhất (H)có bán kính
0,053 nm.
b.

Đối nguyên tử (nói chung), hn và e.
Ng.tử

Tính ra đơn vị (u) của NT các
Ng.tố có khối lượng:
→ Mo?

mo = 26,568. 10-27kg
mC = 19,9265. 10-27kg → MC?
mAl= 44,8335. 10-27kg → MAl?
Ngược lại:
Tính KL một NT của các Ngtố:
MN = 14 → mN ?
MP = 31 → mP ?
MNa = 23 → mNa ?

Đường kính d

GV cho HS làm bài tập:

H. nhân

Electron

10-1

10-5

10-8

nm
tức
10-10m

nm
tức
10 -14 m


nm
tức
10-17m

Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần.

2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC)
- Đơn vị: Dùng đơn vị khối lượng: u ( đvC). Để biểu thi khối lượng
NT, e, p, n.
− 27

1u=
27

19 , 9265 .10
12

kg

=1, 6605 .10 −27 kg

19,9265.10-

kg là khối lượng tuyệt đối của đồng vị cacbon 12. (m tđC)
Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì:
M nguyên tố bất kì (X) =

mtd( X)
mtd( X )

=
1u
1 , 6605. 10−27

(u)

Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK
Kích thước
(đường kính d)

Vỏ
Hạt
nhân

Electron (e)

nm

de10- 8

Proton (p)
( d10- 8 nm)

Notron (n)

Nguyên tử

dh.n 10-5
nm


dng.t101nm

Hộ
p bằ
kim loạiCỦ
chì A
ĐẶ
CngTÍNH

ohhhhhhộp
Khối lượng

me= 9,1094.10–
31kg
0,00055 u
mp =1,6726.10- 27kg
1u
mn =1,6748.10 -27kg
1u

mp + mn

CÁC HẠT e, p,n.
Điện tích
qe= - 1, 602.10 – 19C
qe = 1 (ñvñt)

qp= 1,602.10 – 19C
qp = 1+ (đvđt)


qn = 0
Trung hoà về điện

10−1
=104 =10 .000
Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do dng.t >>> dh.n (
−5
10
IV . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.
- Nắm chắc thành phần cấu tạo nguyên tư
V . RÚT KINH NGHIỆM

9

l ần


Tiết 4 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
ĐỒNG VỊ
Ngày soạn : 20/8/2008
Ngày giảng : 25/8/2008

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
* Định nghóa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
* Định nghóa đồng vị.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.

2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kó năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- GV nhắc nhở HS học kó phần tổng kết của bài 1.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Ổn định lớp.
2 . Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò

GV: Kiếm tra:Thành phần cấu tạo của
nguyên tử?
1/ Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ bản cấu tạo
nên nguyên
tử.
2/ Làm bài tập:
GV kiểm tra HS làm bài tập ở nhà và giải bài
tập trên lớp.
Mở rộng: 1. Đổi đơn
nm
cm
m

0

A
1 =
10 =

108 =
1010=

10-1
1
107
109

10-8
10-7
1
102

Nội dung
Chữa bài tập: 1/ B ; 2/ D
3/Đ/kính nguyên tử gấp10.000lần đường kính hạt nhân; vậy
đường kính hạt nhân là 6 cm thì đ/ kính của nguyên tử sẽ là:
6 x10 000 = 60.000cm = 600m
4/

vò:

me 9 , 1094 .10 −31 kg
1
=
=
− 27
mp 1 , 6726. 10 kg 1836
m e 9 , 1094 .10 −31 kg
1

=
=
− 27
mn 1 , 6748. 10 kg 1839

10-10
10-9
10-2
1

)

.

Hoạt động 2
GV:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? những loaiï
hạt nào mang điện?
- Trong hạt nhân gồm có những
hạt nào?

I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
1. Điện tích hạt nhân nguyên tử
a. Số đơn vị điên tích hạt nhân Z = số proton
( Điện tích hạt nhân là Z+ )
b , Nguyên tử trung hoà về điện . Nênø số p = số e
⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e

1



- Trong đó loại hạt nào mang
điện?
- Mỗi p mang đt bằng bao
nhiêu? nếu có Z p thì số đthn là
gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn.
- Giữa số p và số e có quan hệ
gì? Vì sao?.
HS làm bài tập áp dụng
Hoạt động 3
GV:- Cho biết số khối của hạt
nhânâ là gì?
Bài tập 2: Điền số thích hợp
HNNT Số khối A Số p
Số n
C
?
6
6
Al
?
13
14
Na
23
?
12
O
?

