Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Xử lý nước thải roshing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 22 trang )

KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU

CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP
HTXL NƯỚC THẢI DỆT
NHUỘM CÔNG TY ROOHSING
PGS.TS Nguyễn Văn Phước
Th.S
Nguyễn Thị Thanh Phương
KS
Trần Thị Phi Oanh


TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI DỆT
NHUỘM
STT

CHỈ TIÊU

ĐƠN
VỊ

KẾT QUẢ

TCVN 5944–1995 Loại A
TCVN 6980: 2001–F1,Q2

-

6,2 – 10,5


6–9

1

pH

2

COD

mg/l

300 – 2000

70

3

BOD5

mg/l

130 – 1200

40

4

TSS


mg/l

120 – 850

50

5

Nitô toång

mg/l

10 – 80

30

6

Photpho
toång

mg/l

1 – 15

10


CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TRƯỚC KHI CẢI TẠO

Nước
thải

Bể tiếp
nhận
Bể điều
hòa

Máy ép
bùn

Lắng 1
Bể
Aerotank
Bể lắng 2

Bùn
lắng

Nước

Bể keo tụ

Bể Lọc sinh học1 &2
Bể lọc cát liên
tục
Cống
chung

Nước ép bùn

Bùn đã tách
nước
Thải bỏ


Kết quả khảo sát
chất lượng nước thải đợt
1
Vị trí lấy mẫu

pH

BOD5
COD
SS
N
P
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)

Bể lắng cát

6, 26

1803

450

510

32


10

Bể điều hoà

6, 48

1220

362

312

46

9

6, 4

440

245

256

38

7, 4

6, 61


425

232

224

37

6, 9

6, 9

344

155

105

31

6, 2

6, 86

210

108

232


21

4, 1

6, 9

152

76

126

14

2, 3

6–9

50

20

50

30

4

5,5 – 9


60

35

45



10

Sau keo tụ
Bể Aerotank
Sau lắng bùn hoạt tính
Sau bể lọc sinh học
Sau lọc cát
TCVN 5945 – 1995
TCVN 6980
Q>200m3/s

–2001,

F2,


Kết quả khảo sát
chất lượng nước thải đợt
2
Vị trí lấy mẫu


pH

BOD5
COD
SS
N
P
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)

Bể lắng cát

7,17

1780

425

478

20

9,6

Bể điều hoà

6, 48

1095

344


195

38

6,8

6, 4

232

185

51

32

6,1

6, 61

232

182

123

30

5,2


6, 9

185

148

68

28

5,4

6, 86

123

85

68

18

2,4

6, 9

123

66


64

16

1,8

6–9

50

20

50

30

4

5,5 – 9

60

35

45



10


Sau keo tụ
Bể Aerotank
Sau lắng bùn hoạt tính
Sau bể lọc sinh học
Sau lọc cát
TCVN 5945 – 1995
TCVN 6980
Q>200m3/s

–2001,

F2,


Kết quả khảo sát hiện
trạng
bể keo tụ tạo bông
Nhận xét


Hiệu quả cao nhưng không ổn
định vì bùn nổi trôi theo nước
vào bể aerotank.



Lắng kém do kích thước nhỏ
không đủ thời gian lắng.




Tiêu hao nhiều hóa chất vì được
bố trí ở ngay đầu vào.



Khó vận hành vì tính chất nước
thải vào biến động lớn, hiệu
quả xử lý COD dao động từ 15 –
70%.


Kết quả khảo sát hiện
trạng
bể keo Aerotank
Nhận xét


Không còn bùn nên không
thể xử lý được chất hữu cơ
(chỉ đơn thuần như một bể
chứa nước thải )



Thể tích nhỏ, thời gian lưu ngắn
khoảng 6 -7giờ




Màu bùn trắng đục do phèn từ
bể keo tụ trôi qua nên chứa
hàm lượng nhôm cao, do đó
không phải là bùn hoạt tính


Kết quả khảo sát hiện
trạng
bể lọc sinh học
Nhận xét


Thời gian lưu nước 12
giờ, làm nhiệm vụ
chính phân hủy các
hợp chất hữu cơ.



Lượng khí cấp không
đều ở hai bể.



Lớp vật liệu lọc ít,
cần bổ sung.


Kết quả khảo sát hiện

trạng
bể lắng
Nhận xét
 Thời gian lưu nước 3 giờ
nhưng lắng kém do bùn
lắng không phải là bùn
sinh học trong bể.


Không có bơm tuần hoàn
bùn về bể bùn hoạt tính.



Bơm lưu lượng có công
suất lớn nên bể lắng có
thời gian lưu nước thấp,
không đủ thời gian lắng.


Kết quả khảo sát hiện
trạng
bể lắng
Nhận xét
Bể lọc cát thiết
kế không phù
hợp, không

khả
năng

lọc
cặn, lọc màu và
khử COD


Bể tiếp
nhận
Bể Aerotank
1
Bể Aerotank
2
Lắng 1
Bể lọc sinh
học
Bể keo tụ
Bể lắng 2
Khử trùng
Cống chung

Máy ép
bùn

Bùn
lắng

Nước
thải

Bùn tuần
hòan


PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO HTXL NƯỚC
THẢI CÔNG TY ROOSHING

Nước ép
bùn
Bùn đã
tách
nước
Thải bỏ


BIỆN PHÁP CẢI TẠO BỂ ĐIỀU HÒA



Bể điều hòa thiết kế với thời
gian lưu nước ngắn nên được cải
tạo thành bể điều hòa kết hợp
erotank nhằm khử bớt COD và
màu trước khi qua bể Aerotank 2.