8
8
HS làm các VD này.
GV nhấn mạnh: Hạt nhân và
nguyên tử của mỗi nguyên tố
chỉ chứa Z đơn vị P và có số
khối A như nhau ; vì vậy Z và
A được coi là những đặc trưng
của hạt nhân hay của ng. tử.

Hoạt động 4
GV cho HS đọc SGK và cho
biết nguyên tố hoá học là gì?
+ Những nguyên tử của cùng
một nguyên tố đều có cùng số
P và số e đồng thời cũng chính
bằng số đơn vị điện tích hạt
nhâh Z.

Bài tập :Điền số thích hợp vào bảng sau :
Hạt nhân Điện tích Sốđvị hạt Số P
Số e
nguyên tử hạt nhân nhân Z
Nitơ
Nhôm
Cacbon

2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)
* Số khối của hạt nhân bằng tổng số Z proton và số notron N.
A=Z+N

Ví dụ:
+ Nguyên tử liti có 3 proton và 4 notron, vậy số khối A = 3 + 4 =
7.
** Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là những đặc
trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nghuyên tử.
Bài 2: Điền số thích hợp vào bảng sau
Nguyên
Số N
Số p
Số e
tử
11
12
Natri
Nhôm
20
17
Clo

Số đv Số khối
đthn Z A
13

27

II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Định nghóa:
Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân.
Vậy những nguyên tử có cùng số đvđthn Z đều có t/c hoá học

giống nhau.

+ Hiện nay đã biết đến
Tổng
số
nguyên tố

120

Có trong
tự nhiên

92

Nhân
tạo

18
Hoạt động 5
- Bài tập về nhà:. 1, 2, 3, 4 trang 13-14 SGK.
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài hoïc).
--------

1


…………………………………………………………………………………………………

Tiết 5 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ.

Ngày soạn : 22/8/2008
Ngsỳ giảng :27/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
* Định nghóa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
* Định nghóa đồng vị.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kó năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kó bài học trước..
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra tình hình học và làm bài tập ở nhà:
+ Nội dung bài học trước: làm bài tập 1 và 2 tr 13 & 14 Và làm bài tập sau
HN
NT

A

Số
p

Số

n

Số
e

Flo
Ca
Clo

19
40
?

?
?
17

?
?
20

?
20
?

Số
đvđ
t
?
?


Đt
hn
9+
?
?

Hoạt động 2
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc SGK và cho biết số hiệu
nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên tử cho
biết điều gì?
Ví dụ: Số hiệu NT Fe là:

Nội dung
2. Số hiệu nguyên tử.
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của một nguyên tốđược goi là số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+ Số hiệu nguyên tử của nguyên tố cho

1


26
NT:26

Số TT trong HTTH
Số P trong HNNT
Số đơn vị điện tích HN


Số e trong NT
GV có thể cho VD minh hoạ khác:

biết:
+ Số thứ tự trong hệ thống tuần hoàn
+ Số P
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
+ Số e trong nguyên tử

:26
:26

: 26

.
3. Kí hiệu nguyên tử.

Vì số điện tích hạt nhân Z và số khối A
được coi là đặc trưng cơ bản nhất của
nguyên tử nên ngời ta thường đặt các chỉ
A
số đặc trưng trên cụ thể là: Z X :

Số khối A
Số hiệu nguye ân tử Z

X

Kí hiệu hoá học


23

GV lưu ý HS viết đúng kí hiệu nguyên
tử tránh nhầm lẫn với ù nguyên tử khối ,
với kí hiệu hoá học nguyên tố hoá học
khác

GV Hướng dẫn HS dựa vào bảng bài tập
3 vừa làm ở trên nêu sự giống nhau và
khác nhau của các nguyên tử cùng loại
Gv: 2 nguyên tử cácbon ở trên là đồng vị
của nguyên tố cacbon
3 nguyên tử oxi ở trên là đồng vị của
nguyên tố oxi
HS nêu khái niệm đồng vị là gì?
GV cho HS tính số p và số n trong các kí
1
2
3
hiệu NT sau: 1 H , 1 H , 1 H .

Z

Ví dụ: Với kí hiệu 11 Na , suy ra, NT
Na có số khối A =23, số đvđthn là 11
Bài tập 3:Điền vào bảng sau
KHN Số p
Số N Sốđv Số
Tử

Đthn khối
A
6
7
8
6
8
17
8
10
8
8

HS áp dụng làm bài tập 3

Hoạt động 3.

A

III. ĐỒNG VỊ.

 Khái niệm:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
là những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số notron do đó số khối A của
chúng khác nhau.

GV giới thiệu :
- Đa số các NTHH làù hỗn hợp của
nhiều đồng vị

- Đồng vị tự nhiên (340) , Đồng vị
nhân tạo (24000
- Đồng vị của 1 NTHH có số nơtron
→ Tính chất vật lý
khác nhau
khác nhau
37
GV lấy VD : 17 Cl có nhiệt độ nóng
35
chảy, t0 sôi , tỷ khối lớn hơn 17 Cl
GV nêu qua 1 vài ứng dụng cỉa đồng vị
phóng xạ . Yêu cầu HS đọc bài đọc
thêm T14 SGK

1


Hoạt động 4
IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC.

GV Dựa vào SGK em hãy cho biết
nguyên tử khối là gì?
HS Nhắc lại: Đơn vị khối lượng nguyên tử:
1
u=
khối lượng của một nguyên tử
12
12
đồng vò

6C =
19 , 9265. 10− 27 kg
=1 , 6605 .10− 27 kg
12
=1u (đvC).
Bài Tập: Biết khối lượng mol nguyên tử
hiđro là 1,008g. Tính khối lượng một
nguyên tử hiđro và so sánh với nguyên tử
khối hiđro.

1. Nguyên tử khối. ( Là KL tương đối của
nguyên tử tính ra u hay đvC).
Cho biết: Nguyên tử khối của một nguyên tử
cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng
gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên
tử.
Ví dụ: NTK của NT hiđro là:
− 27
1 , 6738 .10 kg
≈ 1 , 008 u 1u.
− 27
1 , 6605 .10 kg
KLNT coi như bằng tổng KL các (p) và (n) còn
KL (e) rất nhỏ có thể bỏ qua.

Ví dụ: Xác định NTK của P biết p có Z= 15
và N= 16. (ĐS:15+16= 31)

GV dùng lời chỉ rõ:
2. Nguyên tử khối trung bình.


x . A + x . A + x . A + x . A +.. .+ x n A n
Vì hầu hết các nguyên ntố hoá học là
A= 1 1 2 2 3 3 4 4
hỗn hợp của nhiều đồng vị nên NTK
100
của nguyên tố đó là NTKTBcủa hỗn Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…An là % và
hợp các đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăn số khối của các đồng vị 1, 2, 3…n
của mỗi đồng vị.

1. Tính
nhiên



A O Biếttỉ lệ các đồng vị oxi trong tự
16
17
18
lần lượt là 99,76%,
8 O , 8 O, 8 O

0,04%, 0,20%.
2. Clo trong tự nhiên đồng vị nguyên tư
chiếm 75,53% và


A Cl

37

17

Cl

35
17

Cl

Hoạt động 5 .
Luyện tập, củng cố

99 ,76 . 16+0 ,04 . 17+ 0. 20 .18
AO=
=15 , 9993 ≈ 16(u)
100

35 , 75. 35+24 , 47 .37
A Cl =
≈ 35 , 5(u)
100

chieám 24,47%. Tính

.

Hoạt động 6
- Bài tập về nhà 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 14 SGK.
- hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).


Tiết 6:
Luyện tập :

Ngày soạn : 24/8/2008

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Ngày dạy : 27/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:

1


* Thành phần cấu tạo nguyên tử.
*

1. Số khối,
5 Số hiệu nguyên tử,

2. Nguyên tử khối,
6. Kí hiệu nguyên tử

3. Nguyên tố hoá học,
7. Nguyên tử khối trung bình

4. Đồng vị

2 .Kỹ năng:
* Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.

* Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học::
* Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc SGK
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron.

2. Trong nguyên tử số đvđthn Z = soá p = soá e.
+ Soá khoái A = Z + N . Nt khối là giá trị gần đúng của giá trị này.
+ NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = Ntkhối TB của các đồng vị đó.
+ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z.
+ Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A).
A
3. Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử: Z X
GV Sau đó tổ chức thảo luận chung vấn đề: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
HS trả lời: GV tổng kết theo sơ đồ dưới đây:
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n.