Lắp đặt hệ thống tuần hoàn
bùn từ bể lắng về bể điều
hòa.


BIỆN PHÁP CẢI TẠO BỂ AEROTANK










Tăng cường độ sục khí, tăng DO≥
2mg/l
Cung cấp thêm bùn hoạt tính, đảm
bảo hàm lượng MLSS = 3 g/l.
Bổ sung Nitơ, Phospho tạo điều kiện
thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động.
Lắp đặt hệ thống tuần hoàn
bùn từ bể lắng về bể aerotank 2.


BIỆN PHÁP CẢI TẠO
BỂ LẮNG VÀ BỂ LỌC SINH HỌC
Bể lắng




Giảm lưu lượng bơm từ Aerotank qua bể lắng để
tăng thời gian lưu.
Bổ sung bơm bùn để tuần hoàn bùn về bể
điều hòa kết hợp Aerotank và bể Aerotank.


Bể lọc sinh học






Bổ sung thêm giá thể làm vật liệu lọc để
tăng diện tích bám dính.
Bổ sung mới bùn để tăng khả năng bám
dính.
Điều chỉnh, tăng cường khí sục ổn định ôû hai
beå.


BIỆN PHÁP CẢI TẠO
BỂ KEO TỤ – LẮNG 2





Điều chỉnh lại liều lượng hóa
chất
(phèn
nhôm,
NaOH,
polymer), lưu lượng bơm cho phù
hợp quá trình keo tụ.

Lắp đặt mới đường ống cung
cấp Clorin để khử trùng nước
thải trước khi xả thải.


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
SAU THỜI GIAN CẢI TẠO – NÂNG CẤP

Từ 09/05 đến 14/05
Vị trí lấy mẫu

pH

BOD5
COD
SS
N
P
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)

Bể lắng cát

6. 7,

1555

779

1125


2, 75

76

Bể Aerotank 1

6, 8

905

474

1165

3, 50

55

6, 98

295

137

2300

2, 85

77


7, 02

260

125

165

6, 10

28

7, 0

158

111

287

1, 25

22, 3

Sau bể lọc sinh học

7, 25

113


79

245

1, 82

20, 9

Sau keo tụ

6, 88

23

16

43

3, 67

20

Bể Aerotank 2
Sau lắng bùn hoạt tính


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
SAU THỜI GIAN CẢI TẠO – NÂNG CẤP

Từ 15/05 đến 21/05

Vị trí lấy mẫu

pH

BOD5
COD
SS
N
P
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)

Bể lắng cát

6, 69

1740

1120

370

6, 25

39

Bể điều hoà

6. 6,

734


334

1260

7, 92

31

Sau keo tụ

6, 83

284

199

2160

4, 15

30

Bể Aerotank

6, 97

177

124


20

4, 71

13

Sau lắng bùn hoạt tính 6, 82

131

71

14

0, 96

12, 3

Sau bể lọc sinh học

6,75

108

81

52

1, 40


14, 9

Sau lọc cát

7, 07

16

12

23

1, 01

13,8


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
SAU THỜI GIAN CẢI TẠO – NÂNG CẤP

Ngày 22/05
Vị trí lấy mẫu

pH

BOD5
COD
SS
N

P
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)

Bể lắng cát

6, 21

1941

799

2515

5, 28

68

Bể điều hoà

6, 78

1456

1019

4190

4, 11

55


Sau keo tụ

6, 89

984

689

2875

4, 65

44

Bể Aerotank

6, 87

369

145

45

1, 83

45

Sau lắng bùn hoạt tính 6, 85


163

109

46

0, 73

26

Sau bể lọc sinh học

6, 23

102

71

23

0, 81

21

Sau lọc cát

7, 39

24


17

18

0, 39

20


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
SAU THỜI GIAN CẢI TẠO – NÂNG CẤP

Hình 4.1: Sự biến thiên COD và SS theo
thời gian vận hành


KẾT LUẬN






Phương án cải tạo cho phép xứ nước
thải công ty Rooshing đạt tiêu chuẩn
thải theo TCVN 5945 - 1995.
Hệ thống xử lý kết hợp bùn hoạt tính
và lọc sinh học có khả năng xử lý
gần như triệt để chất ô nhiễm và đạt

hiệu quả cao. Hiệu quả khử COD>90%.
Quá trình keo tụ ở giai đoạn cuối giúp
xử lýtriệt để cặn hữu cơ còn lại. COD
giảm từ 105mg/l xuống còn 16 - 24mg/l.


KẾT LUẬN








Phương án cải tạo hiện hữu còn có ưu
điểm
Chi phí sử dụng hoá chất keo tụ thấp vì
nước thải keo tụ là nước sau lọc sinh học
nên COD và SS rất thấp. Do vậy, lượng hóa
chất sử dụng cho quá trình keo tụ giảm
đáng kể chỉ còn 10 kg/ngày
Vận hành đơn giản, dễ điều khiển quá
trình
Giảm được hàm lượng chất ô nhiễm dạng
rắn


XIN CHÂN THÀNH CẢM
ƠN




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×