Kích thước
(đường kính d)

Khối lượng


Electron (e)
Vỏ

Proton (p)

nhân

( d10- 8 nm)

de10- 8 nm

qe = 1 (đvđt)

mp 1u

qp = 1+ (đvđt)

mn 1u

dng.t10- 1nm

.
Hoạt động 2.
Bài tập:
GV tổ chức HS làm bài tập:
1. Tính khối lượng nguyên tử
nitơ ra kg, so sánh khối lượng
(e) với khối lượng toàn
nguyên tử.
GV lưu ý đổi: Đúng là:

a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g
VD:
Vì 1tấn =1000kg=1000.000g
nếu

m e0,00055 u

dh.n 10-5 nm

Notron (n)

Nguyên tử

Điện tích

qn = 0

mp+ mn =Z+N
Trung hoà về điện

Nội dung các bài giải:
- Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối lượng tương ứng là:
- KL7p → 1,6726.10-27kg x 7=11,7082.10-27kg
- KL7n → 1,6748.10-27kg x 7=11,7236.10-27kg
- KL7e → 9,1094. 10-31kg x7= 0,0064.10-27kg
KL toàn nguyên tử nitơ
=23,4382.10-27kg
(23,4382.10-24g)

0,001tấn=1.10-3tấn


1


=1.100kg=1.103g

VD
:
1.10-6tấn=1.103
0
kg=1.10 g

GV cho HS nhận xét khối So sánh:
KL(e)
0 , 0064 . 10−27 kg
lượng của e so với khối
=
≈ 0 , 00027 ≈3 . 10− 4 .
−27
KLNT(N ) 23 , 4382. 10 kg
lượng của nguyên tử
Bài 2 T18. Tính NT khối TB
39
của kali, biết: 19 K ,
41
40

39 x 93 ,258+ 41 x 6 , 73+40 x 0 , 012
19 K ,
19 K

A K=
=¿ 39,1347
100
93,258% 6,73%
0,012%
HS áp dụng công thức tính
NTK trung bình để tính
14
15
BTBS: Cho dãy kí hiệu các
- Nitơ:
N
7 A,
7 C.
16
18
17
ng/ tử sau:
- Oxi:
O
8 B,
8 D,
8G.
14
16
15
20
20
A
,

B
,
C
,
7
8
7
- Neon: 10 H , 10 H .
Ne
18
56
56
23
8 D,
26 E ,
27 F ,
- Natri: 11 I .
Na
17
20
23
56
G
,
H
,
I
,
8
10

11
E.
- Sắt:
Fe
20
10

H,
- Kí hiệu nào chỉ cùng 1
ng.tố hoá học?
- Sử dụng HTTH xác định
tên ng.tố hoá học.
- Tính: A, p, n, e, Z,
đthn. Đvđthn
HS tính A, p, n, e, Z, đthn,
đvđthn.
Dùng bảng HTTH để xác định
nguyên tố
Bài 3. SGK tr18
a/ Định nghóa nguyên tố
hoáhọc.
b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây
40
cho biết gì? 20 Ca

-

26
56
26


E.
Coban:
Co
Tính: A, p, n, e, Z, đthn. đvđthn,

- Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra:
- Số đvđthn Z = số proton = soá electron = 20
- Soá khoái A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 = 20

Dựa theo ĐN HS vận dụng
làm bài tập
Bài 4. . ( SGK tr18 ).
Căn cứ vào đâu mà người ta
biết chắc chắn rằng giữa
nguyên tố hidro (Z=1) và
nguyên tố urani (Z= 92) chỉ có
90 nguyên tố?
- GV gợi ý
- Hs suy nghó làm bài tập

* Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số hiệu NT kí hiệu Z.
* Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên Z không đổi, kí
hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại.
* Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p) là đt dương, Z cho
biết số p. Số hạt P là số nguyên dương, nên không thể có thêm
nguyên tố nào khác ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90.

.
5. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử - Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là:

25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3)
canxi, biết thể tích của I mol can xxi tinh thể
3
bằng 25,87 cm . ( cho biết trong tinh thể, các - 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 10 23 nguyên tử

1


1 nguyên tử Ca có thể tích là:
19 , 15
−23
3
V=
≈ 3 .10 (cm )
23
6 , 022. 10
4
V = π .r 3 ≈ 3 .10− 23 (cm 3 ) nên
3

nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn
lại là khe trống).

− 23
3V
3 3. 310
=¿
≈1 , 93− 8 (cm)

4 . 3 , 14

r =√3 ¿



6.Viết công thức của các loại phân tử của .
đồng (II) oxit biết đồng và oxi có các đồng vị
sau;
65
63
16
17
18
29 Cu ,
29 Cu ,
8O ,
8O ,
8O .
- GV hướng dẫn HS viết CT

16
8
65
29
63
29

Cu

O
?


Cu

?

17
8

O
?
?

18
8

O
?
?

Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
- hướng dẫn cách chuẩn bị bài mớ- nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
- Xem bài học mới: Cấu

tạo vỏ nguyên tử.

RÚT KINH NGHIỆM

TIẾT 7,8 :


CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Ngày soạn : 27/8/2008
Ngày giảng:

tử.

sau:

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2 .Kỹ năng:
- HS được rèn luyện kó năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức

+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron.
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp.
+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f).
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Ổn định lớp.

1


2 . Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy và trò
MỞ ĐẦU:
GV yêu cầu HS nhắc khái quát về cấu tạo
nguyên tử.
Sau đó GV nhắc lại bằng lời:…
Rồi nêu vấn đề vào bài học mới:…

Nội dung
Nguyên tử cấu tạo gồm có 2 phần chính:
+ Vỏ nguyên tử được cấu tạo bới các (e) vô
cùng nhỏ, mang điện tích âm và chuyển động
rất nhanh xung quanh hạt nhân.
+ Hạt nhân nguyên tử gồm có hạt proton
mang điện tích dương và hạt notron không
mang điện.

Hoạt động 2
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
GV cho HS quan sát mẫu hành tinh 1. Mô hình hành tinh nguyên tử theo:
Rơ-dơ-pho (E.Rutherford)
nguyên tử theo Rơ-dơ-pho (E.Rutherford)
Bo (N. Bohr) và
Bo (N. Bohr) và Zom–mơ-phen (A.
Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
Sommerfeld).
* Ưu: Có tác dụng lớn đến phát triển lí thuyết
GV nêu và phân tích nhữngø ưu nhược
cấu tạo nguyên tử.
điểm của loại mô hình này
**Nhược điểm : Không ågiải thích đầy đủ mọi

GV: Sự chuyển động của các electron
tính chất của nguyên tử.
trong nguyên tử như thế nào?
2. Theo quan điểm hiện nay.
HS suy nghó trả lời
+ Các electron chuyển động rất nhanh (tốc
độ hàng nghìn km/s) trong khu vực

+ Như đã biết: số e = số p = Z = STT ng.tố xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những q đạo xác định * tạo nên vỏ nguyên
trong bảng HTTH. VD….
Vậy các electron phân bố trong lớp vỏ tử.
nguyên tử như thế nào? Có tuân theo qui
luật không?
Hoạt động

3

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON.
GV cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng 1. Lớp electron.
rút ra các nhận xét:
a. Ở trạng thái cơ bản, electron lần lượt chiếm
các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp
./ Các electron ở các lớp khác nhau có
thành từng LỚP.
mức năng lượng khác nhau
. / Electron gần hạt nhân có mức năng
b. Các electron trên cùng một lớp có mức
lượng thấp, bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt năng lượng gần bằng nhau.
ra khỏi vỏ nguyên tử.

c. Mỗi lớp electron tương ứng với một mức
/Electron xa hạt nhân có mức năng lượng năng lượng.
cao hơn, nhưng bị hạt nhân hút yếu hơn, - Các mức năng lượng của các lớp được
do đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử.
xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp đến cao,
GV nhấn mạnh lầøn lượt từng phần:

nghóa là tính từ lớp sát hạt nhân các lớp
electron được đánh số và đặt tên như sau:
Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q

GV củng cố:
GV phân biệt lớp # q đạo.




1

STT ng. tố trong HTTH = số e ở lớp vỏ NT.
Các electron sắp xếp thành từng lớp.


Hoạt động 5:
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết:
-Thế nào là phân lớp electron/
-Các qui ước:
Ùcác electron ở phân lớp s gọi là electron s.
Các electron ở phân lớp p gọi là electron

p.
Các electron ở phân lớp d gọi là electron
d.
-Các electron ở phân lớp f gọi là electron f

2. Phân lớp electron. (s, p, d, f)
a/ Mỗi lớp electron lại được thành phân lớp,
các electron trên mỗi phân lớp có mức năng
lương bằng nhau.
b/ Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp:
Lớp (n)
Phân lớp tương ứng:
1 (K) …………………1s
2 (L) ………………… 2s 2p
3 (M) …………………3s 3p 3d
4 (N) …………………4s 4p 4d 4f



Hoạt động 1:
III: SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT LỚP, MỘT PHÂN
LỚP.
GV cho HS sinh đọc SGK,:
1. Số electron tối đa trên mỗi lớp:
Hs áp dụng tính số electron tối đa trên mỗi
( thoả mãn công thức 2n2)
lớp
n
Số (e) tối đa.2n2
1 ...............2n2 = 2. 12 =2.1= 2

2............... 2n2 = 2. 22 =2.4= 8
GV thông báo số electron được phân bố cụ
3............... 2n2 = 2. 32 =2.9= 18...
thể trên các phân lớp
Lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã bão
GV hướng dẫn HS xác định các phân lớp
hoà.
(e) được sắp xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
1. Số electron tối đa trên mỗi p/ lớp:
HS sinhnghe , ghi nhớ . Chú ý vận dụng.
s 2 , p6 , d10 , f14
Phân lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e)
đã bão hoà.
GV cho HS nghiên cứu bảng 2 trang 21 SGK ( GV chỉ dẫn nghiên cứu).
-

Tổng số (e).
Sự phân bố (e) trên các lớp.

Hoạt động 3

Luyện tập, củng cố.
GV làm thí dụ minh hoạvới nguyên tử Nitơ 14
7N :
HS áp dụng sắp xếp các electron vào các
lớp và phân lớp

-

Sắp xếp các electron vào các lớp, phân 24

lớp của nguyên tử Magiê : 12 Mg
GV cho HS ngiên cứu hình 1.7 trang 21
SGK ( sự phân bố electron trên các lớp của
14
24
nguyên tử 7 N và 12 Mg .
Hoạt động 4

14
7

N : 1s2 2s2 2p3
1

24
12

2

Mg :1s2 2s2 2p6 3s2
1

2

3

Hướng dẫn học ở nhà
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 33 SGK.
Gợi ý bài tập 5: * Lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
* Phân lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.

* Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp:

1


LỚP
GIỐNG
NHAU
KHÁC
NHAU

PHÂN LỚP

* Lớp và phân lớp đều nói đến năng lượng electron trong cấu tạo vỏ nguyên tử.
* Electron ở trên các lớp, các phân lớp khác nhau thì có năng lượng khác nhau.
* Trong một lớp có thể được phân thành
* Các phân lớp có thể nằm trong một
nhiều phân lớp nhỏ hơn. Số e tối đa thoả
lớp. Số e tối đa trên mỗi phân lớp khác
2
2
2
mãn công thức 2n .VD: 2.n = 2. 4 =2.16=32
nhau thì khác nhau: s2, p6, d10, f 14.
( lớp N, n=4)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 9 :
CẤU
Ngày soạn : 2/9/2008

Ngày giảng : 10/9/2008

HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
- Viết cấu hình electron nguyên của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Photocopy ra khổ lớn, treo bảng để dạy học:
* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
* Bảng: Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1

1. Ổn định lớp.
2.

Kiểm tra bài cũ:
Nội dung

Hoạt
động của
thầy
GV:Yêu
cầu HS
nhắc
lạinội
dung bài

trước bằng
hệ thống
câu hỏi
sau :
1- Trong
Nt
electron
chuyển
động như
thế nào?
2- Cho
biết số
phân lớp

Bài tập 1: Đáp án: A.

185
75
39
19

M .
K .

Bài tâïp 2: Đáp án: B.
Bài tâïp 3: Đáp án: B. 5.
Bài tâïp 4: Đáp án: D. 16.
40
Bài tâïp 6: 18 Ar .
a/

Số p =số (e) = Z = 18,
n= A- Z = 40 – 18 = 22.
b/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×